Giáo án môn Lịch sử lớp 7

I/ Mục tiêu :

1/ Kiến thức :

- HS nắm được quá trình hình thành XHPK ở Châu Âu, cơ cấu xã hội bao gồm hai giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô.

- Hiểu khái niệm: lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.

- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào; kinh tế trong lãnh địa khác với kinh tế trong thành thị ra sao.

2/ Kỹ năng :

- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.

- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội phong kiến chiếm hữu nô lệ sang XHPK.

3/ Tư tưởng :

- Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang XHPK.

II/ Chuẩn bị:

 GV: Bản đồ Châu Âu thời phong kiến; Tranh ảnh kênh hình 1,2/SGK.

 HS: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK.

 

doc 160 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-GV: Do nhu cầu phát triển đất nước và nhu cầu tăng cường trí thức đ Giáo dục được nhà Trần quan tâm: Quốc tử giám được mở cho con em quan lại, trường công, tư mở ra nhiều, các kì thi được tổ chức thường xuyên.
-HS đọc chữ in nghiêng SGK.
H: Em hãy trình bày vài nét về tình hình giáo dục thời Trần? Em có nhận xét gì về tình hình đó?
(So với thời Lý: phát triển hơn, quy củ, nề nếp hơn...).
-GV: Năm 1272, Lê Văn Hưu soạn "Đại Việt Sử Kí" gồm 30 quyển, là bộ sử đầu tiên của nước ta.
H: Hãy trình bày vài nét về tình hình KH-KT thời Trần? Em có nhận xét gì về tình hình đó?
-Quân sự: Binh Thư Yếu Lược (TQT).
-Y học: Nghiên cứu thuốc nam (Tuệ Tĩnh).
-KH-KT: Chế tạo súng thần công, đóng thuyền lớn (Hồ nguyên Trừng).
H: Tại sao văn học, khoa học, giáo dục thời Trần phát triển?
(Nhờ có nhiều chính sách, biện pháp đ Kinh tế phát triển, xã hội ổn định...).
Chốt: Giáo dục, KH - KT phát triển tạo bước phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt.
Hoạt động 4
-HS quan sát H.37,38.
H: Giới thiệu nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần?
-HS so sánh H.38 với H.26 (Thời Lý)
(Nghệ thuật đạt tới độ tinh xảo, rõ nét hơn).
-GV: ở lăng mộ vua và quý tộc Trần có nhiều con vật bằng đá chau chuốt, uy nghi...
Chốt: Phát triển hơn thời Lý do sự quan tâm của nhà nước với những chính sách, biện pháp tốt.
1/Đời sống văn hoá.
-Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân: Thờ tổ tiên, các anh hùng dân tộc.
-Đạo Phật và nho giáo đều phát triển. Nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước.
-Các hình thức sinh hoạt văn hoá như: Ca hát, nhảy múa... rất phổ biến.
-Tập quán sống giản dị.
2/Văn học.
-Gồm văn học chữ Hán và chữ Nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt.
3/Giáo dục và KH - KT.
*Giáo dục:
-Trường học mở ra nhiều.
-Các kì thi chọn người giỏi được tổ chức thường xuyên.
-Lập ra Quốc Sử Viện.
-Năm 1272, bộ "Đại Việt Sử Kí" ra đời.
*Quân sự, Y học, KH - KT:
-Đạt được nhiều thành tựu quan trọng như: +Quân sự: Binh thư yếu lược ( TQT).
+Y học: Nghiên cứu thuốc nam (Tuệ Tĩnh)
+Thiên văn học.
+Khoa học: Chế tạo súng thần cơ, đóng thuyền lớn...
4/Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.
-Nhiều công trình kiến trúc có giá trị: Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô...
-Nghệ thuật chạm khắc tinh tế.
*Bài tập: HS chơi trò chơi tìm hiểu nội dung qua đặt câu hỏi (1 HS hỏi, 1 HS trả lời):
	Nội dung: -Chữ Nôm, chữ Hán.	-Trường học nhiều.
	 -"Đại Việt Sử Kí".	-Kĩ thuật.
	 -Tuệ Tĩnh.	-Ca hát.
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 -Học nội dung bài cũ.
	 -Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của triều Trần cuối thế kỉ XIV.
	.......................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
Tiết 30: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV
I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức :
- Cuối thế kỉ XIV nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động - nhất là nông dân. nông nô, nô tì rất đói khổ, xã hội rối loạn.
- Phong trào nông dân, nô tì nổ ra ở nhiều nơi. Điều đó chứng tỏ vương triều Trần đã bước vào thời kì suy sụp. Nhà Hồ thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đó là cần thiết.
- Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quí Ly.
2/ Kỹ năng :
- Bồi dưỡng kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử.
3/ Tư tưởng :
- Thấy được sự sa đoạ thối nát của tầng lớp quí tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển.
II/ Chuẩn bị:
	GV: - Lược đồ câm khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV.
	 - Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa (GV tự làm)
	HS: Trả lời các câu hỏi SGK.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra: Nêu sự phát triển về đời sống văn hoá, giáo dục và KH - KT thời Trần đầu thế kỉ XIV? Tại sao lại có sự phát triển đó?
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: Vương triều Trần thành lập 1226, sau một thời gian dài rất vững mạnh đưa đất nước phát triển, đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhưng đến cuói thế kỉ XIV đã bị suy sụp. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến sự 
sụp đó?...
	I.Tình hình kinh tế xã hội.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
- HS đọc mục 1/SGK.
H: Tình hình kinh tế nước ta ở cuối XIV như thế nào? Tại sao có điều đó?
-GV: Cuối thế kỉ XIV nền kinh tế phát triển trở lại, xã hội tương đối ổn định. Để bù lại trong chiến tranh phải chịu khó khăn các vương hầu gia tăng tài sản của mình.
- HS đọc phần chữ in nghiêng.
* GV:
+Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hồ lớn, chất đá làm núi, bắt dân chở nước mặn đổ vào hồ để nuôi hải sản.
+Trần Khánh Dư nói"Tướng là chim ưng, dân là vịt, lấy vịt nuôi chim ưng có gì lạ".
Hoạt động 2
- GV giảng phần đầu SGK.
- HS đọc phần chữ in nghiêng SGK/74
- GV giảng về hành động của Chu Văn An.
H: Việc làm của Chu Văn An chứng tỏ điều gì? (Đặt lợi ích của nhân dân lên trên)
- HS đọc chữ in nghiêng 3 SGK /75.
H: Em có nhận xét gì về cuộc sống về cuộc sống của vua quan nhà Trần nửa cuối XIV?
*GV: Do bị bóc lột, nông dân và nô tỳ
 >< giai cấp thống trị đ họ vùng dậy đấu tranh.
- GV dùng lược đồ câm Khởi nghĩa nông dân thế kỉ XIV và dắn kí hiệu.
- GV treo bảng tổng hợp các cuộc khởi nghĩa.
- Yêu cầu HS lên bảng nêu tên, thời gian, địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.
H: Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tỳ nửa sau XIV nói lên điều gì? Tại sao?
(Thảo luận nhóm)
H: Vì sao các cuộc khởi nghĩa này đều thất bại?
*GV:Trước sự suy sụp của triều Trần, đầu thế kỉ XIV nhà Trần rất chú trọng sự phát triển kinh tế, văn hoá.
Chốt: Tóm tắt lại tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau thế kỉ XIV.
1/ Tình hình kinh tế.
*Nguyên nhân:
- Cuối thế kỉ XIV - nhà nước không quan tâm tới sản xuất nông nghiệp.
*Hậu quả:
- Sản xuất gặp khó khăn, mất mùa, đói kém.
- Nông dân bán ruộng đất, vợ con đ nô tì.
2/ Tình hình xã hội.
- Vua quan ăn chơi sa đoạ.
- Chăm Pa xâm lược, nhà Minh ra yêu sách.
- Đời sống nhân dân cực khổ.
*Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
TT
Tên cuộc KN
Thời gian
Địa bàn 
KQ
1
Ngô Bệ
1344- 1360
Hải Dương
Bị đàn áp
2
Ng. Thanh, Nguyễn Kỵ
1379
Thanh Hoá
Bị thất bại
3
Phạm Sư Ôn
1390
Hà Tây
Bị đàn áp
4
Nguyễn Nhữ Cái
1399- 1400
Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang
Bị thất bại
*Bài tập: 
1. Xác định địa điểm hoạt động của các cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV trên lược đồ trống.
2. Theo em, vì sao thời kì này lại nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân:
	A. Do nông dân bị bóc lột nặng nề.
	B. Do thiên tai, mất mùa. 
	C. Do mâu thuẫn sâu sắc giữa nông dân, nô tì với giai cấp thống trị.
	D. Do tranh giành quyền lợi giữa các phe phái trong triều.
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 - Học bài cũ.
	 - Chuẩn bị bài mới: phần II/bài16.
	......................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
Tiết 31: Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV
	(Tiếp)
I/ Mục tiêu : 	Tương tự tiết 30.
1/ Kiến thức :
2/ Kỹ năng :
3/ Tư tưởng :
II/ Chuẩn bị:
	GV: Di tích thành nhà Hồ.
	HS: Trả lời các câu hỏi SGK.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra: Nêu tình hình xã hội triều Trần cuối thế kỉ XIV?
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: ở tiết trước chúng ta đã biết vào cuối thế kỉ XIV - nhà Trần đã suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó, Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần, thành lập nhà Hồ và thực hiện nhiều cải cách. Vậy những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung gì? Có tiến bộ và hạn chế ra sao? đó chính là nội dung chính của bài học hôm nay.
	 II/ Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
- HS đọc mục 1/SGK.
H: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? (GV phân tích từng hoàn cảnh qua nội dung tiết 30)
*GV: Cuối thế kỉ XIV - cuộc đấu tranh của nhân dân nổ ra trước tình hình nhà nước suy yếu, làng xã tiêu điều...Lúc đó, nhà Trần không đủ sức cai trị. Hồ Quý Ly đã phế truất vua Trần - lên làm vua.
*HS đọc chữ in nghiêng SGK.
Hoạt động 2
*GV:Xuất thân trong gia đình quan lại, có hai người cô lấy vua Hồ quý Ly, giữ chức vụ cao cấp nhất (Đại vương). Trước tình hình nhà Trần lung lay ông quyết tâm thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực.
- HS đọc mục 2/SGK.
H: Em hãy trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly?
H: Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ những quan lại họ Trần? (Sợ bị lật đổ ngôi vị)
- HS đọc chữ in nhỏ/78
H: Việc thăm hỏi nhân dân có ý nghĩa gì?
- HS đọc chữ in nghiêng SGK.
H: Mục đích của chính sách hạn chế nô tì, hạn điền để làm gì? (giảm nô tì trong nước, tăng số người sản xuất cho xã hội)
*GV liên hệ: 
- Triều Lý ở Thăng Long có 1000 sư.
- Triều Tiền Lê có Đại sư Đỗ Thuận, Ngô Chân Lưu...
- HS đọc chữ in nghiêng
đ Cải cách giáo dục trên có tác dụng thay đổi chế độ cũ.
*GV: Làm sổ hộ tịch tăng quân số.
 Chế tạo súng và làm lâu thuyền.
Chu vi 4km bằng đá nặng từ 10 - 16 tấn.
- HS quan sát tranh: thành nhà Hồ (Thanh Hoá) 
H: Nhận xét gì về chính sách quân sự, quốc phòng của nhà hồ?
(thể hiện sự kiên quyết bảo vệ tổ quốc)
H: Em có nhận xét gì về các cải cách của nhà Hồ? Nêu những mặt tiến bộ và hạn chế của cải cách này?
(Thảo luận nhóm)
- Tác dụng: ổn định tình hình đất nước, hạn chế tập trung ruộng vào tay quý tộc, địa chủ làm suy yếu thế lực họ Trần, tăng thu nhập nhà nước.
- Hạn chế: một số chính sách không phù hợp và không được lòng dân.
Chốt: Khoảng 6 - 7 năm, Hồ quý Ly cải cách mọi mặt đối với đất nước.
Hoạt động 3
H: Vì sao các chính sách đó không được nhân dân ủng hộ?
- Chưa đảm bảo chính sách quyền tự do của nhân dân.
- Đều đụng chạm đến quyền lợi của các tầng lớp.
*GV: Mặc dù còn nhiều hạn chế, cải cách của Hồ Quý Ly là cải cách lớn liên quan đến toàn xã hội. 
H: Em có nhân xét, đánh giá như thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy?
(nhà Trần yếu đ cần thay đổi; Đứng trước sự xâm lược của giặc đ không cải cách thì không chống giặc được).
1/ Nhà Hồ thành lập (1400).
*Hoàn cảnh:
- Năm 1400, nhà Trần suy sụp, xã hội khủng hoảng, giặc ngoại xâm đe doạ. Hồ Quý Ly lên ngôi, lập ra nhà Hồ.
2/ Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.
*Chính trị:
- Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần.
- đổi tên một số đơn vị hành chính.
- Cử các quan triều đình thăm hỏi đời sống nhân dân.
*Kinh tế:
- Phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
*Xã hội:
- Thực hiện chính sách hạn nô.
*Văn hoá, giáo dục:
- Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
- Sửa đổi quy chế thi cử, học tập.
*Quốc phòng:
- Tăng cường quân số.
- Chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu.
- Xây thành kiên cố.
3/ ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly.
*Tác dụng:
- góp phần hạn chế, tập trung ruộng đất vào giai cấp quý tộc, địa chủ.
- Làm suy yếu thế lực nhà Trần.
- Tăng nguồn thu nhập cho đất nước, ổn định xã hội.
*Hạn chế:
- Các chính sách chưa triệt để, phù hợp với tình hình thực tế và chưa hợp lòng dân.
*Bài tập: Tại sao khi lên nắm quyền cao nhất trong triều, Hồ Quý Ly phải thực hiện cuộc cải cách toàn diện?
	A. Vì muốn xoá bỏ mọi thành quả của nhà Trần.
	B. Vì Đại Việt lầm vào khủng hoảng.
	C. Vì đời sống nhân dân khổ cực, triều đình rối ren, kinh tế kiệt quệ.
	D. Vì nguy cơ giặc ngoại xâm đe doạ.
	E. Tất cả các nguyên nhân trên.
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 - Học bài cũ.
	 - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương.
	..........................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
Tiết 32: Ôn tập chương II và III
I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức :
- Củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ (1009 - 1400)
- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
2/ Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ, quan sát, phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi.
3/ Tư tưởng :
- Củng cố, nâng cao cho học sinh lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường của dân tộc, biết ơn tổ tiên, noi gương và học tập.
II/ Chuẩn bị:
	GV: -Lược đồ nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ.
	 -Lược đồ kháng chiến chống Tống, Mông - Nguyên.
	 -Tranh ảnh về văn hoá, nghệ thuật thời Lý, Trần, Hồ.
	 -Phiếu học tập.
 HS: Trả lời câu hỏi SGK.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra:
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: Từ thế kỉ XI - XV, ba triều đại Lý, Trần, Hồ thay nhau lên nắm chính quyền. Đó là giai đoạn lịch sử hoà hùng vẻ vang của dân tộc ta. Nhìn lại cả một chặng đường lịch sử, chúng ta có quyền tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Chúng ta cùng nhau ôn lại chặng đường lịch sử hào hùng ấy.
	I/Nội dung ôn tập.
Triều 
đại
Chống XL
T/gian
L2 quân XL
Đường lối chống giặc
Tấm gương
Ng. nhân thắng lợi
ý nghĩa lịch sử
Lý
Tống
T10/1075 đ T3/1077
Gđ2:10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa chiến,20 vạn dân phu.
-Chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo cách của ta.
+Gđ1: Tiến công trước để tự vệ.
+Gđ2: Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt.
Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản, Hoàng Tử Chân...
-Đoàn kết dân tộc.
-Chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt.
-Kết thúc chiến tranh đập tan âm mưu xâm lược của nhà Tống.
-Khẳng định nền độc lập dân tộc.
Trần
Mông - Nguyên.
Gđ1
Gđ2
Gđ3
-T1/1258 đ 29/1/1258.
-T1/1285 đ T6/1285.
-T12/1287 đ T4/1288
-3 vạn
-50 vạn
-30 vạn
-Chính sách "vườn không nhà trống".
-Tiêu hao sinh lực địch, rồi tổ chức phản công, giải phóng Thăng Long.
-Tiêu diệt thuyền lương đ phản công ở sông Bạch Đằng.
-Trần Thủ Độ.
-Trần Quốc Tuấn,Trần Quốc Toản.
-Trần Khánh Dư
-Sự ủng hộ của nhân dân. 
-Chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của người chỉ huy.
-Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên.
-Bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ.
- HS thảo luận nhóm, điền vào bảng thống kê.
- GV treo lược đồ kháng chiến chống Tống, Mông - Nguyên đ HS trình bày diễn biến
(Qua mỗi triều đại HS thảo luận về trách nhiệm của mình với những thành quả mà cha ông ta đã đạt được)
II/Bài tập: GV phát phiếu bài tập: Nước Đại Việt thời Lý - Trần - Hồ với các thành tựu nổi bật.
Nội dung
Thời Lý
Thời Trần - Hồ
Nông nghiệp
Thủ công nghiệp
Thương nghiệp
Văn hoá
Giáo dục
Khoa học - nghệ thuật
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 -Ôn tập nội dung đã học.
	 -Tìm hiểu cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV.
	.........................................................................	
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
	chương IV: đại việt thời lê sơ (thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI)	
Tiết 33: Cuộc kháng chiến của nhà hồ 
và phong trào khởi nghĩa chống quân minh đầu thế kỉ XV
I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức :
- Nắm được những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai lầm không dựa vào nhân dân.
- Thấy được chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV.
2/ Kỹ năng :
- Sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học.
3/ Tư tưởng :
- Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
	GV: Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.
	HS: Trả lời các câu hỏi SGK.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra:
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: Cuối năm 1406, lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nhưng thực chất là cướp nước ta, nhà Minh đã huy động hàng chục vạn quân tràn vào xâm lược Đại Việt. Nhân dân Đại Việt đã chiến đấu ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
*GV nhắc lại tranh thành Tây Đô: có chu vi 4km xây bằng đá nặng 10 - 16 tấn. Năm 1405, nạn đói xảy ra, nhà hồ gặp nhiều khó khăn, nhân cơ hội đó nhà Minh tràn vào xâm lược nước ta.
H: Có phải quân Minh kéo vào xâm lược nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần không? Vì sao?
- GV giảng phần đầu SGK.
- GV dùng lược đồ câm các cuộc khởi nghĩa đánh dấu (kí hiệu) diễn biến.
H: Vì sao cuộc kháng chiến nhà Hồ nhanh chóng thất bại? (không thu hút toàn dân tham gia, sức mạnh của toàn dân; dường lối đánh giặc sai lầm)
*Hồ Nguyên Trừng nói: "Tôi không sợ đánh mà chỉ sợ lòng dân không theo".
H: Nhắc lại đường lối đánh giặc của nhà Trần trong kháng chiến chống quân Nguyên - Mông. So sánh với đường lối đánh giặc của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Minh?
Chốt: Sau khi thất bại nhà Hồ, nhà Minh đã thiết lập chính quyền thống trị trên đất nước ta với các chính sách áp bức hà khắc.
Hoạt động 2
- GV giảng theo SGK.
*Giải thích: 
+ Quốc hiệu: tên chính thức của một nước đặt trong một thời kì lịch sử nhất định.
+ Ngu dân (chính sách): giữ nhân dân trong tình trạng dốt nát dễ áp bức.
+ Đồng hoá: làm mất đạo đức truyền thống dân tộc.
- HS đọc phần chữ in nghiêng trong SGK.
- GV đọc một đoạn ghi lại tội ác của giặc Minh trong tác phẩm "Bình Ngô đại cáo".
+ Nhắc lại tội ác của giặc Mông - Nguyên trong tác phẩm "Hịch tướng sĩ" - Trần Quốc Tuấn.
H: hãy nhận xét về chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta? (thâm độc, tàn bạo)
H: Các chính sách cai trị đó nhằm mục đích gì? (bắt nhân dân ta lệ thuộc để đồng hoá, nô dịch)
Hoạt động 3
- GV giảng phần đầu SGK.
- HS đọc phần chữ in nghiêng.
H: Nguyên nhân nào dân tới sự bùng nổ của các quý tộc nhà Trần?
- GV giới thiệu về Trần Ngỗi: Là con cháu của vua Trần Nghệ Tông.
*Giải thích: Minh chủ: người đứng đầu sáng suốt (ý ca ngợi)
- GV trình bày diễn biến theo SGK và xác định trên lược đồ - gắn kí hiệu.
GV: Trần Ngỗi giết hai vị tướng giỏi Đặng Tất, Cảnh Chân.
*Kết quả: Tướng giặc Trương Phụ đưa 5 vạn quân tấn công bản doanh Trần Ngỗi - bỏ chạy đ Ninh Bình bị bắt.
*Yêu cầu HS lên bảng trình bày lại diễn biến.
- GV trình bày diễn biến và gắn kí hiệu trên lược đồ câm.
Kết quả: Trần Quý Khoáng, Đặng Dung, Cảnh Di bị bắt.
- HS trình bày vắn tắt diễn biến.
H: Nguyên nhân nào dẫn tới sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa này? (thảo luận nhóm)
H: ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa?
1/ Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ.
*Lí do:
- quân Minh mượn cớ khôi phục nhà Trần để đô hộ nước ta.
*Diễn biến:
Quân Minh
Nhà Hồ
-Lực lượng: 20 vạn quân, chục vạn dân phu (Trương Phụ chỉ huy) đ chiếm Lạng Sơn.
đ 22/1/1407 đánh Đa Bang chiếm Đông Đô 
đ T4/1407 tấn công Tây Đô.
đ lui về bờ Nam sông Nhị, cố thủ ở Đa Bang (Hà Tây).
đ lui về Tây Đô (Thanh Hoá)
*Kết quả: Tháng 6/1407 Hồ Quý Ly bị bắt.
2/ Chính sách cai trị của nhà Minh.
*Chính trị:
- xoá bỏ quốc hiệu nước ta, sát nhập vào Trung Quốc.
*Kinh tế:
- Đặt ra hàng trăm thứ thuế.
- Bắt trẻ em, phụ nữ về Trung Quốc làm nô tì.
*Văn hoá:
- Thi hành chính sách đồng hoá ngu dân.
- Bắt nhân dân ta bỏ phong tục tập quán của mình.
3/ Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần.
*Nguyên nhân:
*Các cuộc khởi nghiã tiêu biểu:
a/ Khởi nghĩa Trần Ngỗi:
- Tháng 10/ 1407, Trần Ngỗi lên làm minh chủ.
- Tháng 12/ 1408 đánh tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô (Nam Định)
- Kết quả: Năm 1409 cuộc khởi nghĩa thất bại.
b/ Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng (1409 - 1414)
- Năm 1409, Trần Quý Khoáng lên ngôi lấy hiệu Trùng Quang đế.
- Cuộc khởi nghĩa phát triển từ Thanh Hoá đ Hoá Châu.
Quân Minh
Nghĩa quân
-Giữa 1411, đánh Thanh Hoá. 
-Tháng 8/1413 đánh Thuận Hoá.
rút về Thuận Hoá.
tan rã.
- Kết quả: Năm 1413 cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
*ý nghĩa: Nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
*Bài tập: 
1/Sau khi kháng chiến của nhà Hồ thất bại, nhân dân ta đã nổi dậy khởi nghĩa. Em hãy thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
Tên các cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Địa điểm
...
...
...
2/Hai câu thơ "Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
	 Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ".
-Hai câu thơ nói về tội ác của quân xâm lược nào: Tống, Mông - Nguyên hay Minh?
-Hai câu thơ được trích trong bài: Hịch tướng sĩ hay Bình ngô đại cáo?
-Của tác giả: Trần Quốc Tuấn hay Nguyễn Trãi?
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 -Học nội dung bài cũ.
	 -Ôn chương III, giờ sau làm bài tập lịch sử.
	.........................................................................
Ngày soạn : 
Ngày giảng :
	Tiết 34: làm bài tập lịch sử
I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức :
-Hệ thống và khái quát lại kiến thức lịch sử qua các bài tập lịch sử giai đoạn thế kỉ XIII - XIV thời Trần, Hồ.
2/ Kỹ năng :
-Rèn kĩ năng lựa chọn, phân tích.
3/ Tư tưởng :
-Tự hào về truyền thống đánh giặc cứu nước của cha ông cùng với các thành tựu văn hoá đáng trân trọng.
II/ Chuẩn bị:
	GV: -Sơ đồ bộ máy nhà nước triều Trần, Lý.
	 -Bảng phụ.
	HS: Làm các bài tập trong chương III.
III/ Các bước lên lớp:
A- ổn định.
B - Kiểm tra:
C - Tiến trình lên lớp:
*Mở bài: 
I/Triều Trần.
	Phương pháp: -GV đưa ra các bài tập (ở bảng phụ).
	 -HS thảo luận làm bài tập.
Bài1: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước triều Trần và so sánh với bộ máy nhà nước triều Lý.
-GV treo sơ đồ bộ máy của 2 nhà nước triều Trần, triều Lý và củng cố.
Bài 2: Thái độ cương quyết chống giặc của nhà Trần là:
	A. Bắt giam sứ giả Mông cổ.
	B. Ban lệnh chuẩn bị kháng chiến.
	C. Sắm sửa vũ khí, luyện tập võ nghệ.
	D. Thực hiện "Vườn không nhà trống" để đánh giặc.
	E. Đưa quân sang đất Tống để tấn công quân Mông cổ.
Bài 3: Nhà trần tích cực chuẩn bị chống lại quân Nguyên trong kháng chiến lần 2:
	A. Triệu tập hội nghị các Vương Hầu bàn kế đánh giặc.
	B. Chia quân đóng gữi các nơi hiểm yếu.
	C. Tổ chức cuộc duyệt binh lớn.
	D. Triệu tập hội nghị Diên Hồng hỏi ý kiến các vị Bô Lão.
Bài 4: Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp thời Trần sau chiến tranh?
	A. Đất nước hoà bình, không còn chiến tranh.
	B. Nhân dân hăng hái tham gia sản xuất.
	C. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
	D. Có kĩ thuật canh tác tiên tiến.
	E. Các vương hầu, quý tộc Trần chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
II/Triều Hồ.
	Theo em, cuộc cải cách của Hồ Quý Ly có tiến bộ và hạn chế gì? Nêu tóm tắt chíng theo 2 cột dưới đây:
Tiến bộ
Hạn chế
...
...
	D/ Củng cố - Dặn dò.
	 -Ôn lại nội du

Tài liệu đính kèm:

  • docLịch Sử 7 (3).doc