Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 16: Ôn tập chương I và II - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân

I/ Mục tiêu bài học:

 1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.

- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.

- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một

cách có hệ thống.

 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 4119Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 16: Ôn tập chương I và II - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 - Tiết 17 Ngày soạn: 24/11/2013 
Bài 16
ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một 
cách có hệ thống.
 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
II/ Chuẩn bị:
 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
III/ Tiến trình bài giảng : 
 1. ổn định tổ chức: ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới.
.Nêu vấn đề (1’): các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
* Hoạt động 1:(8’)
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm 
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
* Hoạt động2:(14’)
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức
? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này.
( Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào.
 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ đá .
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí-> đồng thau xuất hiện.
- Tổ chức xã hội:
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
Giai đoạn 
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chụcvạn năm
đồ đá cũ (ghè đẽo)
Người tinh khôn 
(G.đoạn đầu) 
Hoà Bình, Bắc Sơn 
40- 30 vạn năm
đồ đá mới ( đá được mài tinh sảo).
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc 
4000- 3500 năm
Thời đại kim khí, cg cụ sản xuất đồng thau, sắt
* Hoạt động3:(10’)
? Vùng cư trú chủ yếu của người Van Lang, Âu Lạc
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì.
( chống thiên tai và ngoại xâm)
*Hoạt động 4:(8’)
- GV giải thích:
+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc.Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chính, chăn nuôi cũng phát triển
- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
- Các quan hệ xã hội:
 + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng
 + Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ 
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
 4.Củng cố ,dặn dò: (3’)
- GV khái quát nội dung bài học.
- Học thuộc bài cũ.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau:Làm bài tập lịch sử.
Rút kinh nghiệm.
.
Ký duyệt tuần 17
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 16. Ôn tập chương I và II - Hà Thị Giang - Trường THCS Minh Tân.doc