Giáo án môn Mĩ thuật 9 - THCS Thượng lâm

 Tiết 1. Bài 1: Thường thức mỹ thuật

 SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI NGUYỄN

(1802-1945)

I.Mục tiêu.

*Kiến thức: - Học sinh hiểu biết được một số kiến thức sơ lược về mỹ thuật thời Nguyễn.

*Kỹ năng: - Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức củahọc sinh.

*Thái độ:- Học sinh có nhân thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc; trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử – văn hoá quê hương.

II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - Bộ đồ dùng DHMT lớp 9, ảnh chụp các công trình kiến trúc của kinh đô Huế, tranh ảnh về mỹ thuật thời Nguyễn.( nếu có)

Học sinh; - Sách GK, sưu tầm các bài viết về mỹ thuật thời Nguyễn.

2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.

III. Tiến trình dạy học.

1.ổn định tổ chức lớp

 2.Kiểm tra đồ dùng

3.Bài mới.( GV giới thiệu bài).

GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.

ã Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập.

ã Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK.

ã Nhóm trưởng tổng hợp vào viết vào phiếu.

ã Các nhóm cử đại diện lên trình bày.

 

doc 36 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Mĩ thuật 9 - THCS Thượng lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áng, trưa, chiều, tối.
Hoạt đông 2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV nhắc lại cách chọn cảnh, cắt cảnh, và lược bỏ chi tiết để bố cục tranh hợp lý.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV gợi ý học sinh vẽ tranh như đã hướng dẫn, chú ý đến hình ảnh sao cho phù hợp với từng vùng miền
GV gợi ý cho Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình 
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho đIểm một số bài vẽ đẹp
HDVN.
Vẽ một bức tranh tùy thích
Chuẩn bị màu
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách vẽ trên bảng.
Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Tìm hình ảnh, chính phụ 
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
-HS tiết 1 vẽ hoàn thiện hỡnh, tiết sau vẽ màu
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
 -------------------------------------------
 Ngày soạn: 
Tiết 6. Bài 5 : Vẽ tranh
	 đề tài phong cảnh quê hương
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài phong cảnh.
*Thái độ: - Học sinh yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sống.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Sưu tầm một số tranh, ảnh về quê hương của các hoạ sỹ.
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh phong cảnh quê hương.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phương pháp dạy học:
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và vẽ màu
? Màu sắc như thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh mùa khác như thế nào.
GV giới thiệu tranh học sinh nhận ra sự khác nhau trong tranh phong cảnh
GV kết luận: Phong cảnh quê hương ở thành phố, thôn quê, trung du, miền núi, miền biển đều có ngững nét riêng về không gian, hình khối màu sắc và thay đổi theo thời gian sáng, trưa, chiều, tối.
Hoạt đông 2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV yờu cầu HS vẽ theo cảm nhận
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV gợi ý học sinh vẽ tranh như đã hướng dẫn, chú ý đến hình ảnh sao cho phù hợp với từng vùng miền
GV gợi ý cho Hs về:
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4.Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp
- HDVN.
Vẽ một bức tranh tùy thích
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Đ
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
II. Cách vẽ.
Học sinh nhắc lại cách vẽ 
Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Tìm hình ảnh, chính phụ 
Tô màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng
- Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
 Ngày soạn: 23 / 02/ 2015
Tiết 7. Bài 6: Thường thức mỹ thuật
 Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
*Thái độ:- Học sinh có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử, quê hương đất nước. 
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu đình làng Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu đình làng Việt Nam
2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Đình làng là thành tựu đặc sắc trong nghệ thuật kiến trúc và trang trí truyền thống của nước ta. Đình là nơi thờ Thành hoàng làng, đồng thời cũng là nơi bàn bạc, giải quyết việc làng và tổ chức lễ hội hằng năm. Kiến trúc đình làng mộc mạc và duyên dáng. Ngôi đình là niềm tự hào và luôn gần gũi, gắn bó với tình yêu quê hương của mỗi người dân. Các ngôi đình như Đình Bảng(Bắc Ninh), Thổ Hà, Lỗ Hạnh(Bắc Giang), Tây Đằng, Chu Quyến(Hà Tây)là tiêu biểu cho đình làng Việt Nam
 Đình Chu Quyến (Hà Tây) Đầu đao đình Phù Lão (Bắc Giang)
Hoạt động 1. Tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK.
Nhóm trưởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: Hãy nêu nội dung và tính nghệ thuật của chạm khắc gỗ đình làng? 
Chạm khắc đình làng là một loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo do những thợ làng, xã tạo lên. Cách chạm dứt khoát, chắc tay thể hiện cuộc sống muôn màu, lạc quan, yêu đời...
Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân gian do người dân sáng tạo nên cho chính họ, vì thế đối lập với chạm khắc đình làng, cung đình chính thống-với những quy tắc nghiêm ngặt, mang tính tượng trưng...
Nội dung của chạm khắc đình làng miêu tả những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống thường nhật của người dân.nghệ thuật chạm khắc rất sinh động, dứt khoát, chắc tay...
Nghệ thuật chạm khắc mang đậm tính dân gian và bản sắc dân tộc.
 Cảnh sinh hoạt của người dân. Rồng chầu. Đình Chu Quyến (Hà Tây)
 Đình Thổ Tang (Vĩnh Tường-Vĩnh Phúc)
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập.
GV gợi ý học sinh liên hệ với đình làng địa phương, đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời.
Nội dung bức chạm khắc?
Cách thể hiện như thế nào?
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
Viết những nhận xét ngắn gọn về đình làng địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đình làng Việt Nam trên báo chí...
Chuẩn bị bài học sau.
----------------------------------------
 Ngày soạn: 01 /03/ 2015
Tiết 8 Bài 9: Vẽ trang trí
	 tập phóng tranh ảnh ( Tiết 1)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.
*Kỹ năng:- Học sinh phóng được tranh ảnh đơn giản.
*Thái độ:- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài tranh mẫu đơn giản.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: nêu một số tác dụng của việc phóng tranh ảnh;
Phục vụ học tập, văn hoá
Phục vụ trang trí
GV: cho học sinh xem hai bài phóng tranh bằng cách kẻ ô vuông và bằng các đường chéo.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hướng dẫn học sinh phóng tranh theo hai cách.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: yêu cầu học sinh chọn một hình ảnh đơn giản để phóng.
GV: đến từng bàn quan sát và hướng dẫn bổ sung.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV: gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài sau.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ:
+ Phóng tranh ảnh nhằm phục vụ cho sinh hoạt và học tập, tạo điều kiện phát triển khẳ năng quan sát, kiên trì, chính xác...
II.Cách vẽ.
1.Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang hình định phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình định phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình
2.Kẻ đường chéo:
- Kẻ đường chéo, hình chữ nhật ở hình mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo như mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí hình để phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn thành bài vẽ.
Học sinh làm bài thực hành.
Tiờt 1 vẽ hỡnh
Tiết 2 vẽ màu hoàn thiện bài
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng.
 ----------------------------------
 Ngày soạn: 8/ 3/ 2015
Tiết 9 Bài 9: Vẽ trang trí
	 tập phóng tranh ảnh ( Tiết 2)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.
*Kỹ năng:- Học sinh phóng được tranh ảnh đơn giản.
*Thái độ:- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; 
- Một vài tranh mẫu đơn giản.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh vẽ
Nếu tranh cú màu yờu cầu HS sinh vẽ màu. 
Nếu đậm nhạt đen trắng thi yờu cầu vẽ chỡ
Hoạt động 2. Học sinh vẽ mau.
GV: học sinh nhắc lại cỏch phóng tranh theo hai cách.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
.
GV: đến từng bàn quan sát và hướng dẫn bổ sung.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV: gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ.
GV: động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
Sưu tầm tranh ảnh lễ hội.
Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài sau.
- Yờu cầu HS quan sát nhận xét.
II.Cách vẽ.( HS nhắc lai cỏch vẽ)
1.Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang hình định phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình định phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình
2.Kẻ đường chéo:
- Kẻ đường chéo, hình chữ nhật ở hình mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo như mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí hình để phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn thành bài vẽ.
- Học sinh làm bài thực hành.
-HS vẽ hoàn thiện bài
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng.
 Ngày soạn: 
 Tiết 10. Bài 10 -Vẽ tranh
	 đề tài lễ hội (kiểm tra 1 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hương và những lễ hội truyền thống của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên; - gợi ý về các lễ hội ở nước ta
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
 3.Bài mới
 - Nội dung : Đề tài Lễ hội
- GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách bố cục cho học sinh.
- Học sinh lựa chọn đề tài theo sở thích, cảm hứng 
 ------------------------------------------
 Ngày soạn: 
 Tiết 11. Bài 10 -Vẽ tranh
	 đề tài lễ hội (kiểm tra 1 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hương và những lễ hội truyền thống của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
 Giáo viên; - gợi ý về các lễ hội ở nước ta
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
 3.Bài mới
 - Nội dung : Đề tài Lễ hội
- GV: theo dõi gợi mở về cách vẽ màu cho học sinh.
- Học sinh vẽ màu theo ý thích 
	ĐÁP ÁN
* Loại giỏi: ( 9 – 10 đ )
Thể hiện ND, tư tưởng chủ đề mang tớnh giỏo dục.
Bố cục ,hỡnh ảnh sắp xếp cú nhúm chớnh ,nhúm phụ, đẹp ,sinh động.
Màu sắc cú đậm nhạt,nổi bõt trọng tõm bức tranh.
* Loại khỏ: ( 7 – 8 đ )
Bố cục sắp xếp hợp lớ.
Hỡnh ảnh thể hiện được ND đề tài.
Màu sắc cú đậm nhạt.
* Loại TB : ( 5 – 6 đ )
Bố cục chưa hợp lớ.
Hỡnh ảnh thể hiện được ND đề tài.
Màu sắc cú đậm nhạt nhưng chưa rừ ràng.
* Loại kộm ( dưới 5 đ )
Khụng đạt những yờu cầu trờn
* Bài tập về nhà. + chuẩn bị bài sau. Tiết 11. Bài 11 - Vẽ trang trí
	 trang trí hội trường
 --------------------------------------------------
 Ngày soạn: 
Tiết 12. Bài 11 - Vẽ trang trí
	 trang trí hội trường
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu sơ lược kiến thức về trang trí hội trường.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
*Thái độ:- Học sinh thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh, ảnh về trang trí hội trường.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trường.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nhớ lại các ngày lễ kỷ niệm, lễ hội
? Hội trường là gì.
? Trường ta có hội trường không.
? Em thấy ở đâu có hội trường.
? Trang trí hội trường gồm có những gì.
? Hình mảng nào chiếm diện tích nhiều nhất.
GV: tóm tắt để học sinh hiểu rõ cần phải trang trí hội trường.
- Trang trí hội trường luôn có vai trò quan trọng, góp phần quan trọng sự thành công của ngày lễ, hội.
- Trang trí gồm có; quốc kì, ảnh lãnh tụ, khẩu hiệu, biểu trưng, bàn, bục
- Trang trí đối xứng hoặc không đối xứng, màu phông, chữ phảI phù hợp với nội dung.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách trang trí hội trường.
GV: cho học sinh xem một số cách trang trí hội trường.
GV: gợi ý học sinh tìm nội dung để trang trí hội trường.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: nhắc học sinh nắm vững tỷ lệ chiều dài, rộng, cao của hội trường.
- Chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung, màu sắc hài hoà.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách bố cục cho học sinh.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV và HS lựa chọn một số bài để nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
Sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ.
- Học sinh trao đổi và trả lời một số câu hỏi của giáo viên:
+ Nội dung.
+ Hình thức.
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và ghi nhớ cách trang trí:
+ Tìm nội dung
+ Tìm hình ảnh
+ Bố cục hình mảng
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
 --------------------------------------------
 Ngày soạn: 
 Tiết 13. Bài 10 - Thường thức mỹ thuật
Sơ lược về mỹ thuật các dân tộc ít người việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
*Kỹ năng: -Học sinh thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam .
*Thái độ:- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật dân tộc Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng 
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét khái quát về các dân tộc ít người Việt Nam.
GV dựa vào kiến thức học sinh học được ở môn lịch sử và địa lý, đặt các câu hỏi gợi ý:
? Việt Nam có bao nhiêu các dân tộc.
? Mối quan hệ giữa các dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước.
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết.
( Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên)
GV tóm tắt: Việt Nam có 54 dân tộc, các dân tộc luôn kề vai sát cánh trong quá trình xây 
dựng nước.Ngoài nhữngđặc điểm chung ở sự phát triển về KT-XH-VH, mỗi cộng đồng dân tộc có bản sắc riêng 
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: 1. Hãy nêu đặc điểm của tranh thờ, thổ cẩm, nhà rông và tượng nhà mồ?
2. Nêu một số nét tiêu biểu về Tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
3. Kể thêm loại hình nghệ thuật của các dân tộc ít người mà em biết?
Tháp Chăm Điêu khắc Chăm Thổ cẩm Tranh thờ
Tranh thờ: phản ánh ý thức thác hệ lâu đời của dân tộc miền núi phía Bắc; hướng thiện, răn đe cái ác, cầu may mắn, có thể vẽ hoặc in nét và vẽ bằng các màu tự tạo
Thổ cẩm: nét đặc sắc của nghệ thuật trang trí trên vải, các hoạ tiết được cách điệu và đơn giản từ những hình mẫu thực ngoài thiên nhiên, rồi sắp xếp thể hiện, tạo nên những tác phẩm mang tính trang trí, giá trị thẩm mỹ cao
Nhà rông: là nơi sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc..dáng cao sừng sững và được trang trí công phu, nhà được làm từ gỗ, tre, lánhà có vẻ đẹp hoành tráng và giản dị
Tựng nhà mồ: điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên là pho sử thi về cuộc sống xã hội và tự nhiên của rừng núi, vừa cổ sơ vừa hiện đại với ngôn ngữ hình khối đơn giản và tính cách điệu cao
Tháp Chăm: là công trình kiến trúc độc đáo có nhiều tầng, các tầng thu nhỏ dần lên tới đỉnh, tháp được trang trí các hình hoa lá xen kẽ.
 Nhà rông Tượng nhà mồ
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam
Tập quan sát các dáng người.
----------------------------------------
 Ngày soạn: 
Tiết 14. Bài 13 - Vẽ theo mẫu
	 Tập vẽ dáng người
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu được sự thay đổi của dáng người ở các tư thế hoạt động 
*Kỹ năng: - Biết cách vẽ dáng người, và được dáng người ở các tư thế đi, đứng, chạy, nhảy
*Thái độ: - Học sinh thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Một số tranh ảnh các dáng người đi, đứng, chạy, nhảy.
 - Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ.
2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
GV giới thiệu hình trong SGK và gợi ý để học sinh nhận ra các dáng người đang vận động và động tác của tay, chân, đầu
GV gợi ý để học sinh quan sát nhận xét về:
+ Hình dáng thay đổi khi đi, đứng, chạy, nhảy sẽ làm cho tranh sinh động hơn.
+Tư thế của dáng người và tay khi vận động không giống nhau.
GV tóm tắt:
+ Chọn dáng người tiêu biểu.
+ Khi quan sát dáng người cần chú ý đến thế chuyển động của đầu, mình, chân tay
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại của mỗi động tác.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ dáng người.
GV cho 1 học sinh làm mẫu cho cả lớp quan sát ở vài dáng khác nhau.
Quan sát nhanh hình dáng
Vẽ phác những nét chính.
Vẽ nét chi tiết.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV hướng dẫn học sinh làm bài theo 2 phương án:
+ Cho 3 – 4 học sinh vẽ trên bảng.
+ Còn lại vẽ theo nhóm.
GV quan sát và gợi ý học sinh cách vẽ: vẽ nét chính sau mới vẽ chi tiết.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
Tỷ lệ các bộ phận.
Thể hiện hình dáng người động, tĩnh.
HDVN:
Tập vẽ dáng người: đá bóng, nhảy dây, đá cầu
Chuẩn bị bài sau
I. Quan sát, nhận xét
HS quan sát hình minh hoạ
HS nghe và ghi nhớ kiến thức
II. Cách vẽ dáng người.
HS quan sát hình gợi ý cách vẽ
Học sinh thay nhau làm mẫu.
Mỗi mẫu vẽ 2 hình.
Học sinh nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng.
 Ngày soạn: 
Tiết 15. Bài 15 - Vẽ trang trí
 tạo dáng và trang trí thời trang(Tiết 1)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc sống
*Kỹ năng:- Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích. 
*Thái độ:-Học sinh coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình một số mẫu thời trang .
- Hình gợi ý cách tạo dáng và trang trí thời trang.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phương pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV giới thiệu để học sinh thấy được sự phát triển của thời trang
GV yêu cầu học sinh tham khảo hình mẫu ở SGK.
GV giới thiệu hình mẫu thời trang và đặt câu hỏi gợi ý:
? Trang phục này có hợp với người già và trẻ em không.
? Việt Nam ta có chiếc áo nào đặc trưng cho dân tộc.
? Hoa văn trên quần áo là hình gì.
Sau khi học sinh trả lời GV kết luận, bổ sung kiến thức
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV gợi ý, bổ sung để bài vẽ của học sinh thêm phong phú về:
Hình dáng
Hoạ tiết
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV gợi ý để học sinh tự nhận xét và xếp loại về
Hình dáng
Hoạ tiết
HDVN.
- Tự thiết kế một bộ quần áo người lớn và trẻ em
- Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào
.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát nhận xét tranh và trả lời câu hỏi
II. Cách vẽ.
Tìm hình dáng chung
Kẻ trục đối xứng
Tìm các bộ phận của vật cần tạo dáng
Sắp xếp các hoạ tiết 
 - Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 
Tiết 16. Bài 15 - Vẽ trang trí
 tạo dáng và trang trí thời trang (Tiết 2)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc sống
*Kỹ năng:- Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích. 
*Thái độ:-Học sinh coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình một số mẫu thời trang .
- Hình gợi ý cách tạo dáng và trang trí thời trang.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phương pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
 1.ổn định tổ chức lớp
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12172305.doc