Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thủy

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức::

- Giúp học sinh nắm nguồn gốc loài người vá các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn.

- Hiểu được đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

 2. Kỹ năng:

 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét của cá nhân.

 3. Thái độ:

 - Thấy rõ giá trị của lao động sản xuất trong quá trình chuyển biến của loài người và sự phát triển của xã hội loài người.

 - Bồi dưỡng tinh thần yêu lao động.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP:

 Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.

III. CHUẨN BỊ:

 

docx 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 3: Xã hội nguyên thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 3- Tiết : 3 
Tuần dạy: 3 
	 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:: 
- Giúp học sinh nắm nguồn gốc loài người vá các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người tinh khôn.
- Hiểu được đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
 2. Kỹ năng: 
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét của cá nhân.
 3. Thái độ: 
 - Thấy rõ giá trị của lao động sản xuất trong quá trình chuyển biến của loài người và sự phát triển của xã hội loài người.
 - Bồi dưỡng tinh thần yêu lao động.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP:
 Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Tranh bầy người nguyên thuỷ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kdss
 2. Kiểm tra miệng: 10đ
+ Chọn ý đúng: Năm đầu của công nguyên được quy ước:
a. Năm phật Thích Ca Mâu Ni ra đời.
b. Năm Khổng Tử ra đời.
c. Năm chúa Giê – xu ra đời.*
d. Năm Lão Tử ra đời
+ Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất con người tìm ra lịch âm.
- Dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xoay quanh Mặt Trời con người tìm ra lịch dương.
3. Tiến trình bài học:
 Giới thiệu bài mới:..
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
*Hoạt động1:10’
 Tìm hiểu sự xuất hiện nguồn gốc của con người 
 -GV : con người có nguồn gốc từ đâu ?
-HS: Cách đây hàng chục triệu năm .3-4triệu năm .
GV :có giả thuyết cho rằng con người do thượng đế sinh ra ,nhưng khoa học đ chứng minh con người có nguồn gốc từ loài vượn cổ .
? Nhờ vào đâu mà con người có sự tiến triển đó ?
-HS: Nhờ vào lao động kiếm sống 
? Loài vượn này xuất hiện ở đâu ? vì sao ta biết ?
- GV:Đời sống của tối cổ như thế nào ?
? Bầy người nguyên thuỷ khác bầy động vật như thế nào ?
-HS:Sống có tổ chức ,có người đứng đầu ,biết chế tạo công cụ lao động ,biết sử dụng và lấy lửa bằng cách co sát đá .
 *Tích hợp :người tối cổ sống dựa vào điều kiện tự nhiên .loài vượn biến thành người tối cổ .cuộc sống ăn long ở lỗ .
*GV:cho HS quan sát hình 3 ,4 .
Chuyển ý.
Hoạt động 2. 12’
 Tìm hiểu sự chuyển biến từ người tối cổ sang người tinh khôn
GV:Yêu cầu hs quan sát hình 5 sách giáo khoa.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng 
* Nhóm : Hãy so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?
 TL: 
 Người tối cổ.
 Người tinh khôn.
Đứng thẳng, tay tự do, trán thấp hơi bợt ra sau, u lông mày nổi cao. Hàm bạnh ra, nhô về phía trước. Hộp sọ lớn, trên người có lông.
Đứng thẳng, tay khéo léo, xương nhỏ hơn. Hộp sọ và thể tích lão lớn hơn, trán cao, mặt phẳng cơ thể gọn, linh hoạt. Trên người không có lông.
- Giáo viên: Ngưòi tinh khôn xuất hiện là bước tiến nhày vọt thứ hai của con người, lớp lông mỏng mất đi xuất hiện những màu da khác nhau: Trắng, vàng, đen, hình thành 3 chủng tộc lớn của loài người.
+ Người tinh khôn sống như thế nào?
 TL: 
Chuyển ý.
Hoạt động 3. 11’
 Tìm hiểu nguyên nhân xã hội nguyên tan rã.
GV:
- Quan sát tranh nước ta từ . Thế kỉ thứ I.
+ Em có nhận xét gì về công cụ lao động của người tinh khôn?
 TL: Công cụ sản xuất chủ yếu bằng đá và không ngừng được cải tiến, cho nên năng xuất lao động ngày càng tăng.
+ Quan sát hình 7 em có nhận xét gì?
 TL: Đó là những công cụ bằng đồng: dao, liềm, lưỡi rìu đồng, mũi tên đồng, đồ trang sức bằng đồng.
- Giáo viên: Người tinh khôn xuất hiện cách nay 4 vạn năm. Cách đây khoảng 6000 năm người tinh khôn đã phát hiện ra kim loại.
+ Công cụ bằng kim loại xuất hiện con ngươì đã làm gì?
 TL: Khai hoang, xẽ gỗ, làm thuyền, làm nhà.
+ Nhờ công cụ bằng kim loại, sản xuất như thế nào?
 TL: Sản xuất ra sản phẩm dư thừa.
- Giáo viên: Sản xuất dư thừa của cải – một số người chiếm đoạt – phân biệt giàu ngèo – không làm chung, ăn chung – xã hội có giai cấp xuất hiện.
- Liên hệ xã hội hiện nay.
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, loaì vượn cổ biết đi bằng hai chân, đôi tay sử dụng công cụ và kiếm thức ăn. Đó là người tối cổ.
- Họ sống thành bầy, săn bắt và hái lượm, ở hang động.
- Công cụ lao động những mảnh tước đá ghè đẽo thô sơ, biết dùng lửa.
- Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc vào thiên nhiên.
2. Người tinh khôn sống thế nào?
- Cách đây khoảng 4 vạn năm người tối cổ trở thành người tinh khôn.
- Họ sống theo thị tộc, làm chung, ăn chung, biết trồng trọt, chăn nuôi, làm gốm, dệt vải, đồ trang sức. Cuộc sống ổn định hơn.
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Công cụ kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển – của cải dư thừa – một số người đứng đầu thị tộc chiếm đoạt, xã hội phân chia giàu nghèo – không làm chung ăn chung. Xã hội nguyên thuỷ tan rã. Xã hội có giai cấp xuất hiện.
 4.Tổng kết: 
+ Chọn ý đúng: Người tối cổ sống như thế nào?
a. Sống theo bầy. * b. Sống theo thị tộc. c. Sống đơn lẻ.
+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Công cụ kim loại xuất hiện, sản xuất phát triển – của cải dư thừa – một số ngưới đứng đầu thị tộc chiếm đoạt, xã hội phân chia giàu ngèo – không làm chung ăn chung. Xã hội nguyên thuỷ tan rã. Xã hội có giai cấp xuất hiện.
 5. Hướng dẫn học tập: 
 - Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Các quốc gia cổ đại phương đông.
- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa ( xã hội có mấy giai cấp, tầng lớp)
 V.PHỤ LỤC:
 VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 3. Xã hội nguyên thủy.docx