Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Năm học: 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp học sinh:

 - Hiểu Lịch Sử là những cái có thật, đã diễn ra trong quá khứ và liên quan đến hiện tại.

 - giáo dục tư tưởng cho học sinh có tinh thần tự hào về đất nước và quê hương, rèn luyện ý thức và tính tự hào về dân tộc.

 - Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử. Học sinh cầm có phương pháp học tập khoa học, thích hợp.

 II. CHUẨN BỊ

 - GV: giáo án, SGK, sách tham khảo

 - HS: vở bài tập, vở ghi, SGK

 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định tổ chức

 2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

 

docx 63 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 6 - Năm học: 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lạp và Rôma đã được nhiều thành tựu lớn về văn hoá, khoa học cũng như là kiến trúc.
 - Đó là kinh tế nông nghiệp, nền kinh tế phục thuộc vào thiên nhiên.
 - Người ta đã sáng tạo ra lịch.
 - Họ đã sáng tạo ra chữ tượng hình Ai Cập và chữ tượng hình Trung Quốc.
 - Chữ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của con người.
 - Chữ được viết trên giấy Pa-pi-rut, mai rùa, thẻ tre hoặc trên phím đất sét.
 - Thành tựu toán học:
 + Người Ai Cập nghĩ ra phép điếm đến 10 và rất giỏi về hình học. Đặc biệt là số π = 3,16
 + Người Lưỡng Hà giỏi về số học để tín toán, người Ấn Độ tìm ra số không.
 - Có nhiều công trình kiến trúc:
 + Kim Tự Tháp (Ai Cập).
 + Thành Babilon
 - Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt trời. Một năm có 365 ngày và 6 giờ.
 - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái A, B, C.
 - Họ đạt được nhiều thành tựu khoa học rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học, Sử học 
 - Toán học: Talét, Pytago, Ơcơlit.
 - Vật lý: Ácsimét
 - Triết học: Platôn, Arixtôt
 - Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giói như: Iliat, Ôđixê của Hôme; kịch thơ độc đáo như: Ôrexti của Étsin 
 - Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như: 
 + Đền Pactênông
 + Đấu trường Côlidê
 + Tượng lực sĩ nén đĩa
 + Tượng thần vệ nữ (Milô).
 1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại có những thành tựu văn hoá gì?
 - Họ đã có những tri thức đầu tiên về thiên văn.
 - Người ta đã sáng tạo ra lịch.
 - Họ đã sáng tạo ra chữ tượng hình.
 - Thành tựu toán học: số π, số điếm.
 - Có nhiều công trình kiến trúc:
 + Kim Tự Tháp (Ai Cập).
 + Thành Babilon
=> Đây là những thành tựu tiêu biểu của người phương Đông cổ đại
 2. Người Hy Lạp và Rôma đa có những đóng góp gì về văn hoá?
 - Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt trời. Một năm có 365 ngày và 6 giờ.
 - Họ sáng tạo ra hệ chữ cái A, B, C
 - Họ đạt được nhiều thành tựu khoa học rực rỡ: Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học, Sử học 
- Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giói như: Iliat, Ôđixê của Hôme; kịch thơ độc đáo như: Ôrexti của Étsin 
 - Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như: 
 + Đền Pactênông
 + Đấu trường Côlidê
 + Tượng lực sĩ nén đĩa
 + Tượng thần vệ nữ (Milô)
=> Những thành tựu trên được người đời sau thán phục.
	4, Củng cố
	 - Nêu những thành tựu văn hoá lớn của văn hoá cổ đại phương Đông, phương Tây
	 - Kể tên 3 kỳ quan thế giới của văn hoá cổ đại	
	5, Dặn dò
	 - Sưu tầm tranh, ảnh về các kỳ quan văn hoá thế giới cổ đại
	 - Học bài cũ, xem lại từ bài 1 tới bài 6 để tiết sau ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
Tuần 7	 
Tiết 7	 
BÀI 7: ÔN TẬP
	I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Giúp học sinh:
	- Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại.
	- Những chuyển biến, tiến bộ của loài người.
	- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.
	- Rèn luyện kỷ năng quan sát, so sánh, phân tích.
	II. CHUẨN BỊ
	- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
	- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
	II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ
	Kết hợp trong bài mới
	3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
	- Câu 1: Những dấu vết của người tối cổ đợc phát hiện ở đâu?
	+ Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở miền Đông châu Phi, đảo Giava, gần thành Bắc Kinh.
	- Câu 2: Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ?
+ Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ:
* Về hình dáng con người: theo hình 5 SGK, người tối cổ có đầu hơi nhô ra về phía trước, trán thấp, xương hàm trồi ra phía trước, trên người còn phủ một lớp lông. Người tinh khôn có hình dáng như người ngày nay.
* Về công cụ: thô sơ, làm bằng đá ghè đẻo, chưa có hình thù rõ ràng, chưa biết mày, chưa có nhiều loại hình như công cụ của người tinh khôn.
* Về tổ chức xã hội: người tối cổ sống theo bầy, vài chục người, chưa hợp thành thị tộc, chưa có người đứng đầu như người tinh khôn.
- Câu 3: Em hãy nêu tên các quố c gia lớn thời cổ đại mà em biết?
+ Tên các quố c gia lớn thời cổ đại: 
* Ở phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quố.
* Phương Tây: Hy Lạp và Rôma
- Câu 4: Nêu tên các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
+ Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại:
* Phương Đông: tầng lớp thống trị (vua, quan, chúa đất, quý tộc) và tầng lớp bị trị (nông dân, nô lệ).
* Phương Tây: tầng lớp chủ nô (chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn) và tầng lớp nô lệ (công cụ biết nói).
- Câu 5: Các loại nhà nước thời cổ đại?
+ Có hai loại nhà nước chính:
* Nhà nước do vua chuyên chế đứng đầu hay thường gọi là quân chủ (Ai Cập, Trung Quốc).
* Nhà nước do đại biểu của dân tự do hay quý tộc phục trách có thời hạn, gọi là nhà nước dân chủ chủ nô (Hy Lạp, Rôma).
- Câu 6: Những thành tựu văn hoá thời cổ đại?
Phương Đông
Phương Tây
 - Tri thức về thiên văn
 - Làm ra lịch (âm lịch). 
 - Hệ thống chữ (chữ tượng hình)
 - Có những phép tính về toán học, hình học.
 - Nhiều công trình kiến trúc: Kim Tự Tháp, thành Ba-bi-lon.
 - Sáng tạo ra lịch (dương lịch)
 - Hệ chữ cái A, B, C
 - Có nhiều thành tựu cơ bản về khoa học: Toán học, Vật lý học, Hoá học, Sử học, Sinh học  Văn học đạt nhiều thành tựu.
 - Có nhiều công trình kiến trúc quý giá như: đền Pac-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, tượng lực sĩ ném đĩa 
- Câu 7: Thử đánh giá những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại?
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại đã nói lên được tài năng và sự phát triển của trình độ trí tuệ con người. Không những để phục vụ cuộc sống của họ mà còn làm cho sự phát triển của sản xuất, khoa học công nghệ sau này.
+ Những thành tựu đó tạo ra cơ sở cho ngành khoa học, nghệ thuật ngày nay. Chúng ta còn sử dụng và phát triển cao hơn, vừa tạo ra những công trình, những kỳ quan để phục vụ cho ngày nay. 
+ Những thành tựu đó đã nói lên khả năng vĩ đại của con người.
	III. CỦNG CỐ:
	Hệ thống kiến thức bài học
	IV. DẶN DÒ
	Học sinh đọc SGK và xem phần tiếp theo
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
	I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Giúp học sinh:
	- Giúp học sinh rèn luyện kỷ năng quan sát tranh ảnh, kỷ năng phân tích các sự kiện.
	- Nắm những móc thời gian quan trọng.
	II. CHUẨN BỊ
	- GV: giáo án, SGK, sách tham khảo
	- HS: vở bài tập, vở ghi, SGK
	III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
	1. Ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ
	Kết hợp trong bài mới
	3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
	 3.1/ Bài tập trắc nghiệm: Xem tài liệu tham khảo.
	 3.2/ Bài tập tự luận:
	 - Câu 1: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống gia đình, quê hương để thấy sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử.
	 - Câu 2: Thử kể những tư liệu truyền miệng mà em biết
	 - Câu 3: Quan sát hình 1 và hình 2 (SGK trang 3, 4) theo em đó là những tư liệu nào? Hai hình trên giúp em hiểu thêm được điều gì?
	 - Câu 4: Xem trên bảng ghi (những ngày lịch sử và kỷ niệm) có những đơn vị thời gian nào và lịch nào?
	 - Câu 5: Xem hình 5 (SGK trang 9) so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn.
	 - Câu 6: Qua hình 8 (GK trang 11), em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập.
	 - Câu 7: Nhìn trên lược đồ (hình 10 SGK trang 14), em hãy chỉ ra các quốc gia cổ đại phương Đông nằm ở đâu.
	 - Câu 8: Em hãy quan sát các hình 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, hãy rút ra nhận xét về những thành tựu của văn hoá cổ đại.
Tuần 8	
Tiết 8	
PHẦN II
 LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ X
	CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
	BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
	I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
	- Trên đất nước ta từ xa xưa đã có con người sinh sống.
	- Trải qua hàng chục vạn năm con người chuyển dần từ người tối cổ đến người tinh khôn.
	- Thông qua quan sát công cụ giúp học sinh phân biệt giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
	- Bồi dưỡng ý thức:
	 + Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
	 + Về lao động xây dựng xã hội
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét và bước đầu biết so sánh các hình ảnh.
	II. CHUẨN BỊ 
	- Giáo viên: giáo án + SGK + tài liệu tham khảo + tranh ảnh
	- Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Những đặc điểm khác nhau của người tinh khôn và người tối cổ?
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích dấu vết người tối cổ
 - Nước ta xưa kia là vùng đất như thế nào?
 - Thế nào là người tối cổ?
 - Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
 - Ngoài các di tích ở Lạng Sơn, người tối cổ còn tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước ta?
 GV: Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
 - Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động sống của người tinh khôn
 - Người tối cổ biến thành người tinh khôn từ bao giờ?
 - Người tinh khôn sống như thế nào?
 HĐ 3: Tìm hiểu nét mới trong cuộc sống của người tinh khôn 
 - Dấu tích của người 
tinh khôn được tìm thấy ở đâu?
 - Em có nhận xét gì về các công cụ trên các hình 21, 22, 29 trong SGK.
 - Nước ta rừng rậm, nhiều hang động 
 - Một loài vượn cổ từ trên cây di chuyển xuống đất dùng đá ghè làm mảnh tước, dùng đá để đào bới thức ăn. Cuộc sống phụ thuộc vào thiên nhiên.
 - Người tối cổ sinh sống trên mọi miền đất nước nhưng tập trung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc Trung Bộ
 - Từ 3, 2 vạn năm. Di tích tìm thấy máy đá người (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An.
- Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình).
 - Các công cụ đá phong phú, đa dạng hơn.
 - Hình thù gọn hơn, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc bén hơn.
 - Tay cầm của rìu ngày càng được cải tiến cho dễ cầm hơn, năng suất lao động cao hơn, cuộc sống ổn định và cải thiện hơn
 1. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
 - Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Bình Gia-Lạng Sơn), người ta đã tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ.
 - Thanh Hoá, Đồng Nai thấy công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
 2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào?
 - Công cụ: mài nhẵn sắc phần lưỡi để đào bới dễ dàng hơn.
 - Nguồn thức ăn nhiều hơn.
 - Cuộc sống ổn định hơn
 3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
 - Công cụ phong phú, đa dạng, hình thù gọn, có tay cầm.
 - Năng suất lao động cao.
 - Cuộc sống được cải thiện.
	4, củng cố
	1. Lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển thời nguyên thuỷ nước ta (2 giai đoạn).
	 - Người tối cổ: (cách đây hàng triệu năm) - địa điểm ở đâu? Công cụ,
	 - Người tinh khôn: (cách đây hàng vạn năm) - địa điểm ở đâu? Công cụ.
	2. Giải thích sự tiến bộ rìu mài lưỡi so với rìu rè đẽo?
	5, dặn dò
	 Học bài cũ, đọc trước bài mới.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
Tuần 9	 
 Tiết 9	 
BÀI 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT
- Giúp học sinh
	- Hiểu ý nghĩa quan trọng của những đổi mới đời sống vật chất của người Việt cổ thời kỳ văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn.
	- Hiểu tính chất xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ.
	- Bồi dưỡng ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
	- Quan sát tranh, ảnh, hiện vật rút ra những nhận xét so sánh.
	II. CHUẨN BỊ 
	- Giáo viên: giáo án + SGK + tài liệu tham khảo + tranh ảnh
	- Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Ở giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của người tinh khôn có những điểm gì khác nhau?
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống vật chất:
 Cho học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa và hướng dẫn xem hình 25. 
 Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ Việt Nam đã biết làm gì để nâng cao năng xuất lđ?
 Công cụ chủ yếu làm bằng gì?
 Công cụ chủ yếu ban đầu của người Sơn Vi được chế tác như thế nào?
 Đến thời Hoà Bình - Bắc Sơn người nguyên thuỷ đã chế tác những công cụ như thế nào?
Trong số đồ dùng đó, đồ dùng nào là quan trọng nhất?
 Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm đồ dùng đá?
 GV: làm đồ gốm là một phát minh quan trọng vì phải phát hiện ra đất sét qua quá trình nhào nặn thành các đồ đựng rồi đem nung cho khô cứng.
 Việc xuất hiện rìu mài đá (kỹ thuật mài đá) và đồ gốm có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
 Ngoài việc chế tác, cải tiến công cụ sản xuất và làm đồ gốm người nguyên thuỷ nước ta còn biết làm những gì?
 Cho biết ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tổ chức xã hội:
 Người nguyên thuỷ Hoà Bình-Bắc Sơn sống như thế nào?
 Vì sao chúng ta biết được người nguyên thuỷ bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi?
 GV: số người càng đông hơn, có quan hệ mật thiết với nhau hơn.
 Quan hệ xã hội của người Hoà Bình-Bắc Sơn như thế nào?
 GV: chế độ mẫu hệ là tổ chức đầu tiên của loài người lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội rất quan trọng (kinh tế chính là hái lượm và săn bắt phụ thuộc vào lao động của người phụ nữ, trong thị tộc phải có người đứng đầu để lo làm ăn đó là người mẹ lớn tuổi nhất), vì vậy gọi đây là thời kỳ thị tộc mẫu hệ.
 ? Ngày nay quan hệ gia đình ai là chủ. Vì sao?
 3. Tìm hiểu về đời sống tinh thần.
 Hướng dẫn học sinh xem hình 26, 27.
 Ngoài lao động sản xuất người Hoà Bình-Bắc Sơn còn biết làm gì?
 Đồ trang sức được làm bằng những vật gì?
 Theo em sự xuất hiện đồ trang sức có di chỉ của người nguyên thuỷ có ý nghĩa như thế nào?
Trong các hang động ở Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long người ta phát hiện thấy gì?
 Việc chôn cất những công cụ sản xuất theo người chết có ý nghĩa như thế nào.? 
 - Người nguyên thuỷ Sơn Vi biết cải tiến công cụ lao động.
 - Công cụ làm bằng đá.
 - Ghè đẽo các hòn cuội ven suối để làm rìu.
 - Họ biết mài đá chế tác nhiều loại công cụ khác nhau. Rìu mài vác một bên, có chui tra cán. Chày. 
Biết dùng tre, gỗ, sừng làm những công cụ cần thiết, biết làm đồ gốm.
 - Rìu mài và đồ gốm.
 - Chứng tỏ công cụ sản xuất và đồ dùng đã được cải tiến.
 - Tăng thêm nguyên liệu và loại hình đồ dùng cần thiết đảm bảo cho sản xuất, đời sống sinh hoạt.
 - Biết trồng trọt, chăn nuôi.
 + Trồng thêm rau, đậu, lúa.
 + Chăn nuôi trâu, bò, lợn, chó.
 - Tạo ra thức ăn ngày càng dồi dào dẫn đến cuộc sống ổn định ít phụ thuộc vào thiên nhiên, bước đầu có sự tích trữ thức ăn phòng khi đói rét, mưa bảo
 - Họ sống từng nhóm nhỏ ở vùng thuận tiện định cư lâu dài ở một nơi.
 - Vì trong hang động có lớp võ sò dầy từ 3 đến 4 mét, điều này chứng minh họ sống thành từng nhóm định cư lâu dài.
 - Mối quan hệ được hình thành đó là mối quan hệ huyết thống (cùng có chung dòng máu là họ hàng với nhau).
Người mẹ lớn tuổi được làm chủ đó là chế độ thị tộc mẫu hệ.
 - Học sinh liên hệ gia đình giải thích (quan hệ bình đẳng).
 - Làm đồ trang sức.
 - Những võ óc được xuyên lỗ.
 - Vòng đeo tay bằng đá.
 - Vòng đeo tai bằng đá.
 Chuỗi hạt bằng đất nung.
 - Cuộc sống vật chất càng ổn định, tinh thần phong phú hơn.
 + Vì họ có nhu cầu làm đẹp.
 + Quan hệ mẹ con, anh em ngày càng gắn bó (hình 27).
 - Những bộ xương người được chôn cất có kèm theo 1, hai lưỡi cuốc đá cũng được chôn theo.
 - Chứng tỏ cuộc sống vật chất tinh thần phong phú hơn. Họ quan niệm người chết sang thế giới bên kia cũng lao động.
 1. Đời sống vật chất:
 - Từ thời Sơn Vi, Hoàn Bình-Bắc Sơn. Người nguyên thuỷ luôn biết cải tiến công cụ, nâng cao sản xuất.
 Nhiều đồ dùng mới, công cụ mới xuất hiện (rìu mài, đồ gốm, lưỡi cuốc đá) với kỹ thuật tinh xảo.
 - Họ biết trồng trọt, chăn nuôi 
 cuộc sống ổn định hơn.
 2. Tổ chức xã hội:
 - Người nguyên thuỷ Hoà Bình-Bắc Sơn (sống thành từng nhóm cùng huyết thống). Nơi ở ổn định.
 - Tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Chế độ thị tộc mẫu hệ.
Quan hệ nhóm Huyết thống
 thị tộc mẹ MH
 3. Đời sống tinh thần
 - Đời sống tinh thần rất phong phú.
 + Làm đồ trang sức.
 + Chôn cất người chết có kèm theo công cụ lao động.
 Cuộc sống ổn định hơn nhiều.
	4, Củng cố
 -Nhắc lại đặc điểm mới trong đời sống xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn.
5, dặn dò
- Về nhà xem lại nội dung ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM
.
Tuần 10
Tiết 10	KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
Tuần 11	
Tiết 11	
CHƯƠNG II: 
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC
BÀI 10: NHỮNG CHUYẾN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: 
	- Giúp học sinh
	- Hiểu những chuyển biến có ý nghĩa hết sức quan trọng của nền kinh tế nước ta.
	- Công cụ cải tiến, kĩ thuật. chế tác tinh xảo hơn
	- Nghề luyện kim xuất hiện, công cụ bằng đồng xuất hiện, năng xuất lao động tăng nhanh..
	- Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổn định.
	- Giáo dục cho các em tinh thần sáng tạo trong lao dộng.
	- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét so sánh liên hệ thực tiễn.
	II. CHUẨN BỊ 
	- Giáo viên: giáo án + SGK + tài liệu tham khảo + tranh ảnh
	- Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Trả bài kiểm tra 1 tiết, đánh giá và nhận xét.
	3. Bài mới
- Mục 1 và mục 2 gộp lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: tìm hiểu công cụ sản xuất.
 Địa bàn cư trí trước đây của người Việt cổ trước đây ở đâu?
 Sau đó mở rộng ở đâu?
Nhìn vào hình 28, 29, 30 em thấy công cụ của người nguyên thuỷ gồm có những gì?
So sánh với các công cụ thời trước em có nhận xét gì ?
 (Học sinh thảo luận 2 phút).
 Những công cụ bằng đá, xương, sừng đã được nhà khảo cổ tìm thấy ở địa phương nào? Thời gian xuất hiện?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào.
 Cuộc sống của người Việt cổ như thế nào?
Để định cư lâu dài con người cần phải làm gì?
Công cụ được cải tiến sau đồ đá là đồ gì?
 Đồ đồng được xuất hiện như thế nào?
 GV: khi phát hiện ra kim loại đồng, người Việt nung đồng ở nhiệt độ nóng chảy từ 800 – 1.000oC, sau đó dùng khuôn đút đồng đút những công cụ theo ý muốn. Những công cụ này sắc bén hơn, năng xuất lao động cao hơn.
 Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của người Việt cổ?
 Hoạt động 3: Tìm hiểu nghề trồng lúa nước.
 Những dấu tích nào đã chứng minh người Việt cổ phát minh nghề trồng lúa nước?
 Nghề nông nghiệp thuỷ gồm mấy ngành?
Theo em vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông?
 - Giáo viên: trên bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống, con người đã biết sử dụng ưu thế của đất đai. Người Việt cổ đã tạo ra hai phát minh đó là thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước.
 - Chân núi, ven sông, ven suối. Sau đó một số người đã chuyển xuống đồng bằng lưu vực những con sông để sinh sống lớn với nghề nông nghiệp nguyên thuỷ.
 - Rìu đá có vai, mài nhẵn hai mặt: lưỡi đục, bàn mày đá và mảnh cưa đá.
 - Công cụ bằng xương, sừng.
 - Chì lưới bằng đất nung.
 - Đồ trang sức bằng đá, võ ốc.
 - Loại hình công cụ đa dạng, kèm theo kỹ thuật mày cải tiến, kỹ thuật làm đồ gốm phong phú, hoa văn đa dạng.
 - Phùng Nguyên, Phú Thọ, Hoa Lập (Thanh Hoá), Lung Lâm (Kum Tum), có nhiều niên đại cách đây 4.000 đến 3.500 năm.
 - Ngày càng ổn định hơn, xuất hiện các bản làng ở những con sông lớn: sông Hồng, sông Cả, sông Mã, sông Đồng Nai với nhiều thị tộc khác nhau.
 - Con người cần phải cải tiến công cụ, phát triển sản xuất nâng cao đời sống. 
 - Đồ đồng
 - Nhờ sự phát triển đồ gốm Phùng Nguyên, Hoa Lập đã tìm thấy các quặng kim loại.
 - Đồng được tìm thấy đầu tiên, thuật luyện kim ra đời, đồ đồng xuất hiện.
 - Gồm hai ngành chính
 + Trồng trọt: rau, củ, lúa nước.
 + Chăn nuôi; trâu, bò, lợn, chó.
 - Họ có nghề trồng lúa nước.
 - Công cụ sản xuất được cải tiến (đồ đồng)
 - Của cải vật chất ngày càng nhiều.
 - Điều kiện sống tốt hơn.
 Họ có thể định cư lâu dài
Công cụ sản xuất và thuật luyện kim được cải tiến và phát minh ntn?
a, Công cụ sản xuất được cải tiến:
 - Rìu đá có vai, mài nhẵn hai mặt: lưỡi đục, bàn mày đá và mảnh cưa đá.
 - Công cụ bằng xương, sừng.
 - Chì lưới bằng đất nung.
 - Đồ trang sức bằng đá, võ ốc.
b, Thuật luyện kim đã được phát minh:
 - Con người cần phải cải tiến công cụ, phát triển sản xuất nâng cao đời sống. 
 - Từ sự phát triển đồ gốm Phùng Nguyên, Hoa Lập đã phát hiện ra kim loại đồng.
 - Thuật luyện kim ra đời, đồ đồng xuất hiện.
 - Có thể tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động, của cải dồi dào, đời sống ổn định hơn.
 2. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào
 - Nước ta là quê hương của cây lúa hoang.
 - Với công cụ bằng đá, đồng người Việt cổ định cư ở đồng bằng ven sông lớn để trồng trọt đặc biệt là cây lúa nước.
 - Nghề trồng lúa nước ra đời.
 Cây lúa nước trở thành lương thực chính.
	4, củng cố:
Điểm lại những nét lớn về công cụ sản xuất và ý nghĩa của thuật luyện kim.
Theo em sự ra đời nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
5, dặn dò:
- Học bài cũ và xem trước bài 11.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.......
Tuần 12	
Tiết 12	
BÀI 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
	I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
	- Do sự tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những biến chuyển bởi quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực.
	- Sự nảy sinh những vùng văn hoá mới lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời kỳ dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn
	- Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
	- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ.
	II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: giáo án + SGK + tài liệu tham khảo + bản đồ + tranh ảnh
	- Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập
	III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức lớp
	2. Kiểm tra bài cũ
 Câu: Điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim?
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - Hoạt động 1: Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
 Gọi học sinh đọc mục 1 trang 33 SGK
 Em có nhận xét gì về việc đúc công cụ bằng đồng hay làm một bình sứ nung so với việc làm một công cụ bằng đá?
Có phải xã hội bấy giờ ai cũng biết đúc đồng?
 Sản xuất phát triển số người lao động ngày càng tăng, tất cả những 

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 1. Sơ lược về môn Lịch sử (2).docx