Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 3

CA DAO - DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu được khái niệm ca dao - dân ca

 - Nắm được tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

 1. Kiến thức :

 - Khái niệm ca dao - dân ca.

 - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.

 2. Kĩ năng :

 - Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.

 - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.

 

doc 14 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 724Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.
- Dân ca : Những sáng tác của dân gian kết hợp lời và nhạc tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng. 
II/Tìm hiểu văn bản:
 1. Nội dung :
 *Bài 1: Nói về công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái và bổn phận trách nhiệm của người làm con trước công lao to lớn ấy.
Nghệ thuật : So sánh
 Sử dụng thể thơ lục bát biến thể
* Phân tích thêm: Vai trò của thể thơ lục bát Þ Ngọt ngào, uyển chuyển. 
(?) Tìm những câu ca dao cũng nói đến công cha, nghĩa mẹ tương tự ? 
(?) Tâm trạng trong bài ca dao là gì ? 
(?) Qua đó, em hãy phân tích các hình ảnh thời gian, không gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật ?
Bình : Bài ca dao rất giản dị, mộc mạc vậy mà sao dau khổ, xót xa đến nhức buốt như vậy !
(?) Những tình cảm đó kính yêu ông bà được diễn tả như thế nào ? 
(?) Nêu cái hay của cách diễn tả đó?
- Đọc phần đọc thêm hoặc sưu tầm ở nhà: “Công cha  đạo con” 
* Đọc bài 2 
- Thời gian: Chiều chiều: Gợi buồn, gợi nhớ (Thời điểm đoàn tụ) 
- Không gian: Ngõ sau: Nơi vắng lặng heo hút gợi cảnh ngộ cô đơn buồn tủi (Nhất là thời phụ nữ thời phong kiến) Þ Aån dụ. 
- Hành động và nỗi niềm nhân vật : Trông về: Buồn không nguôi, nhớ mẹ nhớ quê, nhớ thời con gái đã qua; đau về cảnh ngộ, thân phận  
* Đọc bài ca dao 3 
- Hình thức so sánh mức độ (phổ biến): “ Qua đình bấy nhiêu”
 “ Qua cầu bấy nhiêu”. 
- Ngó lên: Trân trọng, tôn kính. 
- Hình ảnh nuột lạt mái nhà: Nhiều, gợi sự nối kết bền chặt không tàch rời của sự vật cũng như tình cảm huyết thống và công lao to lớn của ông bà trong việc gầy dựng ngôi nhà, gia đình. 
(?) Tình cảm gì được thễ hiện trong bài 4 ?
(?) Tình anh em thân thương ruột thịt được diễn tả như thế nào ?
(?) Bài ca dao này nhắc nhỡ chúng ta điều gì ?
(?) Bốn bài ca dao đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
(?) Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì ? Em có nhận xét gì về những tình cảm đó?
- So sánh mức độ:® Nhớ da diết không nguôi.
-Aâm điệu lục bát phù hợp hỗ trợ sự diễn tả tình cảm trong bài .
* Đọc bài 4 
- Khác người xa, có cái cùng, chung, một Þ Anh em tuy hai mà một .
- So sánh : chân, tay Þ Gắn bó máu thịt, thiêng liêng . 
- Anh em phải hoà thuận để cha mẹ vui lòng, phải biết nương tựa và nhau .
* Thảo luận trả lời .
- Tình cảm gia đình (Đối với cha mẹ, ông bà, anh em) Þ Kín đáo, sâu lắng, chân thành
 *Bài 4: Tình anh em thân thương, ruột thịt.
 Nghệ thuật: 
 - Thể thơ lục bát . 
 - So sánh
 III/ Tổng kết: 
 - Tình cảm của con cháu đối với ông bà cha mẹ và tình cảm của ông bà cha mẹ đối với con cháu là tình cảm thiêng liêng, sâu nặng nhất trong cuộc sống mỗi con người.
- Sử dụng nghệ thuật so sánh, ẩn dụ kết hợp với thể thơ lục bát và lục bát biến thể.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò (4’) 
+ Củng cố :
(?) Em hãy tìm 1 số câu ca dao khác có nội dung tương tự ? (Học tốt NV7 –T28+ GAMẫu T32, 33)
+ Dặn dò :
* Học thuộc lòng 4 bài ca dao, học bài ghi, sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
 * Làm tiếp bài tập 2 .
 * Soạn bài : Ca dao quê hương đất nước, con người (trả lời các câu hỏi tìm hiểu văn bản; sưu tầm tranh phong cảnh có liên quan).
* Thi đua giữa các tổ .
* Nghe và ghi nhớ .
Tuần : 3	Ngày soạn :
Tiết : 10.	Ngày dạy :
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
	1. Kiến thức :
	- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
	2. Kĩ năng :
	- Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
	- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ1: Khởi động: (6’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Ca dao,dân ca là gì ? Đọc những bài ca dao tình cảm gia đình mà em thích và nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Sưu tầm thêm 1 số câu cùng chủ đề ? 
* Giới thiệu bài: (1’)
* Cùng với tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao, dân ca. Những bài ca dao thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học hôm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu qua 4 bài ca dao thuộc chủ đề này. Qua những lồi đối đáp, những lời mời, lời nhắn gởi và nhũng bức tranh phong cảnh của các vùng, miền, luôn là tình yêu chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế đối với quê hương, đất nước, con người.
- Đọc văn bản 
- Đọc lại bài 1 và tìm hiểu chú thích từ 1 đến 7 ? 
(?) Khi thể hiện tình cảm, tình yêu của mình con người thường thể hiện ntn ?
-Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS Trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Đọc cả 4 bài ca dao 
- Đọc bài 2 và chú thích 1 đến 7 
1/Tìm hiểu chung :
 Tình yêu quê hương, đất nước, con người là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam.
HĐ 2: Đọc - hiểu văn bản: (35’).
(?) Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây (SGK T39)
(?) Tại sao em đồng ý với ý (b). Em hãy chỉ ra dấu hiệu nhận dạng bài 1 có 2 phần?
(?) Em hãy nêu thêm 1 số dẫn chứng để minh hoạ cho ý kiền (c) là đúng?
 ( Tư liệu tham khảo)
(?) Trong bài 1, Vì sao chàng trai, cô gái hỏi đáp về những địa danh với đặc điểm của từng địa danh như vậy?
(?) Em có nhận xét gì về người hỏi, người đáp?
- Đọc bài 2, tìm hiểu chú thích 8 ®11
(?) Khi nào người ta nói: rủ nhau? Phân tích cụm từ rủ nhau trong bài.
- Ý : b,c là đúng
- Từ ngữ: Ở đâu? Sông nào?
Cách xưng hô: Nàng ơi! 
 Chàng ơi!
 -Tìm ví dụ 
* Thảo luận, trả lời: Thử tài nhau về kiến thức lịch sử, địa lí 
+ Người hỏi biết chọn nét tiêu biểu của cảnh để hỏi.
+ Người đáp hiểu rõ và trả lời đùng ý người hỏi.
 ® Tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
* Họ cùng chung hiểu biết, cùng chung những tình cảm® cơ sở bày tỏ tình cảm với nhauÞ Những người lịch lãm, tế nhị.
- Đọc bài 2, đọc chú thích: 1 đến 8
* Người rủ, người được rủ có quan hệ gần gũi, thân thiết. Họ có chung mối quan tâm và cùng muốn làm 1 việc gì đó. Ở đây, họ muốn đến thăm Hồ Gươm 1 thắng cảnh thiên nhiên giũa lòng Hà Nội đồng thời cũng là 1 di tích lịch sử, văn hoá.
II. Phân tích :
 Bài 1: 
- Lời hát đối đáp của chàng trai và cô gái mới quen nhau muốn thử tài nhau về kiến thức lịch sử, địa lý
- Niềm tự hào về tình yêu quê hương, đất nước.
(?) Nêu nhận xét của em về cách tả cảnh trong bài ca dao?
(?) Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?
(?) Từ những ý tưởng trên, em hãy nêu lên những suy nghĩ của mình về câu hỏi cuối bài : “ Hỏi ai.”
* Đọc bài 3 và tìm hiểu chú thích 12
(?) Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế và cách tả cảnh trong bài 3 ntn?
* Gợi nhiều hơn tả: chỉ tả bằng cách nhắc đến Kiếm Hồ, Cầu Thê Húc, Chùa Ngọc Sơn,Đài Nghiên, Tháp Bút® địa danh tiêu biểu.
* Địa danh gợi lên 1 Hồ Gươm,1 Thăng Long giàu truyền thống lịch sử, văn hoá.
 Cảnh trí: Đa dạng: Có hồ,cầu,đền, đài và tháp® thiên tạo, nhân tạo thơ mộng, thiêng liêng Þ Tự hào về Hồ Gươm Vì vậy họ háo hức rủ nhau đến thăm.
* Thảo luận: Câu hỏi rất tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình; Khẳng định và nhắc nhỡ công lao xây dựng non nước của ông cha; nhắc nhỡ con cháu phải giữ gìn và xây dựng cho xứng đáng truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc.
* Đọc bài 3 và tìm hiểu chú thích 12
- Cảnh trí xứ Huế: Đẹp, thơ mộng.
+ Màu sắc: Tươi mát, sống động.
+ So sánh: “ Tranh hoạ đồ”® đẹp hơn.
- Có tả nhiều nhưng vẫn gợi nhiều hơn, các định ngữ và cách so sánh truyền thốngÞ Gợi cảnh đẹp sông núi, có đường nét , màu sắc sinh động.
- Gợi nhiều hơn tả.
- Địa danh và cảnh trí gợi lên tình yêu, niềm tự hào về Hồ Gươm.
- Nhắc nhỡ thế hệ con cháu phải tiếp tục giữ gìn và dựng xây đất nước.
(?) Em hãy phân tích đại từ “Ai”và chỉ ra những tình cảmẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gởi: “Ai vô xứ Huế thì vô”
- Đọc bài 4 và tìm hiểu chú thích 13®16
(?) Hai dòng thơ đầu có những gì đặc biệt về từ ngữ. Những nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? 
(?) Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 dòng cuối ? 
* Bình: Những dòng thơ dài không che lấp những dòng thơ ngắn. Hai dòng thơ cuối làhồn của cảnh. Đó là con người mảnh mai duyên dáng trước cánh đồng do chính tay cô tạo ra.
- “ Ai” nhiều nghĩa: số ít, số nhiều, người mà tác giả trực tiếp nhắn gởi hoặc người chưa quen
- Lời mời, lời nhắn gởi thể hiện niềm tự hào về xứ Huế mặt khác chia sẻ cùng mọi người.
- Phải chăng còn thể hiện tình ý kết bạn tinh tế và sâu sắc.
* HS đọc bài ca dao 4 và chú thích 13® 16. 
 * Quan sát số lượng từ, điệp từ, trật tự từ và sự đối xứng của chúng:
- Dòng thơ dài 12 tiếng® gợi sự dài, rộng to lớn của cánh đồng. 
- Các điệp từ, đảo từ và đối xứng. Nhìn phía nào cánh đồng cũng rộng lớn mà còn rất đẹp, trù phú, đầy sức sống. 
 * So sánh như chẽn lúa đồng đồng
® có sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới đầy sức sống đang xuân,
- Chính bàn tay của con người nhỏ bé đã làm nên cánh đồng kia. 
Bài 4:
 - Dòng thơ kéo dài, điệp từ, đảo ngữ,và đối xứng, so sánh. 
(?) Bài ca dao là lời của ai ? người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì ? Em có biết cách hiểu nào khác và có đồng ý cách hiểu ấy không ? Vì sao ? 
* Mời HS đọc ghi nhớ.
(?) Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca dao ? 
 (?) Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? 
* Lời chàng trai ca ngợi cánh đồng, ca ngợi vẻ đẹp của cô gái® cách bày tỏ tình cảm với cô gái.
- Cũng có thể là lời cô gái nghĩ về phận mình.
* Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. 
- Thể thơ: Lục bát (có biến thể), thơ tự do.
- Tình cảm chung: Tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, nhiều duyên thầm của cô gái. Đó cũng là cách bày tỏ tình cảm với cô gái của chàng trai.
 III. Tổng kết: 
- Ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người thường là những câu hỏi, lời đáp, lời mời nhắn gửi và các bức tranh phong cảnh là tình yêu chân chất, tinh tế và lòng tự hào đối với con người và quê hương, đất nước.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể.
HĐ 3: Củng cố - Dặn dò : (4')
- Củng cố : (2’) 
(?) Em hãy tìm và đọc những bài ca dao có cùng chủ đề ? 
 (?) Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca dao là gì ? 
 (?) Em có thể nêu lại 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao?
Học sinh tìm và đọc cho cả lớp nghe
Hs nêu
- Dặn dò : (2’)
+Học thuộc lòng 4 bài ca dao 
+Học bài ghi. 
+Sưu tầm 1 số bài ca dao cùng chủ đề.
+Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh được nhắc đến trong bài.
+Đọc và soạn bài: Từ láy.
* Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 3	Ngày soạn :
Tiết : 11.	Ngày dạy :
TỪ LÁY
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 	- Nhận diện được 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( láy phụ âm đầu, láy phần vần).
 	- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy
	- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; Biết cách sử dụng từ láy.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG :
	1. Kiến thức :
	- Khái niệm từ láy
	- Các loại từ láy
	2. Kĩ năng :
	- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của các từ láy trong văn bản.
	- Hiểu và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ1: Khởi động: (6’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : (4’)
(?) Đọc thuộc lòng những câu ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người vá nêu ghi nhớ.
(?) Đọc 1 bài ca dao có nội dung tương tự?
* Giới thiệu bài: (1’)
* Ở lớp 6, các em đã biết được khái niệm của từ láy. Đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh. Với tiết học hôm nay, các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sẽ sử dụng tốt từ láy. 
-Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS Trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập 
HĐ2: Hình thành khái niệm : (22’)
(?) Nhắc lại khái niệm từ láy?
-Mời HS đọc VD1, GV ghi bảng:
Đăm đăm, mếu máu, liêu xiêu.
* Từ láy: Là những từ có sự hoà phối âm thanh giũa các tiếng.
- HS đọc, trả lời:
Đăm đămà Lặp lại hoàn toàn.
1/Các loại từ láy:
(?) Em có mhận xét gì về đặc điểm âm thanh của các từ láy trên? (Có gì giống nhau, khác nhau)
(?) Dựa vào kết quả phân tích trên, em hãy phân loại các từ láy?
- Mời HS đọc VD3, GV ghi bảng: Bần bật, thăm thẳm.
(?) Vì sao không nói bật bật, thẳm thẳm mà lại nói bần bật, thăm thẳm?
(?) Qua những VD đó, em hãy nhận xét: những từ láy nguyên vẹn tiếng gốc hoặc có sự biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối ta gọi là từ láy gì? Cho VD?
(?) Thế nào là từ láy toàn bộ? Tìm thêm VD.
(?) Trong các từ mếu máo,liêu xiêu tiếng nào là tiếng gốc (có nghĩa) tiếng nào là tíêng láy lại tiếng gốc?
(?) Thế nào là từ láy bộ phận? VD.
(?) Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
(?) Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
(?) Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm chung gì về âm thanh và về nghĩa?
Mếu máuà Giống phụ âm đầu.
Liêu xiêuà Giống vần (khác phụ âm đầu)
-Có 2 loại: + Láy toàn bộ
 + Láy bộ phận
-HS đọc VD3.
- Thực chất đó là những từ được cấu tạo theo lối lập lại tiếng gốc nhưng để cho dễ nói, xuôi tai nên có sự biến đổi âm cuối và thanh điệu:
 Bần bật: Biến đổi âm cuối, thanh điệu.
Thăm thẳm: Biến đổi thanh điệu.
Từ láy toàn bộ
 Đỏ à đo đỏ
 Xốp à xôm xốp
 Đẹpà đèm đẹp
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
-Mếu máo
-Liêu xiêu
-Đọc ghi nhớ, tự ghi bài
-Cá nhân: Mô phỏng âm thanh.
- Chung khuôn vần “I”, cùng gợi tả âm thanh, hình dáng bé nhỏ.
- Chung khuôn vần “ấp”, cùng biểu thị trạng thái vận động: khi nhô lên khi hạ xuống, khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm.
 Có hai loại từ láy :
a. Từ láy toàn bộ: Các tiếng lập lại nhau hoàn toàn, nhưng cũng có 1 số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh).
 VD: 
b. Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.
 VD: 
2/ Nghĩa của từ láy :
 Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy có thể có sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh,
(?) So sánh nghĩa của từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng làm cơ sở cho chúng: Mềm, đỏ.
(?) Từ những tìm hiểu trên, em hãy nhận xét nghĩa của từ láy? 
- Sắc thái nghĩa giảm nhẹ (nhấn mạnh), sắc thái biểu cảm rất rõ. 
- Đọc ghi nhớ, tự ghi bài.
HĐ 3: củng cố - dặn dò :(15’)
- Củng cố :(1')
(?) Có máy loại từ láy, cho ví dụ từng loại.
(?) Nghĩa của từ láy ?
- Luyện tập ( 12')
-Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá.
Nêu yêu cầu, phân công, theo dõi, đánh giá, cho điểm.
-Nêu yêu cầu, phân công, đánh giá, cho điểm.
-Phân công mỗi em 1 từ lên bảng
-Đánh giá, cho điểm.( tham khảo Học tốt T34+ GA T42)
-Nêu yêu cầu, phân công, khẳng định, đánh giá.
Hs đọc ghi nhớ
-Đọc bài tập, thảo luận tổ.
-Đại diện 2 tổ lên bảng trình bày (câu a,b)
-Các tổ theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận theo bàn, ghi giấy .
-Nhóm trưởng trình bày.
-Cá nhân.
-Lên bảng thực hiện.
-Nhận xét, sửa chữa. 
-Thảo luận, trả lời.
-Nhận xét, bổ sung.
3/Luyện tập :
 Bài tập1:
 a.Từ láy: Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp,ríu ran, nặng nề.
 b.Láy toàn bộ: Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
Láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề.
Bài tập 2:
* Điền các tiếng để tạo từ láy:
lấp ló, nho nhỏ,khang khác, thâm thấp,chênh chếch, anh ách,nhức nhối.
 Bài tập 3:
 * Điền từ thích hợp vào câu:
-Nhẹ nhàng (a); nhẹ nhõm (b).
-Xấu xí (b); xấu xa (a).
-Tan tàng (a); tan tác (b).
 Bài tập 4: Đặt câu (Tự làm)
Bài tập 5,6: Từ ghép.
- Dặn dò (2’)
-Viết bài TLV số 1(ở nhà)
Đề: Hãy miêu tả chân dung một người bạn của em.
Lưu ý: 
Đọc kĩ đề, xác định yêu cầu Xây dựng bố cục chi tiết
Đọc, kiểm tra lại bài làm.
* Soạn bài : Quá trình tạo lập văn bản (soạn và trả lời các câu hỏi vào vở bài soạn).
* Nghe và tự ghi nhớ.
Tuần : 3	Ngày soạn :
Tiết : 12.	Ngày dạy :
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 	- Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
 	- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học và liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG :
	1. Kiến thức :
	- Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
	2. Kĩ năng :
	Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
III. HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung hoạt động
HĐ1: Khởi động: (5’)
* Ổn định : (1’)
 Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra : (4’)
(?) Phân loại từ láy? Cho ví dụ
(?) Cho biết sắc thái ý nghĩa của từ láy? 
- Kiểm tra bài tập, bài soạn ở nhà
* Giới thiệu bài : 
-Lớp trưởng báo cáo.
- Hai HS Trả bài.
HĐ 2: Hình thành khái niệm: (23’)
(?) Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản?
(?) Lấy việc viết thư cho 1 người nào đó làm ví dụ, hãy cho biết điều gì thôi thúc người ta phải viết thư ?
- Cá nhân: Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến hay viết thư cho bạn, viết báo tường, làm bài ở lớp, ở nhà.
-Khi muốn biết 1 thông tin: Tình hình học tập, công việc làm ăn, thăm hỏi sức khoẻ.
I/ Các bước tạo lập văn bản :
(?) Để tạo lập văn bản viết thư phải xác định những vấn đề gì?
(?) Có thể bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đó được không? VD.
(?) Sau khi xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm những công việc gì để viết được văn bản?
(?) Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? 
(?) Hãy cho biết việc viết thành văn cần đạt những yêu cầu gì trong 8 yêu cầu SGK (Câu 4 t 45)
(?) Trong sản xuất, bao giờ bao giờ cũng có bước kiểm tra sản phẩm, có thể coi văn bản là 1 loại sản phẩm được kiểm tra sau khi hoàn thành không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn cụ thể nào?
* Gọi HS đọc toàn bộ lại ghi nhớ
- Viết cho ai? - Viết để làm gì?, 
-Viết về cái gì? - Viết ntn?
è Bỏ qua vấn đề nào cũng không thể tạo ra được văn bản.
-Thảo luận: Tìm hiểu đề hoặc xác định chủ đề, tìm ý và lập dàn bài.
-Thảo luận: Chưa tạo lập được văn bản còn phải viết thành văn.
- Đúng chính tả.
- Đúng ngữ pháp.
-Dùng từ chính xác.
-Sát với bố cục.
-Có tính liên kết.
-Có mạch lạc.
-Lời văn trong sáng
* Cá nhân: - Có thể coi văn bản là 1 sản phẩm.
 - Xem văn bản có đúng hướng không,bố cục có hợp lí không và cách diễn đạt có gì sai sót không. Đồng thời có thể chữa lỗi chính tả, lỗi từ ngữ, trình bày.
* Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
1)Định hướng chính xác: 
Văn bản viết ( nói ) cho ai, để làm gì, viết cái gì và như thế nào?
2)Tìm ý và sắp xếp ý ( xây dựng bố cục rành mạch, hợp lí.)
3)Diễn đạt thành văn.
Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành câu, đoạn văn ch

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc