Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 37

Tiết 73-74 Ngày dạy :

 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí- Tô Hoài)

A/Mức độ cần đạt

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn:Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2.Kĩ năng:

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả.

 

doc 108 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 986Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 20 đến tuần 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật.
b, Ý nghĩa: Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ khắng chiến. Đồng thời thể hiện tình cảm mến thương cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm.
* Ghi nhớ Sgk
IV/ luyện tập:
Học thuộc lòng bài thơ
* Hướng dẫn tự học. + Nắm được hình ảnh Lượm trong buổi đầu gặp gỡ và trong chiến đấu 
+ Cảm xúc của tác giả đối với Lượm
+ Nắm giá trị nội dung , đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
+ Học thuộc lòng bài thơ 
*Điều chỉnh, rút kinh nghiệm: 
_____________________________________________________________________________
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy : 
Tiết:102
 Hướng dẫn đọc thêm: MƯA 
 ( Trần Đăng Khoa )
A. Mức độ cần đạt.
- Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ.
- Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ.
- Yêu con người, yêu quê hương, đất nước.
B. Trọng tâm kiến thức – kĩ năng.
 1. Kiến thức.
- Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
 2. Kĩ năng. 
 - Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ đươc viết theo thể thơ tự do.
- Đọc – hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ.
- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản.
C. Tiến trình lên lớp.
 1. Khởi động:
 Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm” của Tố Hữu? 
 Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ?
2..Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
GV gọi 1 HS đọc phần chú thích-sgk
GV treo tranh ảnh về tác giả
HS quan sát và cảm nhận 
Nêu đôi nét về tác giả Trần Đăng Khoa ? Bài thơ được in trong tập thơ nào ? của ai ? 
:Gv hướng dẫn cách đọc cho HS
Gv đọc một đoạn à Mời hs đọc tiếp .
Nêu thể thơ của bài thơ?
 Thể thơ : Tự do , nhịp nhanh , dồn dập
Bài thơ chia làm mấy đoạn ? Nêu nội dung chính của đoạn ? 
Ba đoạn : Đ1 Từ đầu  trọc lốc 
 Đ2 Tiếp  cây lá hả hê 
 Đ3 Còn lại 
Hoạt động 2 Chia 3 nhóm
- N1: Hình ảnh thiên nhiên 
-N2: Hình ảnh con người
- N3: Ý nghĩa văn bản
? Bài thơ tả cơn mưa rào ở vùng nào ? vào mùa nào ? 
? Bài thơ tả về hiện tượng gì trong thiên nhiên ? 
? Miêu tả cơn mưa theo thứ tự nào ? 
?Em hãy tìm những từ ngữ hình ảnh miêu tả cảnh vật trước cơn mưa ? 
? Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng khi đi vào miêu tả ? Tác dụng
?Hãy nêu một số trường hợp mà em thấy đặc sắc và phân tích giá trị của biện pháp nhân hóa trong những trường hợp đó ? 
? Em hãy đọc những đoạn thơ có miêu tả hình ảnh con người trong bài thơ ? 
Hoạt động 3:Hãy cho biết ý nghĩa của văn bản?
?Biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng là gì?
HS rút ra ghi nhớ 
Gọi HS đọc lại bài thơ
Gọi HS đọc mục ghi nhớ- sgk
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Trần Đăng Khoa sinh năm 1958, quê ở tỉnh Hải Dương, có năng khiếu làm thơ từ rất sớm
2. Tác phẩm: Bài thơ được in trong tập thơ đầu tay “Góc sân và khoảng trời” của tác giả
-Đọc
-Thể thơ: Tự do
-Bố cục
II. Tìm hiểu văn bản.
1.Hình ảnh thiên nhiên.
+ Trước cơn mưa rào: 
-Những con mối bay ra 
Con gà ẩn nấp 
Ông trời mặc áo giáp ra trận 
Cây mía múa gươm 
Kiến hành quân 
Cỏ gà rung tai
Bụi tre gỡ tóc 
Hàng bưởi lếc lũ con 
Chớp rạch trời 
Sấm khanh khách cười 
Mùng tơi nhảy múa 
è Nhân hóa, từ ngữ gợi hình ảnh, cảnh vật hiện lên sinh động, gần gủi với con người 
+ Trong cơn mưa: 
Mưa ù ù như xay thóc 
Lộp độp , mưa chéo , cóc nhảy 
è So ánh , nhân hóa , từ ngữ gợi âm thanh , hình ảnh Mưa rào ở làng quê thật sống động 
2. Hình ảnh con người.
Bố em đi cày 
Đội sấm , chớp , đội cả trời mưa 
è Ẩn dụ khoa trương , điệp từ 
Con người có tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang , sức mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên 
III. Tổng kết:
* Ý nghĩa của văn bản.
Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quý của mình.
 *Hướng dẫn tự học.
- Học thuộc lòng bài thơ 
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên và con người qua bài thơ
- Đọc thêm các bài thơ khác của Trần Đăng Khoa
- Soạn bài “Cô Tô”
*Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
_____________________________________________________________________________
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 	 
Tuần 27,Tiết 103: HOÁN DỤ
( Điều chỉnh nội dung dạy học)
I /Mức độ cần đạt
-Nhận diện Hoán dụ và phân tích tác dụng của Hoán dụ.
- Biết vận dụng kiến thức về Hoán dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả.
II . /Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức
- Khái niệm hoán dụ
- Tac dụng của phép hoán dụ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài.
 III/Tiến trình bài dạy
1. Khởi động: 	 
2. Bài mới:
- Lời vào bài: Hoán dụ cũng là một phép tu từ thường xuất hiện trong các tác phẩm văn chương. Vậy thế nào là hoán dụ, có những kiểu hoán dụ nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu hoán dụ là gì và tác dụng của hoán dụ 
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ (sgk)
? Các từ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai?
(chỉ người nông dân , công nhân và những người sống ở nông thôn , thành thị)
? Giữa áo nâu, áo xanh , nông thôn,thành thị với sự vật được chỉ có mối qua hệ ntn ? 
(quan hệ giữa đặc điểm , tính chất với vật có đặc điểm , tính chất đó)
? Chúng ta gọi đó là hoán dụ. Vậy theo em hoán dụ là gì? (Hoán: đổi -> cũng như ẩn dụ là 1 sự chuyển đổi tên gọi những sự vật, hiện tượng, khái niệm gần nhau) 
? Nếu ta thay: người dân ở nông thôn cùng người công nhân ở thành thị tất cả cùng đứng lên với cách nói: áo nâu  Hãy so sánh 2 cách nói ấy. 
? Cách nói nào hay hơn có giá trị gợi cảm gợi hình cao hơn? 
 Gọi HS đọc ghi nhớ 1(sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ
-GVmời HS đọc các ví dụ a,b,c sgk/ 33và câu văn a (bài tập 1) sgk/84 chú ý các từ in đậm 
? Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây ntn ? 
-Bàn tay một bộ phận của con người được dùng thay cho con người 
- Đổ máu : hy sinh , mất mát 
- Làng xóm : Vật chứa dựng à vật bị chứa đựng 
? Câu hỏi thảo luận : Qua phân tích các ví dụ em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ , đó là những kiểu nào ? Cho ví dụ ? 
-Gọi HS đọc ghi nhớ 2(sgk)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Chỉ ra hoán dụ, nêu tác dụng của phép hoán dụ đó? 
Quan hệ? (Sự lưu luyến)
Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận công lao của Bác) 
I/Hoán dụ là gì?
1. Khái niệm:
a) VD: SGK/82:
b) Nhận xét
- Áo nâu: màu áo người nông dân thường mặc người nông dân ở nông thôn. 
- Áo xanh: màu áo người công nhân thường mặc nguời công nhân ở thành thị.
Nông thôn: chỉ nơi ở sinh sống, sản xuất của nông dân
Thành thị: chỉ nơi ở, làm việc của công nhân
 Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ tương cận (gần gũi) 
 Hoán dụ
2. Tác dụng:Tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự biểu đạt.
* Ghi nhớ 1 sgk/82
II . Các kiểu hoán dụ :
1. Xét ví dụ (sgk):
2. Nhận xét :
+ Bàn tay ta :Quan hệ bộ phận àToàn thể
+ Một , ba : Số lượng cụ thể được dùng thay cho “số nhiều” nói chung . Quan hệ cái cụ thể àCái triều tượng
- Đổ máu : Dùng thay cho sự “mất mát , hy sinh”, nói chung .Quan hệ của sự vật à sự vật
- Làng xóm dùng thay cho người nông dân . Quan hệ giữavật chứa đựng à vật bị chứa đựng 
* Ghi nhớ 2(sgk).
II/ Luyện tập:
Bài 1: Hoán dụ và mối quan hệ giữa các sự vật
a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng 
 c) Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bác quan hệ dấu hiệu sự vật với nhau
d) Trái đất: chỉ nhân loại (mọi người sống trên trái đất): quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
*Hướng dẫn tự học
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Chuẩn bị bài “ Các thành phần chính của câu”. Ôn lại hai thành phần chính của câu. Đọc sgk, xác định thành phần chính.
*Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
_____________________________________________________________________________
	 Ngày soạn: 
	Ngày dạy :
Tuần 27	Tiết 104 
 	 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. /Mức độ cần đạt :
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
II. /Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3.Thái độ: Có tinh thần học hỏi.
 III. /Tiến trình dạy học
1.Khởi động: kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
2. Bài mới:
- Lời vào bài: Các em đã được học một số bài thơ theo thể 4 chữ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn thể thơ này để biết cách làm bài thơ 4 chữ.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Củng cố kiến thức
- Gv dựa vào bài thơ “Lượm” hãy nhận xét về thể thơ 4 chữ: số chữ trong câu?, nhịp?vần?
- Hs: trả lời
- Gv chốt ý cho ghi.
- Gv hướng dẫn Hs nhận biết cách gieo vần qua các ví dụ sgk/85
- Hs: Quan sát nhận biết, cho ví dụ
Hoạt động 2:Luyện tập
* Trình bày khổ thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở nhà - Hs: Đọc thơ
- Gv viết lên bảng
- Hs:trình bày nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của khổ thơ đó.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv sửa lỗi, đánh giá.
* Tập làm bài thơ.
- Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ hoặc viết bài thơ mới.
- Gv theo dõi để giúp các em thống nhất về nội dung, dùng từ để có vần.
- Hs trình bày, nhận xét cho nhau.
- Gv nhận xét.
I/Củng cố kiến thức
- Thơ 4 chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ.
- Cách gieo vần:
+Vần lưng: được gieo ở giữa dòng thơ.
Vd: Ngàn cây nghiêm trang 
 Mơ màng theo bụi.
+ Vần chân: Vần gieo ở cuối dòng thơ.
Vd: Mây lưng chừng hàng
 Ngàn cây nghiêm trang.
+ Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp ở cuối câu.
Vd: Nghé hành nghé hẹ
 Nghé chẳng theo mẹ
 Thì nghé theo đàn
 Nghé chớ đi càn
+ Vần cách: các vần tách ra không liền nhau.
Vd: Cháu đi đường cháu
 Chú lên đường ra
 Đến nay tháng sáu
 Chợt nghe tin nhà.
II/Luyện tập
1. Tập làm khổ thơ 4 chữ về nội dung tự chọn.
2. Tập làm bài thơ 4 chữ.
*Hướng dẫn tự học
- Xem lại bài giảng, đọc nhiều bài thơ 4 chữ để nắm đặc điểm.
- Tự sáng tác một bài thơ 4 chữ hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: Mỗi nhóm tự tìm hiểu thể thơ năm chữ qua bài “Đêm nay Bác không ngủ”, tập làm 1 bài thơ năm chữ.
*Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tuần 28- Tiết 105,106 Văn bản: CÔ TÔ
	Nguyễn Tuân
I. /Mức độ cần đạt
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nứơc.
II. /Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản:giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc-hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
3.Thái độ: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và có ý thức quảng bá, giữ gìn.
 III. /Tiến trình dạy học
1.Khởi động: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”?. Cho biết tình cảm của nhà thơ đối với Lượm?
2. Bài mới:
- Lời vào bài:Sau một chuyến ra đi thăm Quảng Ninh, nhà văn Nguyễn Tuân đã viết bài kí về Cô Tô. Một hòn đảo ở Quảng Ninh, Bắc Bộ nước ta. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm
- Hs đọc chú thích 
- Gv: Nêu một vài nét chính về tác giả ?
 - Gv: Cho xem chân dung, giới thiệu thêm.
- Gv: Văn bản được trích từ tác phẩm nào? Thể loại gì?
- GV nêu yêu cầu đọc, Gv và Hs đọc hết văn bản.
- HS giải nghĩa từ khó.
- Gv: Xác định Bố cục của bài văn?
 Bố cục 
- Từ đầu  sóng ở đây: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau cơn bão.
- Tiếp  nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển.
- Còn lại: Cuộc sống sinh hoạt của người dân trên đảo
Hoạt động 2
- Gv: Nhà văn đứng ở đâu để quan sát quang cảnh Cô Tô? Vẻ đẹp của đảo hiện lên qua những hình ảnh nào?
- Hs: Tìm chi tiết.
- Gv: Khi miêu tả tác giả sử dụng nghệ thuật và từ loại nào?
- Hs: Tính từ màu sắc, nghệ thuật so sánh.
- Gv phân tích làm nổi bật vẻ đẹp tinh khôi, bao la, tươi đẹp của Cô Tô sau cơn bão và chuyển ý: Mặt trời mọc trên biển, hoàng hôn xuống trên núi luôn là đề tài hấp dẫn của thơ ca nhạc họa. Bây giờ chúng ta sẽ khám phá cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô qua ngòi bút tài hoa của Nguyễn Tuân.
TIẾT 106
- Hs: Đọc đoạn 2, nội dung
- Gv:Tác giả chọn vị trí nào để miêu tả, miêu tả theo trình tự nào? và tập trung miêu tả cảnh trời mọc trên biển qua những chi tiết nào? 
- Gv:Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?
- Hs: Miêu tả từ xa đến gàn, so sánh liên tưởng.
- Gv:Nhận xét của em về cảnh mặt trời mọc trên biển ở đây như thế nào? 
 - Gv phân tích cảm nhận: Bằng đôi mắt quan sát và tài năng nghệ thuật Nguyễn Tuân đã quan sát và ghi lại những khám phá tinh tế mới mẻ của mình về cảnh mặt trời mọc. Mặt trời nhô lên trên biển như lòng đỏ trứng gà nằm ở nơi trời nước giao nhau.Sự liên tưởng vừa độc đáo vừa cụ thể “Quả trứng hồng hào...”.Mặt trời dần dần lên cao, sự sống thiên nhiên xuất hiện với cánh nhạn, hải âu chao liệng...
 - HS đọc phần còn lại. 
- Gv phát phiếu học tập và yêu cầu: Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo cô Tô, tác giả chọn địa điểm nào, thời gian nào để quan sát? Có những hoạt động gì? 
- Hs: Làm việc theo bàn, trình bày
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv:Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô ?
- Hs: Đây là cảnh sinh hoạt đặc trưng của dân trên đảo.
- Gv liên hệ đời sống cần nước ngọt, trữ nước ngọt trên đảo.
- Gv:Tác giả tập trung miêu tả cụ thể nhân vật nào?
- Hs:Anh chị Châu Hòa Mãn
- Gv: Con người ở đây như thế nào? (trẻ trung, yêu lao động, dịu dàng, dịu hiền.
- Gv: Qua các hoạt động trên đảo em thấy cuộc sống ở đây ra sao?
 - Hs: Bộc lộ, chốt ý.
Hoạt động 3: Gv cho Hs xem phim về Cô Tô. Qua bài học em học được gì về nghệ thuật miêu tả và tình yêu quê hương của Nguyễn Tuân.
- Hs: Tìm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
- Gv liên hệ giáo dục:Là học sinh các em cần học tập, tiếp tục khám phá và quãng bá vẻ đẹp của thiên nhiên. Đó cũng là biểu hiện của tình yêu..
 - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập
I/Tìm hiểu chung:
1.Tác giả :
- Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội, sở trường của ông là thể tuỳ bút và ki.
2.Tác phẩm :
- Xuất xứ:“ Cô Tô” là phần cuối của bài ký “ Cô Tô “ 1976.
- Thể loại :Ký (ghi chép sự việc, sự kiện, con người... tính xác thực và thời sự. Đây là loại hình văn học nằm giữa văn học và báo chí) 
-PTBĐ: 
- Đọc
- Bố cục
II/Tìm hiểu văn bản.
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
Điểm nhìn: Trên nóc đồn
Cảnh nổi bật:
+ Bầu trời trong sáng
+ Cây thêm xanh mượt
+ Nước biển lại lam biếc, đậm đà hơn, cát lại vàng giòn hơn.
+ Lưới càng nặng thêm mẻ cá giã đôi.
-> So sánh:Bức tranh tươi sáng, bao la và mang sức sống mới. 
2. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô :
- Điểm nhìn: Ngoài mũi đảo-> phù hợp.
- Mặt trời chưa mọc: chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính.
- Mặt trời mọc.
+ Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc ...
Mặt trời lên: Vài chiếc nhạn chao đi chao lại, hải âu là là nhịp cánh.
=> So sánh, miêu tả:Nguy nga, tráng lệ, rực rỡ..
3. Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô:
- Điểm quan sát:Cái giếng nước ngọt giữa đảo.
- Thời gian: Lúc sáng sớm.
- Cảnh sinh hoạt:
+ Tắm quanh giếng
+ Gánh nước và múc nước nhộn nhịp
+ Thuyền chuẩn bị ra khơi.
- Hình ảnh so sánh:
+ Cái sinh hoạt vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền
+ Chị Hòa Mãn địu connhư biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.
-> Cảnh sinh hoạt đầm ấm, đông vui và thanh bình.
III.Tống kết
a, Nghệ thuật:
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo.
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.
b, Ý nghĩa:Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương.
* Ghi nhớ sgk/91
IV. Luyện tập:
*Hướng dẫn tự học
- Đọc lại văn bản để nắm vững vẻ đẹp của Cô Tô
- Sưu tầm thêm các bài viết khác về Cô Tô
- Chuẩn bị bài “Cây tre Việt Nam”: Đọc bài thơ, cho biết sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam?
*Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
____________________________________________________________________________
 Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tuần 28-Tiết 107-108 
	 	 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI 
I./Mức độ cần đạt
- Xác định đúng kiểu bài miêu tả người, chọn được đối tượng để tả theo yêu cầu.
- Miêu tả được ngoại hình, tích cách làm nổi rõ đặc điểm nổi bật của đối tượng.
- Bài viết cso bố cục ba phần.
II./Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Trao đổi với tổ chuyên môn để ra đề, thang điểm phù hợp, hướng dẫn học sinh ôn tập.
2.Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên, chuẩn bị bút giấy để viết bài.
III./Tiến trình dạy học
1.Khởi động: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
2.Bài mới:
- Lời vào bài: Tiết hôm trước cô đã hướng dẫn các em bài viết số 6. Hôm nay các sẽ hoàn thành bài viết này trong vòng 90 phút.
- Bài mới: Gv phổ biến yêu cầu giờ viết bài, chép đề lên bảng. Hs ghi đề và viết bài.
Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...)
1.Yêu cầu chung: (1.0 điểm)
- Viết được bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình.
- Chọn được các đặc điểm nổi bật của đối tượng để miêu tả.
- Trình bày đúng hình thức bài văn.
2.Yêu cầu cụ thể:(9.0 điểm) đảm bảo bố cục ba phần
* Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về người được miêu tả(Tên gì? Bao nhiêu tuổi? Có quan hệ với em như thế nào?)
* Thân bài: ( 7.0 điểm) Miêu tả chi tiết cụ thể.
- Ngoại hình: Mặt mũi, tóc tai, nụ cười, ăn mặc, dáng dấp,...
- Tính cách, lời nói, cử chỉ, việc làm,...
- Sự quan tâm đối với em và mọi người.
* Kết bài: (1.0 điểm): Tình cảm của em đối với người thân yêu gần gũi.
3. Thang điểm:
- Điểm 9 + 10: bài viết tốt, tái hiện rõ nét chân dung người thân yêu của mình.
- Điểm 7 + 8: bài viết khá tốt, diễn đạt rõ, trình bày sạch đẹp, miêu tả được.
- Điểm 5 + 6: hình thức và nội dung trung bình, kĩ năng làm bài ở mức trung bình 
- Điểm 3 + 4: chưa đạt yêu cầu về hình thức lẫn nội dung 
- Điểm 1 + 2: kiến thức kĩ năng quá yếu, chữ viết quá xấu, cẩu thả.
+ Gv thu bài, đếm bài, nhận xét giờ viết bài.
*Hướng dẫn tự học: Về nhà tiếp tục quan sát, hoàn thành bài viết vào vở một lần nữa. 
*Điều chỉnh, rút kinh nghiệm:
 _____________________________________________________________________________ 
 	 Ngày soạn: 
Tuần 29: Tiết 109 Ngày dạy: 
CHỦ ĐỀ DẠY HỌC VỀ CÂU
Tiết 1: LÝ THUYẾT CHUNG
(KHÁI NIỆM CÂU, CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU, PHÂN LOẠI CÂU)
I./Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.
- Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết đúng cấu tạo.
II./Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2.Kĩ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động, viết nói có chủ ngữ, vị ngữ.
 III./Tiến trình bài dạy
1.Khởi động: 
 Thế nào là Hoán dụ? Các kiểu Hoán dụ? Lấy ví dụ minh họa.
2. Bài mới:
* Lời vào bài: Câu là đơn vị tạo văn bản. Hằng ngày các em sử dụng câu để giao tiếp. Câu cần phải đảm bảo hai thành phần chính. Tiết học này các em sẽ hiểu rõ hơn về thành phần chính của câu.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
- GV cho HS nhắc lại câu là gì?
+ Câu: là tập hợp từ, ngữ kết hợp vơi nhau theo những quan hệ cú pháp xác định, được tạo ra trong quá trình tư duy, giao tiếp, có giá trị thông báo, gắn liền với mục đích giao tiếp nhất định.
(Trăng đã lặn. Hoa nở. Chim bay.Hôm nay, trời rất đẹp.)
Gv:Nhắc lại thành phần chính của câu đã được học ở cấp 1 ?
- HS đọc ví dụ SGK /92 
- Gv:Em hãy phân tích ví dụ trên ? thành phần nào có thể bỏ được, thành phần nào không thể bỏ được. 
Hoạt động 2:
- Gv:Tìm vị ngữ chính của câu ? thuộc loại từ nào ? 
 - Gv:Từ đứng trước nó “đã” (phó từ)
Phó từ chỉ quan hệ thời gian.VN “trở thành” trả lời cho câu hỏi như thế nào ? 
Đặc điểm của vị ngữ ? 
Cấu tạo của vị ngữ ? 
Trong câu thường có mấy vị ngữ ? 
 Gv thuyết trình lại
Hoạt động 3:
- Gv:Quan sát ví dụ theo em thế nào là chủ ngữ ? CN thường trả lời cho câu hỏi như thế nào? 
CN thường do loại từ nào đảm nhận ? 
Trường hợp ngoại lệ chủ ngữ do ? 
Một câu thường có mấy chủ ngữ ? 
- HS đọc ghi nhớ 3 sgk.
Hoạt động 4:Luyện tập
Hs đọc yêu cầu của đề
Gv hướng dẫn hs làm vào bảng
HSTL xác định điền vào bảng.
HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho nhau.
Gv yêu cầu Hs đặt câu dựa vào ghi nhớ và ví dụ đã phân tích.
Hs tập đặt câu, làm việc cá nhân.
Hs: Trình bày, gv phân tích cho cả lớp nghe.
I. Câu, Phân biệt thành phần chính, thành phần phụ trong câu:
1. Câu:
2. Phân biệt các thành phần chính, thành phần phụ trong câu:
Ví dụ : SGK / 92 
Nhận xét : Chẳng bao lâu tôi // đã trở 
 TN – TPP CN VN 
thành một chàng dế thanh niên cường tráng 
TPCN, VN không thể bỏ được 
TPP: Bỏ được 
* Ghi nhớ 1: SGK 
II.Vị ngữ : 
+ Ví dụ : SGK 
+ Nhận xét : 
- VN kết hợp với phó từ, trả lới cho câu hỏi: Làm sao ? như thế nào ? làm gì ? là gì ? 
- Cấu tạo :ĐT (cụm động từ , tính từ (cụm tính từ)
- Thường có một ví dụ hoặc hơn 
Ghi nhớ 2 sg

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 1_12262186.doc