Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 11. Những chuyển biến về xã hội - Nguyễn Quỳnh Thư - Trường THCS Liêng Trang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.

- Sự nảy sinh những vùng văn hoá trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn.

2. Thái độ:

 Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.

3. Kỹ năng

 Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc,

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: , đồ đá phục chế

 2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?

- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

2. Giới thiệu bài mới

Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đời sống xã hội. Xã hội có gì mới Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.

3. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 3659Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 11. Những chuyển biến về xã hội - Nguyễn Quỳnh Thư - Trường THCS Liêng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN : 11	 	 Ngày soạn: 25 / 10 / 2013
 TIẾT : 11	 Ngày dạy : 30 / 10 / 2013
BÀI 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.
- Sự nảy sinh những vùng văn hoá trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn.
2. Thái độ:
 	Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc. 
3. Kỹ năng 
 	Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, 
II. CHUẨN BỊ
 	1. Giáo viên: , đồ đá phục chế
 	2. Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
2. Giới thiệu bài mới
Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đời sống xã hội. Xã hội có gì mớiChúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN – HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự phân công lao động được hình thành như thế nào
GV: Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ bằng đồng ?
HS: Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng (chuyên môn hoá).
GV: Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ đúc đồng ?
HS: Đàn ông cày bừa, làm công cụ, đàn bà cấy
GV: Trong xã hội đã có sự phân công lao động như thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt đông 2: Tìm hiểu Xã hội có gì đổi mới
GV: Các bản làng (chiềng, chạ) ra đời như thế nào?
HS: Sản xuất ngày càng phát triển.
GV: Bộ lạc được ra đời như thế nào.
GV: Vị trí của người đàn ông trong gia đình, làng bản thay đổi như thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu Bước phát triển mới về xã hội
GV: Các nền văn hoá đã hình thành trên đất nước ta vào thời gian nào và ở đâu ?
HS: Trả lời
HS: Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét.
GV: So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì khác?
HS: Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo, đẹp hơn trước.
GV: Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ?
HS: Trả lời
GV sơ kết bài: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hoá Đông Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân được gọi chung là người Lạc Việt.
1. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia sản xuất nông nghiệp và làm đồ gốm, dệt vải.
- Nam giới: làm nông nghiệp, đi săn , đánh cá; một phần chuyên hơn làm công viêc chế tác công cụ, đúc đòng, làm đồ trang sức,.
2. Xã hội có gì đổi mới ?
- Hình thành các bản làng (chiềng, chạ).
- Các cụm chiềng, chạ hay làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là bộ lạc .
- Vị trí của người đàn ông trong sản xuất và gia đình, làng bản ngày càng cao hơn.
- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.
3. Bước phát triển mới về xã hội ?
- Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN, đã hình thành các nền văn hoá phát triển: Óc eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), văn hoá Đông Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ).
- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước .
- Đồ đồng thay thế đồ đá:
+ Công cụ đồng : Lưỡi cày , lưỡi rìu.
+ Vũ khí đồng : lưỡi giáo , mũi tên.
4. Củng cố
- Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Xã hội có gì đổi mới ?
- Bước phát triển mới về xã hội ?
 	5. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 11. Những chuyển biến về xã hội - Nguyễn Quỳnh Thư - Trường THCS Liêng Trang.doc