Giáo án môn Mĩ thuật 8 năm 2016

VẼ TRANG TRÍ

TRANG TRÍ QUẠT GIẤY

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- HS tìm hiểu về ý nghĩa, công dụng và vẻ đẹp của cái quạt giấy.

- Hiểu được sự đa dạng, phong phú của bố cục trong trang trí ứng dụng:

- Hiểu được phương pháp tiến hành bài vẽ trang trí ứng dụng.Vai trò của họa tiết trang trí, màu sắc trong trang trí ứng dụng.

2. Kĩ năng:

- Trang trí được cái quạt giấy bằng các họa tiết đó học.

- Biết thể hiện bài trang trí theo cách cảm và hiểu biết của bản thân.

3. Thái độ:

- Cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí ứng dụng và thêm yêu mến sản phẩm truyền thống của dân tộc, từ đó biết cách làm đẹp cho các đồ dùng của cá nhân, gia đình và xã hội.

 

doc 27 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1118Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật 8 năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an Âm nghìn mắt nghìn tay....
Sưu tầm ảnh về chạm khắc gỗ, hình vẽ trang trí, đồ gốm... liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
 Học sinh:
Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 
Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy....
Nhắc lại phương pháp tạo dáng và trang trí quạt giấy.
III. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Phút
16 Phút
4 Phút
Hoạt động 1:
GV: Chia lớp thành nhóm theo tổ học tập. 
HS: Đọc phần I SGK, trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi:
- Nêu các nét chính về bối cảnh thời Lê?
Sau 5 phút đại diện các nhóm lên trả lời. 
Sau khi HS trả lời GV bổ sung và tóm tắt các ý chính.
GV: Ghi bảng. 
HS: Ghi nhớ và ghi chép bài.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu các nhóm đọc phần II SGK, trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
Mĩ thuật thời Lê gồm những loại hình nghệ thuật nào?
Mĩ thuật thời Lê đã phát triển như thế nào?
GV: sử dụng đồ dùng dạy học, minh họa kết hợp với phương pháp gợi mở, hỏi đáp để HS nắm được bài. 
Nêu các nét chính về kiến trúc thời Lê?
Sau 5phút đại diện nhóm lên trả lời.
GV: Bổ sung và tóm tắt ý chính. 
MT thời Lê thừa kế tinh hoa của MT thời Lí - Trần, giàu tính dân gian ( Điêu khắc, chạm khắc trang trí dân gian, đồ gốm).
MT thời Lê đã để lại nhiều tác phẩm mĩ thuật có giá trị ( các công trình KT, ĐK, tượng phật).
Thời Lê gồm có loại hình Kiến trúc nào?
HS: Gồm có KT cung đình và KT tôn giáo.
Học sinh quan sát tranh minh họa.
GV: Giới thiệu:
Kiến trúc cung đình:
Kiến trúc Thăng Long: vẫn giữ nguyên lối sắp xếp như thành Thăng Long thời Lý-Trần. Khu vực trong và ngoài Hoàng thành đã xây dựng và sửa chữa nhiều công trình kiến trúc to lớn và khá đẹp như: điện Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn Thọ, đình Quảng Văn, cầu Ngoạn Thiền.
Kiến trúc Lam Kinh: được xây dựng năm 1433, xung quanh là khu lăng tẩm của vua và hoàng hậu nhà Lê.
Kiến trúc tôn giáo: Thời kỳ đầu nhà Lê đề cao Nho giáo nên cho xây dựng nhiều miếu thờ Khổng Tử và trường dạy nho học.Từ năm 1593 đến 1788. nhà Lê đã cho tu sửa và xây dựng mới nhiều ngôi chùa như: Chùa Keo, Chùa Mía, Chùa Bút Tháp, Chùa Chúc Khánh .
2. Tìm hiểu về nghệ thuật điêu khắc, chạm khắc trang trí.
GV: Đặt câu hỏi:
Các em hãy cho biết điêu khắc và chạm khắc trang trí thường gắn bó với loại hình nghệ thuật nào?
Bằng chất liệu gì?
GV giới thiệu:
a. Điêu khắc: Các pho tượng bằng đá tạc người, lân, ngựa, tê giác. Ở khu lăng miếu Lam kinh đều nhỏ và được tạc rất gần với nghệ thuật dân gian. Tượng phật bằng gỗ như Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay, Phật Nhập Nát Bàn.
b. Chạm khắc trang trí: chủ yếu là để phục vụ các công trình kiến trúc, làm cho các công trình đẹp hơn, lộng lẫy hơn. Thời Lê, chạm khắc trang trí còn được sử dụng trên các tấm bia đá.
3. Tìm hiểu về nghệ thuật Gốm:
Kế thừa truyền thống thời Lý-Trần, nhà Lê chế tạo ra được nhiều loại gốm như: gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu chắc khỏe, giản dị
Đề tài trang trí là hoa văn, mây, sóng nước, hoa sen, cúc, chanh.
Gốm thời Lê có nét trau chuốt, khỏe khoắn, tạo dáng và bố cục hình thể theo một tỷ lệ cân đối và chính xác.
Hoạt động 3:
GV: Đặt câu hỏi:
Mĩ thuật thời Lê có những đặc điểm gì?
HS: Nghệ thuật chạm khắc, gốm và tranh dân gian đã đạt đến mức điêu luyện và giàu tính dân tộc.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, trong giai đoạn đầu, nhà Lê đã xây dựng nhà nước phong kiến trung ương tập quyền hoàn thiện với nhiều chính sách kinh tế, quân sự, chính trị, ngoại giao, văn hoá tích cực tiến bộ nên xã hội thái bình, thịnh trị.
- Thời kì này tuy có bị ảnh hưởng tư tưởng Nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt được những đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc dân tộc.
II. Sơ lược về Kiến trúc thời Lê.
1. Về nghệ thuật kiến trúc
a, Kiến trúc cung đình.
Kiến trúc Thăng Long.
- Sau khi lên ngôi vua, Lê Lợi cho xây tiếp nhiều cung điện to lớn như: Điện Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn Thọ....
Kiến trúc Lam Kinh:
- Năm 1433, nhà Lê cho xây dựng khu Lam Kinh tại quê hương Thọ Xuân - Thanh Hoá.
- Nhà Lê đề cao Nho Giáo nên những miếu thờ Khổng Tử, trường dạy Nho học được xây dựng nhiều.
Công trình kiến trúc tiêu biểu:
- Chùa Keo (Thái Bình).
- Chùa Mía (Hà Tây).
- Chùa Bút Tháp (Bắc Ninh).
- Chùa Thánh, chùa Kim Sơn, chùa Thanh Long Bảo Khánh (Hội An).
- Chùa Từ Đàm (Huế)....
2. Nghệ thuật điêu khắc, chạm khắc trang trí.
a. Điêu khắc.
- Nghệ thuật điêu khắc tạc đá các con vật, người rất gần với nghệ thuật dân gian.
- Tượng rồng có kích thước lớn, lượn suốt từ bậc trên cùng xuống bậc dưới cùng, dài khoảng 9 mét.
b. Chạm khắc trang trí.
- Nghệ thuật chạm khắc trang trí thời Lê rất tinh xảo.
- Ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh) hiện có 58 bức chạm khắc.
3. Nghệ thuật gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa truyền thống thời Lý - Trần nhưng rất độc đáo mang đậm chất dân gian.
III. Đặc điểm mĩ thuật thời Lê.
- Nghệ thuật chạm khắc, gốm và tranh dân gian đã đạt đến mức điêu luyện và giàu tính dân tộc.
4. Củng cố: (4 Phút)
Kể tên các công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê?
Hãy kể tên một số tác phẩm điêu khắc và chạm khắc trang trí tiêu biểu thời Lê?
GV bổ sung và chốt ý chính, tổng kết nội dung bài học.
Kế thừa truyền thống thời Lý-Trần, nhà Lê chế tạo ra được nhiều loại gốm như: gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu chắc khỏe, giản dị
Đề tài trang trí là hoa văn, mây, sóng nước, hoa sen, cúc, chanh.
Gốm thời Lê có nét trau chuốt, khỏe khoắn, tạo dáng và bố cục hình thể theo một tỷ lệ cân đối và chính xác.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Về nhà học thuộc bài
Sưu tầm một số bài viết, tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lê.
Chuẩn bị bài sau:
Tuần 6
Tiết 6 Ngày soạn: 25/ 9/ 2016
VẼ THEO MẪU
VẼ TĨNH VẬT (LỌ HOA VÀ QUẢ)
(TIẾT 1: VẼ HÌNH)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Nâng cao nhận biết về hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt và đặc điểm của mẫu.
Biết được bày mẫu như thế nào là hợp lí.
2. Kĩ năng:
Biết lựa chọn đồ vật phù hợp để bày mẫu vẽ.
Biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
3.Thái độ: 
Hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
Hình gợi ý cách vẽ.
Một vài phương án về bố cục bài vẽ lọ và quả.
Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh các năm trước.
Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu để học sinh vẽ theo nhóm.
 Học sinh.
Giấy vẽ, bút chì , tẩy.
Sưu tầm tranh tĩnh vật và chuẩn bị mẫu vẽ.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 
Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy....
GV gọi một số HS mang bài của giờ trước lên chấm.
III. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
9
Phút
12
Phút
15
Phút
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu mẫu vẽ theo yêu cầu của bài:
+ Mẫu vẽ gồm có: một số lọ bằng sành, sứ và một số quả có hình dáng, màu sắc khác nhau.
+ Chọn lọ và quả để làm mẫu vẽ. Đẹp về hình dáng, màu sắc, đậm nhạt.
Lọ có đặc điểm gì? Hình dáng ra sao?
Vị trí của lọ và quả như thế nào?
So sánh tỉ lệ của lọ và quả.
So sánh độ đậm nhạt chính của mẫu.
Quan sát mẫu, em thấy mẫu có khung hình chung là gì.
(Hình chữ nhật đứng).
HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và quan sát của mình.
GV bổ sung và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mẫu.
GV: cho học sinh quan sát một số bài vẽ của hoạ sĩ và học sinh về bố cục mẫu vẽ để học sinh tìm ra cách bày mẫu vẽ sao cho:
+ Có độ đậm nhạt giữa lọ và quả.
+ Có khoảng cách hay phần che khuất giũa lọ và quả hợp lí.
+ Có mẫu vật ở trước, ở sau để tạo không gian cho bài.
HS: quan sát và nhận xét mẫu vẽ theo sự gợi ý của giáo viên.
Hoạt động 2:
GV: Gợi ý học sinh cách vẽ khung hình
+ Tỷ lệ khung hình (Chiều cao, ngang)
+ Bố cục trên trang giấy sao cho cân đối.
- Muốn vẽ được lọ và quả ta cần tiến hành như thế nào ?
- Vẽ khung hình chung (Hình chữ nhật đứng, quan sát tổng thể chiều cao và chiều ngang để xác định xem mẫu có khung hình chung như thế nào).
- Vẽ khung hình của từng đồ vật (Lọ và quả).
- Vẽ nét chính: Xác định tỷ lệ các bộ phận của lọ và quả.
(Vẽ thẳng, mờ hay còn gọi là đườn kỉ hà)
-Vẽ chi tiết: Dùng các nét cong hoàn thiện phần hình.
Vẽ nét phải có đậm nhạt.
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS làm bài, yêu cầu hs làm bài theo các bước. 
GV: Quan sát, nhắc nhở học sinh làm bài, có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy đa số học sinh chưa rõ.
Hướng dẫn học sinh về:
Cách ước lượng tỷ lệ và vẽ khung hình.
Cách xác định tỉ lệ các bộ phận.
Cách vẽ nét, vẽ hình: Nét vẽ có đậm, có nhạt, hình tả được đặc điểm của mẫu.
I.Quan sát, nhận xét.
Quan sát, nhận xét lọ hoa và quả.
- Đặc điểm: ( học sinh quan sát mẫu rồi trả lời) 
- Hình dáng: ( học sinh quan sát mẫu rồi trả lời)
- Vị trí, tỉ lệ, đậm nhạt ( học sinh quan sát mẫu rồi trả lời)
Bài vẽ của họa sĩ trong SGK
II. Cách vẽ hình.
- Vẽ khung hình chung
- Vẽ khung hình của từng đồ vật
- Vẽ nét chính bằng nét thẳng 
mờ.
- Vẽ chi tiết: Dùng các nét cong hoàn thiện phần hình.
- Vẽ nét phải có đậm nhạt
III. Thực hành:
Vẽ tĩnh vật: Lọ và quả.
Vẽ hình.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên chuẩn bị một số bài vẽ của học sinh đạt và chưa đạt, gợi ý cho học sinh nhận xét về:
Tỷ lệ khung hình chung và riêng của từng vật mẫu.
Bố cục bài vẽ.
Hình vẽ.
Nét vẽ.
=> Giáo viên bổ sung và củng cố cách vẽ hình
5. Dặn dò: (1 Phút)
Hoàn thành bài tập (nếu chưa xong).
Chuẩn bị tiết sau: Màu vẽ, sưu tầm một số tranh tĩnh vật màu.
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 9
Tiết 9 Ngày soạn: 16/ 10/ 2016
KIỂM TRA MỘT TIẾT
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Học sinh phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo trong thể hiện tranh đề tài 
2. Kỹ năng:
Học sinh vẽ được tranh theo ý thích bằng các chất liệu khác nhau 
3. Thái độ:
Làm bài nghiêm túc.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra - đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đề bài
Một số bài mẫu về đề tài trò chơi dân gian
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
Thống nhất về qui chế 
3. Nội dung bài mới: (84 phút)
a/ Đặt vấn đề:
b/ Triển khai bài.
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (2 phút)
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình thực hiện
HS: chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (2 phút)
GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
Ưu điểm:
Hạn chế:
5. Dặn dò:	(1 phút)
Về nhà tập luyện thêm.
A. ĐỀ TÀI:
Em hãy vẽ một bức tranh theo đề tài: Ngày nhà giáo việt nam 20/11
B. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC VÀ CÁCH CHO ĐIỂM.
I. Phương pháp tổ chức.
Kiểm tra theo đề
II. Cách cho điểm.
1. Xếp loại: Giỏi
Bài vẽ thể hiện được rõ nội dung chủ đề (Hình, đường nét, màu sắc) 
Bố cục chặt chẽ sáng tạo
Màu sắc tình cảm, sinh động, có đậm nhạt, có không gian
Trình bày sạch đẹp
2. Xếp loại: Khá
Bài vẽ thể hiện được nội dung chủ đề
Bố cục tương đối chặt chẽ (Có mảng chính, phụ)
Màu sắc tương đối hài hoà, có đậm nhạt
3. Xếp loại: Trung bình
Tranh vẽ có nội dung nhưng chưa rõ
Có thức về bố cục nhưng chưa hợp lí
Tô màu hoàn chỉnh
4. Xếp loại: Chưa đạt
Tranh không rõ về nội dung
Bố cục không hợp lí
Tô màu chưa hoàn chỉnh
Chưa có ý thức vẽ bài
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 13
Tiết 13 Ngày soạn: 13/ 11/ 2016
VẼ TRANH 
ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH
(TIẾT 1 - VẼ HÌNH)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu hơn cách khai thác nội dung đề tài gia đình 
Hiểu, biết tìm nội dung và cách vẽ tranh về gia đình.
2. Kĩ năng: 
Vẽ được tranh theo ý thích phản ánh được nội dung đề tài
3. Thái độ 
Yêu thương ông bà, bố mẹ, anh em và các thành viên khác trong họ hàng, dòng tộc.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
Sưu tầm sách báo, tạp chí nói về gia đình.
Chuẩn bị một số tranh, ảnh (trong và ngoài nước) của các hoạ sĩ, nghệ sĩ nhiếp ảnh và của học sinh về đề tài gia đình.
Bộ tranh ĐDDH MT8.
Học sinh.
Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ....
Sưu tầm tranh, ảnh về gia đình.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 
Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy....
Gọi HS mang bài vẽ đó hoàn thiện của giờ trước lên chấm điểm.
III. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
6 Phút
10 Phút
20 Phút
Hoạt động 1:
 GV: Cho học sinh quan sát một số tranh vẽ về đề tài gia đình của các học sinh năm trước.
Đề tài gia đình bao gồm những hoạt động nội dung gì?
Bữa cơm gia đình.
Vậy, vẽ tranh đề tài gia đình cần phải đảm bảo yêu cầu gì?
- Bố cục.
- Hình vẽ.
- Màu sắc.
GV: giới thiệu và gợi ý chi học sinh:
Cách chọn nội dung.
Hình tượng.
Cách bố cục.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh tìm, chọn nội dung đề tài gần gũi, có những hình ảnh quen thuộc như:
+ Bữa cơm gia đình.
+ Một ngày vui trong nhà.
+ Đến thăm ông bà nội, ngoại.
+ Dọn dẹp, sửa sang nhà cửa.
+ Vẽ chân dung người thân...
Em sẽ thể hiện bài vẽ đề tài gia đình theo trình tự nào?
Chọn nội dung đề tài.
Tìm bố cục.
Vẽ hình (vẽ chi tiết).
Vẽ màu.
Hoạt động 3:
GV: Gợi ý cho học sinh tự tìm nội dung thể hiện.
Theo dõi, uốn nắn cho học sinh trong quá trình học tập tìm bố cục, vẽ hình và vẽ màu.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Lao động sản xuất.
Học tập.
Sinh hoạt.
Cảnh sum họp vào ngày lễ hội.
Cảnh ông bà kể chuyện cho cháu nghe.
Bữa cơm gia đình.
II. Cách vẽ
- Tìm và chọn nội dung đề tài. 
- Tìm bố cục.
- Vẽ hình.
- Vẽ màu.
III. Bài tập.
- Vẽ một bức tranh về đề tài gia đình mà em thích nhất
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Nhắc lại cách tìm và chọn nội dung đề tài và cách vẽ một bức tranh đề tài. 
5. Dặn dò: (1 Phút)
Chuẩn bị: giấy vẽ A4, bút chì....
Sưu tầm tranh, ảnh về đề tài gia đình.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 20 Ngày soạn: 08/ 01/ 2017 
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM
(TIẾT 1- vẽ hình)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
Hiết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em.
Hiểu hơn cách thể hiện nội dung đề tài ước mơ của em
Hiểu hơn một số hình thưc bố cục trong tranh
2.Kĩ năng:
Biết lựa chọn nội dung đề tài và làm các phác thảo nhỏ bố cục khác nhau
Biết cách lựa chọn hình thức bố cục thích hợp với đề tài ước mơ của em
Vẽ được một bức tranh về đề tài ước mơ của em theo ý thích.
3.Thái độ:
Hình thành cho mình những hoài bão, những ước mơ trong sáng, lành mạnh đúng với lứa tuổi học trò.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
 Giáo viên
Tranh trong bộ tranh MT8.
Sưu tầm một số tranh, ảnh nói về ước mơ của học sinh, của hoạ sĩ.
 Học sinh
Giấy vẽ, bút chì, bút màu....
Sưu tầm tranh về đề tài ước mơ của em.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 
Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy....
III. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
9
Phút
12 Phút
10 Phút
Hoạt động 1:
Em đã có những ước mơ, những dự định gì?
(Bác sĩ, kĩ sư, dạy học, gia đình ấm no hạnh phúc.....).
Những ước mơ của em có trở thành hiện thực không?
Vậy, ước mơ là gì?
 Ước mơ là khát vọng của mọi người, ở mọi lứa tuổi, ước mơ thường được thể hiện qua lời ước nguyện và lời chúc mừng nhau khi gặp gỡ, tết đến.....
GGV: Cho học sinh xem một số tranh về ước mơ.
(Tranh của hoạ sĩ, tranh dân gian).
Theo em, con người thường có những ước mơ gì?
Được sống ấm no, hạnh phúc.
Khoẻ mạnh.
Giàu có, vinh hoa, phú quý.
Con ngoan, trò giỏi.
Trở thành bác sĩ, kĩ sư, dạy học.
Đất nước thanh bình...
Ước mơ có ý nghĩa như thế nào đối với con người?
- Để con người sống tốt hơn, luôn có ý thức vươn lên để đạt được những ước mơ mà mình mong muốn, khát vọng.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS nhớ lại cách vẽ ở những bài vẽ trước.
Vẽ tranh đề tài ước mơ của em cần tiến hành như thế nào? 
Chọn nội dung đề tài.
Tìm bố cục.
Vẽ hình.
Vẽ màu.
Hoạt động 3:
GV: giao bài tập cho học sinh.
GV: yêu cầu học sinh phải xác định cho mình một nội dung để vẽ và có bố cục nêu rõ được trọng tâm.
GV: luôn theo dõi và gợi ý cho học sinh nhưng không nên gò ép sự suy nghĩ của học sinh, để mỗi em được vẽ theo cách cảm nghĩ và cách thể hiện riêng.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Ước mơ:
- Được sống ấm no, hạnh phúc.
- Khoẻ mạnh.
- Giàu có, vinh hoa, phú quý.
- Con ngoan, trò giỏi.
- Trở thành bác sĩ, kĩ sư, dạy học.
- Đất nước thanh bình...
II. Cách vẽ tranh.
Chọn nội dung đề tài.
Tìm bố cục.
Vẽ hình.
Vẽ màu.
III. Bài tập.
- Vẽ một bức tranh về đề tài ước mơ của em mà em tâm đắc nhất.
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: nhắc lại cách tìm và chọn nội dung cho đề tài ước mơ của em và cách vẽ tranh . 
5. Dặn dò: (1 Phút)
Chuẩn bị: 
Giấy vẽ A4, bút chì, màu vẽ, thước kẻ... .
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 21
Tiết 21 Ngày soạn: 15 /01/ 2017
VẼ TRANH
ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM
(TIẾT 2 - Vẽ màu)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em.
Hiểu hơn cách thể hiện nội dung và màu sắc trong bức tranh đề tài ước mơ của em
Hiểu hơn một số hình thưc bố cục trong tranh
2. Kĩ năng:
Biết lựa chọn nội dung đề tài và làm các phác thảo nhỏ bố cục khác nhau
Biết cách lựa chọn hình thức bố cục và màu sắc thích hợp với đề tài ước mơ của em
Vẽ được một bức tranh về đề tài ước mơ của em theo ý thích.
3. Thái độ:
Hình thành cho mình những hoài bão, những ước mơ trong sáng, lành mạnh đúng với lứa tuổi học trò.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
 Giáo viên
Tranh trong bộ tranh MT8.
Sưu tầm một số tranh, ảnh nói về ước mơ của học sinh, của hoạ sĩ.
 Học sinh
Giấy vẽ, bút chì, bút màu....
Sưu tầm tranh về đề tài ước mơ của em.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 
Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy....
III. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
17 Phút
19 Phút
Hoạt động 1
GV: Cho HS xem tranh và quan sát về màu sắc trong các bức tranh đó và đặt câu hỏi.
Hình vẽ và màu sắc trong các bức tranh được thể hiện như thế nào?
GV: Phân tích cách thể hiện bức tranh qua cách bố cục, màu sắc, hình vẽ.
Hoạt động 2:
GV: Giao bài tập cho học sinh.
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thiện màu sắc cho bài vẽ hinh của giờ trước.
GV: luôn theo dõi học sinh nhưng không nên gò ép sự suy nghĩ của học sinh, để mỗi em được vẽ theo cách cảm nghĩ và cách thể hiện riêng.
I. Vẽ màu.
III. Bài tập.
- Hoàn thiện màu sắc cho bài vẽ tranh đề tài ước mơ của em.
4. Củng cố: (4 Phút)
GV: Cùng học sinh chọn một số bài vẽ của học sinh và gợi ý cho học sinh nhận xét về:
Cách chọn nội dung đề tài.
Cách vẽ hình ảnh và màu sắc.
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét, đánh giá xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng của mình => Giáo viên nhận xét bổ sung. 
5. Dặn dò: (1 Phút)
Hoàn thành bài vẽ. 
Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh về lều trại.
Giấy vẽ A4, bút chì, màu vẽ, thước kẻ... 
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 23
Tiết 23 Ngày soạn: 29/ 01/ 2017
VẼ THEO MẪU VẼ CHÂN DUNG BẠN
 (TIẾT 2 - vẽ màu)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
Hiết cách vẽ chân dung.
2. Kĩ năng: 
Vẽ được chân dung bạn.
3. Thái độ: 
Thấy được vẻ đẹp của tranh chân dung. 
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên
Sưu tầm 3 -> 4 tranh chân dung thiếu nhi (trai, gái).
Hình gợi ý cách vẽ chân dung.
Bài vẽ chân dung của học sinh các năm trước.
 2. Học sinh
Sưu tầm tranh, bài vẽ chân dung.
Giấy vẽ, bút chì, tẩy...
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 
Tranh ảnh sưu tầm, bút màu, bút chì, tẩy....
III. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
6 Phút
10 Phút
20 Phút
Hoạt động 1:
 GV: Giới thiệu một số tranh, ảnh chân dung và gợi ý học sinh nhận ra:
Các loại chân dung; bán thân, toàn thân:.
Vẽ hình, vẽ màu.
GV: Cho HS quan sát tranh và đặt câu Hình dáng bề ngoài?
Tỷ lệ các phần?
Hướng mặt, nét mặt?
GV: bổ sung:
Cần quan sát hình dáng nét mặt,tỷ lệ các bộ phận.
Diễn tả được đặc điểm, trạng thái tình cảm của nhân vật
Hoạt động 2
GV: Hướng dẫn bằng hình minh hoạ và lưu ý học sinh; vẽ chân dung cũng tiến hành như bài vẽ theo mẫu, vẽ bao quát trước vẽ chi tiết sau
Hoạt động 3:
GV: Nêu cầu của bài tập
GV: Quan sát và giúp HS làm bài:
Vẽ hình khuôn mặt
Tìm tỷ lệ các bộ phận
Vẽ chi tiết
I. Quan sát, nhận xét
II. Cách vẽ.
Vẽ phác hình dáng khuôn mặt, vẽ đường trục.
Tìm tỷ lệ các bộ phận 
Vẽ chi tiết
III. Bài tập.
- Quan sát chân dung bạn cùng lớp rồi nhận xét tỷ lệ các bộ 
phận và vẽ phác chân dung theo nhận xét của mình.
4. Củng cố: (4 Phút)
Cuối giờ, Giáo viên cho học sinh treo một số bài vẽ lên bảng và hướng dẫn học sinh nhận xét về:
 + Hình dáng chung.
 + Đặc điểm nhân vật.
HS: nhận xét và xếp loại một số bài theo ý thích của mình.
=> Giáo viên bổ sung và xếp loại một số bài dựa vào sự đánh giá, nhận xét của học sinh.
5. Dặn dò: (1 Phút)
Sưu tầm tranh chân dung.
Vẽ chân dung người thân và vẽ màu.
Chuẩn bị: Xem trước bài 20.
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 33
Tiết 33 Ngày soạn:9/ 04/ 2017
VẼ THEO MẪU
XÉ DÁN GIẤY LỌ HOA VÀ QUẢ (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả.
Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu( hỡnh dỏng,tỉ lệ,khối, đậm nhạt,màu sắc....)
2. Kĩ năng:
Xé dán được một bức tranh có lọ hoa, quả theo ý thích.
3. Thái độ:
Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh xé dán giấy.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp trực quan, vấn đáp, đánh giá, luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên
Hình gợi ý cách xé dán giấy: Cách xé dán nét và mảng hình

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an My thuat 8_12238647.doc