Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông

I/ Mục tiêu bài học:

1/ Về kiến thức: HS cần nắm được:

-Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế, từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị, ở khu vực này như thế nào.

-Những đặc điểm của quá trình hình thành XH có giai cấp và nhà nước, cơ cấu XH của XH cổ đại phương Đông.

-Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS cần hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.

-Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.

2/ Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó có Việt Nam.

3/ Về kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2842Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3-4
Tiết: 3-4
Chương II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG (2 tiết)
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS cần nắm được:
-Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế, từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị, ở khu vực này như thế nào.
-Những đặc điểm của quá trình hình thành XH có giai cấp và nhà nước, cơ cấu XH của XH cổ đại phương Đông.
-Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS cần hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
-Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2/ Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông trong đó có Việt Nam.
3/ Về kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
II/ Thiết bị, tài liệu dạy học:
Sách giáo khoa, sách giáo viên Lịch sử 10.
Thiết kế bài giảng Lịch sử 10.
Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa Lịch sử 10.
Tư liệu Lịch sử 10 – NXB GD.
Những mẩu chuyện Lịch sử thế giới Tập 1 – NXB GD.
Lịch sử văn minh thế giới – NXB GD.
Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông.
Các công trình kiến trúc nổi tiếng trong LSTG cổ trung đại – NXB GD.
Hình ảnh sách giáo khoa.
III/ Tiến trình tổ chức dạy học: 
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là thị tộc? Bộ lạc? Quan hệ trong thị tộc?
-Nguyên nhân tan rã của XH nguyên thủy? Biểu hiện?
3/ Giảng bài mới:
GV giới thiệu bài mới: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi, từ thiên niên kỉ IV TCN, cư dân phương Đông đã biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc. Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình. Đó là XH có g/c đầu tiên mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị nông dân công xã và nô lệ. Quá trình hình thành và phát triển nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền con nối. Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời rất sớm và phương Đông được xem như là cái nôi của nền văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con người đã sáng tạo ra chữ viết, văn học, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
GV treo bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông. HS quan sát bản đồ.
GVPV: Các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu? Điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì?
HS quan sát bản đồ và xem SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung, giải thích kết luận:
GVPV: Muốn khắc phục những khó khăn trên, cư dân phương Đông phải làm gì?
HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, bổ sung, chốt ý:
GVPV: Sống ở lưu vực các dòng sông lớn, nền kinh tế chính của cư dân phương Đông là gì?
HS xem SGK trả lời, GV nhận xét, bổ sung, phân tích, kết luận:
GVPV: Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu là gỗ và đá, cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn thuộc châu Á, châu Phi đã sớm xây dựng nhà nước của mình?
HS xem SGK suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, giải thích, chốt ý:
-Đất đai phù sa màu mỡ, ĐKTN thuận lợi => sản xuất phát triển=> tạo sản phẩm thừa thường xuyên =>phân hóa giai cấp=>tư hữu=>nhà nước ra đời.
GVPV: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
HS xem SGK trả lời, GV nhận xét, kết luận:
GV liên hệ sự ra đời nhà nước cổ đại ở VN ở lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả (MBVN).
GV-HS đàm thoại: Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành XH có giai cấp và nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn? Đặc điểm kinh tế ở vùng này?
GV-HS vẽ sơ đồ kim tự tháp XH.
GVPV: Trong XH cổ đại phương Đông có những giai cấp nào?
HS xem sơ đồ và SGK trả lời, GV nhận xét, giải thích, kết luận: đứng đầu nhà nước là vua, bên dưới là quý tộc, nông dân công xã và nô lệ.
Thảo luận:
-N1: Nguồn gốc, vai trò của quý tộc.
-N2: Nguồn gốc, vai trò của nông dân công xã.
-N3: Nguồn gốc, vai trò của nô lệ.
HS thảo luận, trình bày, GV nhận xét, bổ sung, giảng giải và chốt ý:
GVPV: Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?
HS xem SGK trả lời, GV nhận xét, phân tích, kết luận:
-Liên minh bộ lạc hình thành do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi=>nhà nước ra đời để điều hành, quản lý XH. Quyền hành tập trung vào tay vua tạo nên chế độ quân chủ chuyên chế.
-Vua dựa vào bộ máy quý tộc và tôn giáo để cai trị nhân dân=>vua chuyên chế.
-Vua có quyền lực tối cao, tự coi mình là thần thánh dưới trần gian, chủ tối cao của đất nước, tự quyết định mọi chính sách và công việc.
-Bộ máy quan liêu giúp việc gồm quý tộc hoặc thừa tướng, phụ trách việc thu thuế, xây dựng cung điện, đường sá, chỉ huy quân đội.
Thảo luận:
-N1: Cách tính lịch của cư dân phương Đông? Tại sao lịch và thiên văn học là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất ở phương Đông?
-N2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ viết?
-N3: Nguyên nhân ra đời của Toán học? Những thành tựu của Toán học phương Đông và tác dụng của nó.
-N4: Những công trình kiến trúc cổ đại phương Đông? Em biết gì về những công trình đó?
HS thảo luận, trình bày. GV nhận xét, bổ sung, giới thiệu thêm và kết luận bài học:
Chương II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
1/ Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế:
-Điều kiện tự nhiên:
+Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, dễ canh tác, lượng mưa phân bố theo mùa thuận lợi cho sản xuất và sinh sống.
+Khó khăn: các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời ở lưu vực các dòng sông lớn => dễ bị lũ lụt, mất mùa, ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
-Nhu cầu sản xuất và trị thủy: con người cần xây dựng hệ thống thủy lợi, đắp đê, dẫn nước => mọi người liên kết gắn bó với nhau trong tổ chức công xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình thành.
-Kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước là chủ yếu, ngoài ra còn chăn nuôi gia súc, làm gốm, dệt vải.
2/ Sự hình thành các quốc gia cổ đại:
-Cơ sở hình thành: sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp. Từ đó nhà nước ra đời.
-Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV-III TCN ở lưu vực các dòng sông lớn:
+Ai Cập: sông Nin vào giữa thiên niên kỉ IV TCN.
+Lưỡng Hà: sông Tigrơ và sông Ơphơrát vào thiên niên kỉ IV TCN.
+Ấn Độ: sông Ấn vào thiên niên kỉ III TCN.
+Trung Quốc: Hoàng Hà, Trường Giang vào thế kỉ XXI TCN.
3/ Xã hội cổ đại phương Đông:
-Quý tộc: gồm vua, các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ có nhiều của cải và quyền thế, sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân.
-ND công xã: chiếm số đông trong XH, có vai trò lớn trong sx, nhận ruộng đất của công xã canh tác và nộp thuế cùng nhiều nghĩa vụ khác.
-Nô lệ: chủ yếu là tù binh và thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội. Họ phải làm những việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc.
4/ Chế độ chuyên chế cổ đại:
-Nhà nước được hình thành từ các liên minh bộ lạc do nhu cầu trị thủy và xây dựng các công trình thủy lợi, quyền hành tập trung vào tay vua, tạo nên chế độ quân chủ chuyên chế.
=> Chế độ chuyên chế cổ đại là chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao, nắm cả pháp quyền và thần quyền, giúp việc cho vua là một bộ máy hành chính quan liêu gồm những quý tộc hoặc thừa tướng có nhiệm vụ thu thuế, trông coi xây dựng các công trình công cộng, chỉ huy quân đội.
5/ Văn hóa cổ đại phương Đông:
a/ Sự ra đời của Lịch pháp và Thiên văn học:
-Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thủy các dòng sông.
-Lịch của người phương Đông gọi là nông lịch, có tác dụng đối với việc gieo trồng, họ tính ra một năm có 365 ngày chia thành 12 tháng, tuần, ngày, mùa, một ngày có 24 giờ.
b/ Chữ viết:
-Chữ viết ra đời do nhu cầu ghi chép và lưu giữ những gì đã diễn ra. Chữ viết sớm hình thành từ khoảng thiên niên kỷ IV TCN.
-Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là chữ tượng ý, tượng thanh.
-Nguyên liệu viết:
+Ai Cập: vỏ cây papirút.
+Lưỡng Hà: đất sét.
+TQ: xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
c/ Toán học:
-Toán học ra đời do nhu cầu tính lại ruộng đất và tính toán trong xây dựng.
-Cư dân phương Đông tính được số pi=3.16, tính diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Người Ai Cập giỏi về hình học, người Lưỡng Hà giỏi về số học, người Ấn Độ phát minh ra số 0.
d/ Kiến trúc:
-Nhiều công trình kiến trúc được xây dựng thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo của con người:
+Kim tự tháp (Ai Cập).
+Thành Babilon (Lưỡng Hà).
+Khu đền tháp Hin-đu ở Ấn Độ.
4/ Củng cố bài học:
-Điều kiện tự nhiên, kinh tế chính của cư dân phương Đông.
-Sự ra đời các nhà nước cổ đại phương Đông, thời gian, địa điểm hình thành.
-Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Các tầng lớp trong XH cổ đại phương Đông: nguồn gốc, vai trò các tầng lớp.
-Những nét đặc trưng của văn hóa cổ đại phương Đông.
5/ Dặn dò:
-Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
-Chuẩn bị bài 4: “Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rôma”.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông.doc