Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Võ Thị Hoa - Trường THCS Đạ Long

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : HS cần nhận biết :

- Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ.

- Ghi nhớ người Việt cổ đã phát minh ra thuật luyện kim.

- Ý nghĩa, tầm quan trọng sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.

2. Tư tưởng : Giáo dục HS tinh thần sáng tạo trong lao động.

3. Kĩ năng : Bồi dưỡng kỹ năng liên hệ thực tế cho HS.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên : bảng phụ, giáo án, kết hợp với bảng giảng điện tử

2. Học sinh : SGK , đọc bài trước ở nhà.

III. Tiến trình Dạy và Học

1. Kiểm tra bài cũ :

 Trả bài kiểm tra

 2. Giới thiệu bài :

 Đất nước ta không chỉ có núi cao, trung du mà còn có cả đồng bằng , ven sông, ven biển , do nhu cầu cuộc sống con người từng bước di cư, đây chính là lúc hình thành nên những chuyển biến trong đời sống kinh tế để hiểu thêm điều đó chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 5345Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Võ Thị Hoa - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 21/ 10/ 2013
 Ngày dạy: 25/ 10/ 2013
Tuần : 10
Tiết : 10
 CHƯƠNG II. THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC : VĂN LANG – ÂU LẠC
BÀI 10. NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần nhận biết : 
- Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ. 
- Ghi nhớ người Việt cổ đã phát minh ra thuật luyện kim.
- Ý nghĩa, tầm quan trọng sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
2. Tư tưởng : Giáo dục HS tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kĩ năng : Bồi dưỡng kỹ năng liên hệ thực tế cho HS.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : bảng phụ, giáo án, kết hợp với bảng giảng điện tử
2. Học sinh : SGK , đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình Dạy và Học 
1. Kiểm tra bài cũ : 
 	Trả bài kiểm tra 
	2. Giới thiệu bài :
	Đất nước ta không chỉ có núi cao, trung du mà còn có cả đồng bằng , ven sông, ven biển , do nhu cầu cuộc sống con người từng bước di cư, đây chính là lúc hình thành nên những chuyển biến trong đời sống kinh tế để hiểu thêm điều đó chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học.
	3. Nội dung bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu trình độ sản xuất , công cụ cảu người Việt cổ. phát minh thuật luyện kim
? : Người nguyên thủy trên đất nước ta mở rộng vùng cư trú như thế nào ?
HS : Dựa vào SGK trả lời.
GV : yêu cầu HS quan sát máy chiếu và đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm trong 3’ trình bày : Công cụ sản xuất của người nguyên thủy gồm những gì ?
GV : Những công cụ trên được tìm thấy trên địa phương nào trên đất nước ta ?
GV : gợi ý cho HS nhận xét về hình dạng, chất liệu của công cụ
HS : dựa vào SGK trả lời và nhận xét bổ sung cho nhau
GV : yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 31
GV : Con người cần phải làm gì để định cư lâu dài ?
HS : HS suy nghỉ trả lời.
GV: thuật luyện kim ra đời trong hoàn cảnh nào ?
HS : HS suy nghỉ trả lời.
GV: Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa ?
HS suy nghĩ trả lời:
GV: Chiếu hình ảnh dấu tích công cụ đồng.
Chuyển ý : cùng với sự phát triển công cụ lao động, nghề nông trồng lúa ra đời. Vậy nó có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào ? → mục 2.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước
GV : những chi tiết nào chứng tỏ Người Việt cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước ?
HS : cuốc đá, gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình vò
GV : chiếu hình ảnh cuốc đá, dấu vết thóc, lúa.
? : Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước ?
HS : suy nghĩ trả lời.
GV: Vì sao Người Việt cổ có thể định cư lâu dài ven các sông lớn ?
HS : suy nghĩ trả lời.
1. Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ. Phát minh ra thuật luyện kim :
- Người Việt cổ mở rộng vùng cư trú :chân núi, thung lung ven khe suối, vùng đất bải ven sông.
- Di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc.(niên đại 4000 – 3500 năm), phát hiện hàng loạt công cụ sản xuất bao gồm :
+ Rìu có vai được mài nhẵn 2 mặt
+ Lưỡi đục
+ Bàn mài đá, lưỡi cưa đá
+ Công cụ bằng xương, sừng
+ Đồ gốm xuất hiện
+ Chì lưới bằng đất nung
+ Đồ trang sức
- Trong quá trình cải tiến công cụ lao động, cùng với sự phát triển của nghề gốm, Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã tìm thấy những quặng kim loại¨ thuật luyện kim ra đời ¨ kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
- Ý nghĩa : Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước phát triển trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho năng xuất phát triển. 
2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
- Ở các di chỉ Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát hiện : cuốc đá, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung → nghề nông trồng lúa ra đời ở nước ta.
- Ý nghĩa, tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến hóa của con người : từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con song lớn, cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn cả vật chất và tinh thần.
	4. Củng cố : 
 	 - GV cho HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học
5.Hướng dẫn học tập ở nhà : 
 	 - Học và trả lời theo câu hỏi cuối bài
	 - Chuẩn bị bài mới : sự phân công lao động được hình thành như thế nào ?
IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Võ Thị Hoa - Trường THCS Đạ Long.doc