Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 29

SỐNG CHẾT MẶC BAY.

 - PHẠM DUY TỐN -

I . Mục tiêu :

 Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công về nghệ thuật của tác phẩm.

 1. Kiến thức :

 - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.

 - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọhn quan lại dưới chế độ cũ.

 - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại.

 - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí.

 2. Kĩ năng :

 - Đọc hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kĩ XX.

 - Kể tóm tắt truyện.

 - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp.

 

doc 11 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 803Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 29.	Ngày soạn 
 Tiết: 105,106.	Ngày dạy :
SỐNG CHẾT MẶC BAY.
 - PHẠM DUY TỐN - 
I . Mục tiêu :
	 Thấy được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công về nghệ thuật của tác phẩm.
 	1. Kiến thức : 
	- Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.
	- Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọhn quan lại dưới chế độ cũ.
	- Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay - một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại.
	- Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí.
	2. Kĩ năng : 
	- Đọc hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kĩ XX.
	- Kể tóm tắt truyện.
	- Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập - tương phản và tăng cấp.
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Trình bày những luận điểm chính của Hoài Thanh khi ông bàn về ý nghĩa văn chương?
(?) Em hiểu như thế nào về luận điểm: “ Văn chương sẽ là hình dung  còn sáng tạo ra sự sống”. Cho mỗi ý một VD?
(?) Có người cho rằng: Những ai đọc truyện mà khóc vì nhân vật chết oan, xúc động nghẹn ngào vì nhân vật đáng thương quá thì đó là tình cảm thương vay, vớ vẩn. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
III. Hướng dẩn - Thực hiện :
HĐ2: Đọc – Hiểu văn bản 
* Cho HS đọc chú thích *
(?) Giới thiệu qua về tác giả Phạm Duy Tốn và vị trí của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” trong sự nghiệp của ông?
-Hướng dẫn đọc: Phân biệt giọng kể- tả của tác giả, giọng của quan phụ mẫu, của thầy đề, dân phu 
* Cho 3HS đọc qua tác phẩm.
(?) Kể tóm tắt cốt truyện theo ngôi thứ 3?
* Kiểm tra vài từ khó: SGK
(?) Văn bản được chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn nói gì?
(?) Trong tác phẩm, trọng tâm nằm ở đoạn nào?
(?) Đọc kĩ toàn truyện, theo dõi mạch truyện từ đầu đến cuối, chúng ta thấy tác giả đả sử dụng những biện pháp nghệ thuật chủ 
* Đọc chú thích.
* Cá nhân.
-Nghe .
* Đọc, nhận xét cách đọc.
* Kể tóm tắt.
* Mời bạn.
Bố cục: 3 đoạn:
“ hỏng mất”: Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của nhân dân.
“ Điếu,mày”: Cảnh quan phủ, nha lại đánh bài tổ tôm trong khi đi hộ đê.
“ Còn lại”: Cảnh đê vỡ, nhân dân rơi vài tình trạng thảm sầu.
* Cá nhân:
 - Đoạn 2.
 - Hai biện pháp nghệ thuật chủ yếu: Đối lập và tăng cấp. Cụ thể:
+ Đối lập và tăng cấp giữa sức trời và sức người. 
I/ tìm hiểu chung :
*Tác giả : 
Phạm Duy Tốn (1883-1924) ,Quê tỉnh Hà Tây,”Sống chết mặc bay” được coi là tác phẩm thành cơng nhất của ơng.
Chú thích (ĩ)/Tr 79.
Bố cục: 3 đoạn:
1.“ hỏng mất”: Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của nhân dân.
2.“ Điếu,mày”: Cảnh quan phủ, nha lại đánh bài tổ tôm trong khi đi hộ đê.
3.“ Còn lại”: Cảnh đê vỡ, nhân dân rơi vài tình trạng thảm sầu.
yếu nào? Cụ thể như thế nào? Định nghĩa 2 phép ấy?
+ Giữa cảnh hộ đệ ngoài đình của dân phu và cảnh hộ đê trong đình của quan và nha lại.
HĐ 3: PHÂN TÍCH VĂN BảN
* Cho HS đọc lại đoạn 1.
(?) Đoạn văn này gồm mấy đoạn nhỏ? Mỗi đoạn nói gì?
(?) Những cảnh ấy được đối lập, tương phản và tăng cấp như thế nào? Nhằm tạo được hiệu quả nghệ thuật gì? (Tác dụng)
Chốt lại và treo bảng phụ:
* Đọc.
* Quan sát và trả lời: 3 đoạn.
1) Giới thiệu thời gian và địa điểm và nguy cơ vỡ đê ® tình huống căng thẳng.
2) Cảnh dân phu cứu đê thật hết sức thê thảm. 
3) So sánh sức nước và sức người ® Nguy cơ vỡ đê càng khó tránh
Thảo luận, trình bày:
Nhận xét, bổ sung.
* Tự ghi bài.
II/Phân tích:
1) Nội dung.
a.Các hình ảnh đối lập, tăng cấp và tương phản trong truyện:
 a.1. Sức nước và sức người, nguy cơ đê vỡ và nhân dân cứu đê:
Sức nước – Nguy cơ đê vỡ
Sức người – Nhân dân cứu đê
- Nước sông dâng cao, mưa gió tầm tã đê trong tình trạng nguy hiểm.
- Nước sông bốc lên cuồn cuộn.
® Thiên tai đang từng lúc giáng xuống, đe doạ cuộc sống con người.
- Thời điểm hộ đê khó khăn (mệt mỏi cao độ).
- Không khí, cảnh tượng hộ đê nhốn nháo, lộn xộn, căng thẳng, sợ hãi.
® Bất lực.
-Cho HS đọc lại đoạn văn: “Thưa rằngcùng ngồi hầu bài”.
(?) Cảnh trong đình được miêu tả
-Đọc.
* Thảo luận, sắp xếp chi tiết và nêu nhận xét: 
a.2. Đối lập, tương phản và tăng cấp giữa cảnh trong đình, ngoài đê- Cảnh quan lại hộ đê bằng đánh tổ tôm và cảnh nhân dân cứu đê.
như thế nào? Trong cảnh đó nổi bật hình ảnh trung tâm nào? Viên quan huyện đi hộ đê như thế nào?
** Gợi ý:
(?) Địa điểm? Quang cảnh?
(?) Đồ dùng của quan phủ khi đi hộ đê?
(?) Dáng ngồi? Cử chỉ, nói năng?
(?) Kẻ hầu, người hạ?
(?) Cảnh đánh tổ tôm?
(?) Thái độ của bọn nha phủ?
(?) Thái độ của quan phủ khi nghe báo tin đê vỡ?
(?) Lúc đê vỡ, thái độ của quan như thế nào? Em có nhận xét gì về niềm vui của quan phủ khi thắng ván bài to?
(?) Phép tăng cấp được thể hiện ntn trong 2 cảnh tương phản: Mưa gió, nước dâng- dân phu hộ đê và trong đình? 
** Hệ thống bằng bảng đối sánh: (Treo bảng phụ)
* Thảo luận, sắp xếp chi tiết và nêu nhận xét:
- Cảnh trong đình được miêu tả khá tỉ mĩ bằng nhiều chi tiết mà hình ảnh trung tâm là viên phụ mẫu.
 + Địa điểm: Cao, vững chãi.
 + Quang cảnh: Tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn nhã, đường bộ, nguy nga
- Đồ dùng: quý phái, rất cách biệt con dân.
- Dáng ngồi: Oai vệ, đường bệ.
- Cử chỉ, nói năng: hách dịch, độc đoán.
- Kẻ hầu, người hạ: khúm núm, sợ sệt.
- Cảnh đánh tổ tôm: lúc mau, lúc khoan, ung dung, êm ái, khi cười, khi nói, vui vẻ, dịu dàng  
- Đam mê tổ tôm quên cả việc. 
- Bọn nha phủ cũng lo sợ nhưng phải làm theo lệnh như cái máy
- Quan phủ đỗ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân.
- Niềm vui phi nhân, tàn bạo (Lòng lang dạ sói) khi thắng to! Cũng là lúc vỡ đê.
-Thảo luận: Liệt kê, so sánh, phát biểu.
-Nhận xét, bổ sung.
* Quan sát, ghi bài.
	Cảnh hộ đê ngoài đình
Cảnh đánh tổ tôm trong đình
- Nước lên to, đê sắp vỡ ® Người xao xác gọi, mệt lữ (đói lạnh).
- Quang cảnh, không khí tĩnh mịch, nghiêm trang, xa hoa, đài cát ® thầy trò đánh tổ tôm vui vẻ, say sưa.
- Mưa tầm tã, nước cuồn cuộn bốc lên, tình thế nguy cấp ® Nhốn nháo, sợ hãi.
- Đê vỡ ® Trăm họ vất vả, gội gió dầm mưa, gia súc kêu vang, nước lênh láng, nhà trôi lúa ngập, kẻ sống không chỗ ở, người chết không nơi chôn.
- Đam mê thái quá ® Không ngó ngàng đến đê, ngồi lì trong đình ăn yến, chơi bài, quát tháo 
- Không ngừng chơi, không lo lắng, quát nạt, doạ dẫm, đuổi người báo tin ® Ù to Þ vui sướng cực độ.
(?) Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó là gì?
(?) Qua cảnh đắp đê- đê vỡ- đánh tổ tôm và ù to, em hãy khái quát giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện ngằn: “Sống chết mặc bay”?
(?) Về nghệ thuật, truyện hấp dẫn người đọc nhờ những yếu tố nào?
? Qua nội dung văn bản trên em hãy cho biết ý nghĩa của nĩ.
* Cho HS đọc và tự tóm tắt nội dung ghi nhớ. 
* Cá nhân.
* Cá nhân suy nghĩ, trả lời:
+ Vận dụng kết hợp thành 
* Đọc và ghi bài.
b)Tác dụng: Làm rõ thêm tâm lí, tích cách của nhân vật: Quan phụ mẫu nhẫn tâm, vô trách nhiệm, kẻ gây tội ác.
2. Nghệ thuật.
- Xây dựng tình huống tương phản - tăng cấp và kết thúc bất ngờ, ngơn ngữ đối thoại ngắn gọn, rất sinh động.
- Lựa chọn ngơn ngữ khách quan.
- Lựa chọn ngơn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động.
3.Ý nghĩa văn bản.
- Phê phán, tố cáo thĩi bàng quan vơ trách nhiệm,vơ lương tâm đến mức gây ra tai họa lớn cho nhân dân của tên quan phụ mẫu-đại diện cho nhà cầm quyền thời pháp thuộc
- Đồng cảm,xĩt xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vơ trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây ra.
III/ Tổng kết:
 -Giá trị của văn bản:
 + Giá trị hiện thực.
 + Giá trị nhân đạo. 
 + Giá trị nghệ thuật.
-Ghi nhớ trang 83.
HĐ4 : Luyện tập 
Nêu yêu cầu.
Treo bảng thống kê.
* Kiểm tra các khái niệm về hình thức ngôn ngữ trong bảng thống kê.
(?) Quan hệ giữa ngôn ngữ đối thoại của nhân vật quan phủ và tính cách của nhân vật đó như thế nào?
Nghe.
Quan sát, thảo luận, thực hiện.
* Cá nhân: Tự tìm VD minh hoạ
Cá nhân.
IV/ Luyện tập :
1/Chỉ không có ngôn ngữ độc thoại nội tâm.
2/Ngôn ngữ: Vừa hách dịch, quát nạt,đe doạ vừa vui vẻ, mời chơi, giục giã thuộc hạ bằng những câu ngắn, cộc.
Tính cách: Quá đam mê bài bạc, rất hống hách, cực kì nhẫn tâm vô trách nhiệm, lối sống xa hoa, kiểu cách học đòi.
Þ Ngôn ngữ phù hợp tính cách nhân vật.
HĐ 5 :Củng cố- Dặn dò 
?Tĩm tắt lại văn bản.
** Học bài ghi, ghi nhớ.
** Làm hoàn chỉnh lại 2 bài tập trên.
** Soạn bài: Cách làm bài lập luận giải thích.
Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.
+ Tìm hiểu các bước làm bài.
+ Vận dụng vào đề bài SGK trang 84.
+ Thử viết một kết bài, mở bài khác cho đề trên.
*Cá nhân tự tĩm tắt.
* Nghe và tự ghi nhận.
 Tuần: 29	Ngày soạn : 
 Tiết: 107.	Ngày dạy : 
CÁCH LÀM BÀI VĂN
LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
I. Mục tiêu :
	- Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( về tạo lập văn bản, văn bản lập luận giải thích ) dễ dàng nắm được cách làm bài nghị luận giải thích.
	- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
II. Kiến thức chuẩn :
	1. Kiến thức : 
	Các bước làm bài văn lập luận giải thích.
	2. Kĩ năng : 
	Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và biết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.
III. Hướng dẫn - Thực hiện :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ1: Khởi động: 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?) Hãy nêu mục đích và phương pháp giải thích trong văn nghị luận ?
* Giới thiệu bài: 
* Lớp trưởng báo cáo.
* HS trả bài.
* Nghe và ghi tựa bài.
HĐ2: Hình thành kiến thức
-Nêu đề bài SGK.
(?) Đề bài đặt ra yêu cầu gì? Người làm bài có cần giải thích tại sao “ Đi
-Đọc và chép đề.
* Cá nhân:
 - Cần. Vì đó cũng là một 
Đề: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó.
1/Tìm hiểu đề và tìm ý:
 a) Tìm hiểu đề: 
một ngày đàng, học một sàng khôn” không? Vì sao?
(?) Làm thế nào để tìm được ý nghĩa chính xác và đầy đủ của câu tục ngữ?
(?) Để tìm ý cho bài làm, ngoài việc giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng ta còn có thể tìm ý bằng cách nào nữa?
(?) Em có thể rút ra kết luận gì về việc tìm hiểu đề và tìm ý cho 1 bài văn giải thích?
(?) Bài văn lập luận giải thích có nên gồm 3 phần chinh giống như bài văn lập luận chứng minh không? Vì sao?
(?) Phần mở bài trong văn giải thích cần phải đạt yêu cầu gì?
(?) Phần thân bài trong bài lập luận giải thích phải làm nhiệm vụ gì?
(?) Để làm cho người đọc, người nghe dễ hiểu nên sắp xếp ý tìm được theo thứ tự nào?
(?) Phần kết bài văn giải thích phải làm nhiệm vụ gì?
(?) Em có thể rút ra kết luận gì cho việc lập dàn bài cho bài văn giải thích?
-Cho HS đọc các đoạn mở bài SGK trang 85.
(?) Các đoạn mở bài có đáp ứng yêu cầu của đề bài lập luận giải thích không?
khía cạnh giúp người đọc biết rõ câu tục ngữ đó.
 - Hỏi người hiểu biết hơn, đọc sách báo, tra từ điển, tự mình suy nghĩ thấu đáo thêm.
 - Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự.
+ THĐ: Tìm hiểu thể loại và vấn đề cần giải thích.
+ Tìm ý: Tìm hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng, những mặt, những khía cạnh của vấn đề, liên hệ với những câu khác.
* Thảo luận và trình bày các câu hỏi:
.- Cá nhân.
Đọc.
+ Đáp ứng yêu cầu đề.
- Thể loại: Giải thích.
- Vấn đề: Câu tục ngữ.
 b)Tìm ý: 
-Giải thích ý nghĩa: Nghĩa đen ® nghĩa bóng.
-Liên hệ với các câu khác có nội dung tương tự.
-Các mặt, các khía cạnh khác của vấn đề.
2/Lập dàn ý:
 3 phần: SGK
 Ghi nhớ- SGK.
3/Viết đoạn văn:
 a)Viết mở bài:
(?) Có phải đối với mỗi bài văn chỉ có một cách mở bài duy nhất hay không?
-Cho HS đọc các đoạn thân bài SGK trang 85, 86.
(?) Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài liên kết được với mở bài?
(?) Cần làm gì để các đoạn sau của thân bài liên kết được với đoạn trước đó? 
(?) Ngoài những cách nói “thật vậy” còn có cách nào khác nữa không?
(?) Nên viết đoạn giải thích nghĩa đen ntn? Nên giải thích nghĩa đen của từng từ ngữ, từng vế câu trước rồi giải thích nghĩa đen của cả câu, của toàn nhận định sau hay là ngược lai? Vì sao?
(?) Tương tự như thế, nên viết đoạn giải thích nghĩa bóng, nghĩa sâu ntn?
(?) Nếu sử dụng một cách mở bài khác thì có thể viết các đoạn của thân bài y như SGK không? Vì sao?
-Cho HS đọc đoạn kết bài SGK.
(?) Kết bài ấy cho thấy rõ là vấn đề được giải thích xong chưa?
(?) Có phải đối với mỗi đề văn chỉ có 1 cách kết bài duy nhất không?
* Cho HS trình bày các đoạn kết bài khác đã chuẩn bị. (Có thể tham khảo: SBT trang 107 (2 cách)
 SGV trang 106 (2 cách).
(?) Bài viết được coi là hoàn chỉnh khi nào?
* Cho 3 HS đọc lại ghi nhớ SGK.
+ Có nhiều cách mở bài SGK.
-Đọc.
+ Dùng từ liên kết: Đúng vậy..
+ Dùng các từ ngữ, các bộ phận liên kết, chuyển ý.
+ Ta đặt câu hỏi: “Ta hiểu ntn lời dạy ấy?”, Chúng ta cùng làm sáng tỏ vấn đề (ý kiến) trên
+ Giải nghĩa từ ngữ, từng vế trước ® cả câu.
+ Từ nghĩa đen ® nghĩa bóng. 
 ® Liên hệ dị bản.
-Đọc.
- Vấn đề đã được giải thích.
- Có nhiều cách kết bài.
* Trình bày.
- Được đọc lại và sửa chữa.
* Đọc ghi nhớ.
 b) Viết kết bài:
 c) Viết kết bài:
4/ Đọc lại và sửa chữa
HĐ3: Củng cố- Dặn dò 
 ** Học ghi nhớ (Nắm được các bước làm bài giải thích)
** Soạn: Luyện tập lập luận giải thích.
+ Đề SGK trang 87.
+ Soạn ra giấy phần chuẩn bị ở nhà trang 87.
** Nghe và tự ghi nhận.
 Tuần: 29	Ngày soạn : 
 Tiết: 108.	Ngày dạy : 1
LUYỆN TẬP
LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
I . Mục tiêu:
	- Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích.
	- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một vấn đề của đời sống.
II. Kiến thức chuẩn:
	1. Kiến thức :
	Cách làm một bài văn lập luận giải thích một vấn đề.
	2. Kĩ năng : 
	Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích.
III. Hướng dẫn - Thực hiện :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ1: Khởi động: 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(?)Hãy trình bày các bước làm một bài văn giải thích ?
* Giới thiệu bài: 
* Lớp trưởng báo cáo.
*HS trả bài.
* Nghe và ghi tựa bài.
HĐ2: Hình thành kiến thức 
* Cho 3 HS đọc lại đề bài, GV chép đề bài lên bảng.
(?) Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì?
* Đọc và chép đề bài.
-Cá nhân:
Đề: Một nhà văn nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó.
1) Tìm hiểu đề, tìm ý:
 - Đề yêu cầu giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người. 
(?) Làm thế nào để nhận ra điều đó?
(?) Để đạt được yêu cầu giải thích vấn đề trên, bài làm cần có những ý gì?
(?) Ngoài ra, còn có hướng tìm ý nào khác nữa không?
(?) Hãy lập dàn ý cho đề bài trên?
* Gợi ý:
(?) Trong phần mở bài, ta cần nêu được những ý gì?
(?) Đối vơí đề bài này, em chọn cách mở bài nào? (Trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao?). Hãy trình bày cách mở bài của em? (Tham khảo: Học tốt NV7 trang 107).
(?) Trong phần thân bài, cần sắp xếp các ý đã tìm được ntn cho hợp lí chặt chẽ, dễ hiểu?
** Chốt lại- Treo bảng phụ.
- Trực tiếp: Giải thích 1 câu nói.
- Gián tiếp: Giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người.
- Căn cứ vào mệnh lệnh của đề, từ ngữ trong đề.
- Đặt câu hỏi tìm ý:
-Thảo luận, trình bày.
* Vài em đọc mở bài đã chuẩn bị.
* Nhận xét cách mở bài của bạn.
-Đại diện tổ trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
* Quan sát và tự ghi nhận.
- Ý để giải thích: Gợi ý SGK trang 87. 
2)Lập dàn ý:
 I. MB: Dẫn vào vấn đề ® Giới thiệu vấn đề (câu nói) ® Hướng giải thích.
 II. TB:
 1) Giải thích ý nghĩa của câu nói:
2) Vì sao lại nói như thế?
** Cung cấp VD:
-“ Một quyển sách tốt là 1 người bạn hiền”_ La Rochefou cault.
- “Sách là người bạn lớn của con người”.
- “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”_ Macxim GoócKi.
(?) Trong phần kết bài cần có những ý gì? 
(?) Đọc đoạn văn kết bài của em?
* Phân công 2 tổ xây dựng hoàn chỉnh đoạn mở bài, 2 tổ đoạn kết bài.
* Đánh giá. (Tham khảo SHT trang 107, Những bài văn hay trang 140, trang 174, 175.
Đại diện tổ trình bày.
Đọc kết bài.
Nhận xét.
* Thảo luận, đại diện trình bày.
 3) Câu nói ấy có tác dụng như thế nào?
 III. Kết bài:
 Tình cảm, thái độ của em đối với sách và với câu nói ấy.
 3) Viết đoạn văn:(MB, KB)
HĐ3: củng cố- Dặn dò 
** Dựa vào dàn ý diễn đạt thành văn hoàn chỉnh đề bài trên (Bài viết số 6 ở nhà).
** Có thể chọn đề 5 SGK trang 88 viết bài số 6 ở nhà. Nộp đúng hạn quy định. (Treo bảng phụ: dàn ý tham khảo đề 5- SGK).
** Nghe và tự ghi nhận thời gian nộp bài.
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 – 
VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH ( Làm ở nhà )
I . Mức độ cần đạt :
	Ôn tập cách làm bài văn lập luận giải thích cũng như các kiến thức Văn – Tiếng Việt có liên quan để vận dụng vào bài lập luận giải thích cụ thể.
 Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
II. Kiến thức - Kỹ năng :
	1. Kiến thức:
	Cách làm bài văn lập luận giải thích 
	2. Kĩ năng 
	Làm văn lập luận giải thích 
Ma trận đề bài viết số 6 ( viết ở nhà )
 Mức độ
Chủ đế
Nhận biết
Thơng hiểu
 Vận dụng
 Cộng 
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
 Văn lập luận giải thích 
Kĩ năng : nắm vững phương pháp làm bài văn lập luận giải thích. Tích hợp kiến thức đã học để viết bài lập luận giải thích , Biết sử dụng ngơn ngữ, lựa chọn chứng cứ để làm sáng tỏ vấn đề cho một câu ca dao, diễn đạt trong sáng, mạch lạc.
Số câu : 1
Tỉ lệ : 100%
1 câu ( 100% điểm =100
điểm )
1 câu
10 điểm
Tổng cộng
1 câu
10 điểm
 Đề : Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thương nhau cùng.
 Hãy tìm hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy .
Hướng dẫn chấm bài
­ Yêu cầu : 
 - Kiểu bài văn lập luận giải thích :
 - Văn có sức thuyết phục người đọc .
 - Có bố cục ba phần rõ ràng, cân đối.
 - Bài văn có tính mạch lạc, liên kết.
 - Lời văn giàu cảm xúc, rõ ràng , trong sáng, chân thành .
 - Các lí lẽ, bằng chứng phải cĩ lựa chọn , phân tích để cĩ sức thuyết phục...
 ­ Dàn bài :
1/ Mở bài:
 Từ truyền thuyết Bọc trứng trăm con dẫn đến câu ca dao để nêu lên tầm quan trọng của vẫn đề cần bình luận.
2/ Thân bài: 
 a. giải thích câu ca dao : gợi tả tấm lịng che chở , đùm bọc của nhân dân ta ; câu ca dao khuyên ta là người trong một nước phải thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
 b. bình luận :
 - khẳng định lời khuyên: cái riêng của mỗi người và cái chung của mọi người cĩ quan hệ gắn bĩ với nhau cả về vật chất , tinh thần lẫn tình cảm.
 - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau là nhiệm vụ của mỗi người. Đĩ cũng là cơ sở của lịng yêu nước thuong nịi, truyền thống quý báu của nhân dân ta.
 - Mở rộng vấn đề : bộc lộ bằng hành động cụ thể
 Nhắc lại một số câu ac dao tục ngữ cĩ cùng tư tưởng tình cảm trên.
 Phê phán thái độ thờ ơ lạnh nhạt, bàng quang trước các biến cố xảy ra ở các địa phuong khác.
3/ Kết bài: 
 Đoàn kết thương yêu nhau là bài học lớn nhất của dân tộc.Truyền thống ấy nhày càng phát huy mạnh mẽ.
 ­ Biểu điểm : 
 - Từ 8 đến 10 điểm : Đáp ứng tốt các yêu cầu đề ra , văn viết mạch lạc, cĩ cảm xúc, lập luận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo.
 - Từ 6,5 đến 7,5 điểm : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu đề ra , cảm nhận khá năng lập luận chưa sắc sảo, cĩ một số lỗi về diễn đạt . 
 - Từ 5 đến 6 điểm : Đáp ứng được ½ yêu cầu .
 - Từ 3,5đến 4,5 điểm : Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm cịn chung chung, diễn đạt thiếu trơi chảy.
 - Từ 1đến 3 điểm : Chưa hiểu đề, hoặc làm bài quá sơ sài , lan man , kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế.
Duyệt , ngày tháng năm 2012
TTCM
Huỳnh Thị Thúy Loan
 - 0 điểm : bỏ giấy trắng , khơng làm bài . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc