Giáo án môn Ngữ văn 8 (chuẩn kiến thức)

Tiết 1

Văn Bản: TÔI ĐI HỌC

 ( Thanh Tịnh )

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tụi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp cỏc yếu tố miờu tả và biểu cảm.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miờu tả tõm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngũi bỳt Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Trỡnh bày những suy nghĩ, tỡnh cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thõn.

Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.

3. Thái độ:

Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.

III. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục

1.Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, trao đổi, ý tưởng của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản

2.Suy nghĩ sỏng tạo: Phõn tớch bỡnh luận những cảm xỳc của nhõn vật chớnh trong ngày đầu đi học

 

doc 83 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 710Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nghĩa theo mục đớch giao tiếp cụ thể.
IV.Cỏc phương phỏp kĩ thuật dạy học tớch cực 
1.Phõn tớch cỏc tỡnh huống
2. Động nóo: 
3.Thực hành cú hướng dẫn
V. Chuẩn bị
1/ GV: Nghiờn cứu và soạn giỏo ỏn.
2/ HS:Học bài cũ, xem trước bài trường từ vựng.
VI. Tiến trỡnh tổ chức hoạt động dạy
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩ hẹp? Hóy lấy vớ dụ về từ ngữ vừa cú nghĩa rộng? vừa cú nghĩa hẹp?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: I/ - Thế nào là trường từ vựng:
HS đọc kĩ đoạn văn trong SGK, chỳ ý cỏc từ in đậm.
Cỏc từ in đậm dựng để chỉ đối tượng. " là người, động vật hay sinh vật"?
Tại sao em biết được điều đú? 
( Giỏo viờn yờu cầu học sinh thảo luận nhúm trong 3 phỳt và trỡnh bày)
( - Từ in đậm chỉ người vỡ chỳng nằm trong những cõu văn cụ thể, cú ý nghĩa xỏc định)
Nột chung về nghĩa của cỏc từ trờn là gỡ?
Nếu tập hợp cỏc từ in đậm ấy thành 1 nhúm từ thỡ chỳng ta cú một trường từ vựng. Vậy theo em "Trường từ vựng" là gỡ?
( Gọi 2 HS đọc kĩ ghi nhớ )
Cho nhúm từ: Cao, thấp, lựn, gầy, bộo, lờu nghờu...Nếu dựng nhúm từ trờn để chỉ người trường từ vựng của nhúm từ là gỡ?
- Chỉ hỡnh dỏng của con người.
 I/ - Thế nào là trường từ vựng:
 1. Vớ dụ: ( Sgk)
 2. Nhận xột:
- Chỉ bộ phận của con người.
 * Ghi nhớ:( SGK)
Hoạt động 2: II/ - Cỏc bậc của trường từ vựng và tỏc dụng của cỏch chuyển trường từ vựng:
Trường từ vựng " mắt" cú thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
( HS phỏt hiện ....căn cứ vào SGK)
Trong một trường từ vựng cú thể tập hợp những từ cú từ loại khỏc nhau khụng? Tại sao?
 - HS chỉ ra.
Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ cú thể phụ thuộc những trường từ vựng khỏc nhau. Thử lấy 1 vớ dụ:
 - Từ lạnh: - Trường thời tiết.
 - T/c của thực phẩm.
 - T/c tõm lý, t/c của người.
HS đọc kĩ phần 2 d và cho biết cỏch chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống cú tỏc dụng gỡ?
 II/ - Cỏc bậc của trường từ vựng và tỏc dụng của cỏch chuyển trường từ vựng: 
- Thường cú 2 bậc trường từ vựng là lớn và nhỏ.Cỏc từ trong một trường từ vựng cú thể khỏc nhau về từ loại.
( Danh từ chỉ sự vật, động từ chỉ hoạt động, tớnh từ chỉ tớnh chất)
- Một từ cú nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều truờng từ vựng khỏc nhau.
=>Cỏch chuyển trường từ vựng làm tăng thờm sức gợi cảm.
Hoạt động 3: III/ - Luyện tập, củng cố
Hướng dẫn HS tự làm
Đặt tờn trường từ vựng cho mỗi nhúm từ sau?
HS: Thảo luận nhúm và trỡnh bày trong 3 phỳt
GV: Yờu cầu học sinh bài tập 3, 4 sgk và trỡnh bày
HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra cỏc từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
Hướng dẫn HS sắp xếp vào bảng.
III/ - Luyện tập, củng cố
Bài tập 1: Xỏc định từ ngữ thuộc trường từ vựng nhất định
Bài tập 2: Xỏc định từ trung tõm của một nhúm từ thuộc một trường từ vựng.
- Dụng cụ đỏnh bắt thuỷ sản
- Dụng cụ để đựng.
- Hoạt động của chõn.
- Trạng thỏi tõm lý.
- Tớnh cỏch của con người.
- Dụng cụ để viết.
Bài tập 3: Xỏc định trường từ vựng khỏc nhau của một từ
Trường từ vựng: Thỏi độ.
Bài tập 4: Xỏc định trường từ vựng.
- Khứu giỏc: Mựi, thơm, điếc, thớnh
- Thớnh giỏc: Tai, nghe, điếc, rừ, thớnh.
Bài tập 5: Phõn tớch hiệu quả của việc chuyển trường từ vựng của một từ ngữ cụ thể
Chuyển từ trường " quõn sự" sang trường " nụng nghiệp"
Giỏo viờn treo bảng phụ yờu cầu học sinh đọc và khoanh trũn vào cõu đỳng
Cõu 1: Thế nào là trường từ vựng?
 A. Là tập hợp của những từ cú hỡnh thức õm thanh giống nhau.
 B. Là tập hợp của những từ cú hỡnh thức cấu tạo giống nhau.
 C. Là tập hợp của những từ cú nghĩa trỏi ngược nhau.
 D. Là tập hợp của những từ cú ớt nhất một nột chung về nghĩa.
Cõu 2: Trong cỏc tập hợp dưới đõy, tập hợp từ nào là trường nhỏ của trường từ vựng “Động vật cấp thấp”?
A. Băm, vằm, xẻo, thỏi, gọt, cắt.
B. Cầm, nắm, nõng, kộo, lụi, giật
C. Phi, lồng, trườn, bũ, vồ, gặm, đỏnh, hơi.
D. Nối, buộc, gài, cắt, dỏn, khõu, may.
4. Hướng dẫn tự học
*Bài cũ: 
- Nắm kĩ ghi nhớ.
- Làm bài tập 7, 5 ( SGK). Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đó học, viết một đoạn văn ngắn cú sử dụng ớt nhất năm từ thuộc một trường từ vựng nhất định.
*Bài mới: 
- Chuẩn bị bài " Bố cục của văn bản "- Nắm được bố cục của văn bản, tỏc dụng của việc xõy dựng bố cục. Biết cỏch xõy dựng bố cục mạch lạc, phự hợp với đối tượng phản ỏnh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc
*****************************************************************
Tiết 8
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm bắt được yờu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cỏch xõy dựng bố cục văn bản mạch lạc, phự hợp với đối tượng, phản ỏnh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Bố cục của văn bản, tỏc phẩm của việc xõy dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Sắp xếp cỏc đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thỏi độ
- Giỏo dục HS cú ý thức học tập
* Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục
1.Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe tớch cực, trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cỏch sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
2.Ra quyết định : lựa chọn cỏch bố cục văn bản phự hợp với mục đớch giao tiếp.
III.Cỏc phương phỏp kĩ thuật dạy học tớch cực
1.Thảo luận nhúm
2.Thực hành viết tớch cực
IV. Chuẩn bị
1/ GV: Nghiờn cứu tài liệu, soạn giỏo ỏn.
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới
V. Tiến trỡnh tổ chức hoạt động dạy
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Chủ đề của văn bản là gỡ? Thế nào tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tớnh thống nhất đú?
3.Bài mới: 
 Đặt vấn đề:- Lõu nay cỏc em đó viết những bài tập làm văn đó biết được bố cục của 1 văn bản là như thế nào và đẻ cỏc em hiểu sõu hơn về cỏch sắp xếp, bố trớ nội dung phần thõn bài, phần chớnh của văn bản. Cụ cựng cỏc em sẽ đi vào t/h tiết học hụm nay.
Hoạt động 1: I/ - Bố cục văn bản:
GV: Gọi 1 HS đọc văn bản " Người thầy đạo cao đức trọng"
GV? Văn bản trờn cú thể chia thành mấy phần?
Chỉ ra cỏc phần đú?
GV? Nờu nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trờn?
+ 3 phần:
- Phần 1: ụng CVA... mang danh lợi -> Giới thiệu về Chu Văn An.
- Phần 2: Học trũ theo ụng....ko cho vào thăm.
- Phần 3: Cũn lại, Tỡnh cảm của mọi người đối với Chu Văn An
GV? Em hóy phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc phần trong văn bản.
+ Mối quan hệ giữa cỏc phần:
Luụn gắn bú chặt chẽ với nhau phần trước là tiền đề, cho phần sau, phần sau là sự tiếp nối cuả phần trước.
Cỏc phần đều tập trung làm rừ cho chủ đề của văn bản.
Từ việc phõn tớch trờn, hóy cho biết khỏi quỏt, bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần và mối quan hệ giữa cỏc phần trong một văn bản
I/ - Bố cục văn bản: 
 1. Tỡm hiểu: 
- Bố cục của văn bản 3 phần
- 3 phần cú quan hệ chặt chẽ với nhau để tập trung làm rừ chủ đề của văn bản.
2. Kết luận: Ghi nhớ : (SGK)
Hoạt động 2: II/ - Cỏch bố trớ, sắp xếp nội dung phần thõn bài của văn bản:
GV? Phần thõn bài văn bản " Tụi đi học" của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Cỏc sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS: Thảo luận nhúm trong 3 phỳt và trỡnh bày.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiờn của tỏc giả,cỏc cảm xỳc được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
- Sắp xếp theo sự liờn tưởng đối lập những cảm xỳc của một đối tượng trước dõy và buổi tựu trường.
Chỉ ra những diễn biến tõm trạng bộ Hồng trong phần thõn bài?
 - Tỡnh thương mẹ và thỏi độ căm ghột cổ tục....
- Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lũng mẹ.
Khi tả người vật, con vật, phong cảnh..em sẽ lần lượt miờu tả theo tỡnh tự nào?
Hóy kể một số tỡnh tự thường gặp mà em biết?
Phần thõn bài của văn bản " Người thầy đạo cao...." nờu cỏc sự việc như thế nào?
Bằng những hiểu biết của mỡnh hóy cho biết nội dung cỏch sắp xếp phần thõn bài của văn bản?
( Việc sắp xếp nội dung phần thõn bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? Cỏc ý trong phần thõn bài thường được sắp xếp theo những trỡnh tự nào?
II/ - Cỏch bố trớ, sắp xếp nội dung phần thõn bài của văn bản:
1. Tỡm hiểu:
 a. . Tụi đi học 
b. Trong lũng mẹ
* Tả người, vật, con vật:
- Theo khụng gian: Xa gần.
- Theo thời gian.
- Theo chỉnh thể - bộ phận
- Theo tỡnh cảm, cảm xỳc.
* Tả phong cảnh:
- Khụng gian.
- Ngoại cảnh Cảm xỳc
*Sự việc núi về Chu Văn An là người tài cao.
- ễng được học trũ kớnh trọng.
2. Kết luận: Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 3: III/- Luyện tập, củng cố
Phõn tớch cỏch trỡnh bày ý trong cỏc đoạn trớch?
( Cho HS đọc cỏc đoạn văn, sau đú HS thảo luận- đại diện nhúm trả lời)
- Bố cục của một văn bản? nội dung của từng phần?
- Việc sắp xếp nội dung phần thõn bài tuỳ thuộc vào yếu tố nào?
GV: Yờu cầu học sinh làm việc cỏ nhõn và trả lời cõu hỏi.
Hs: làm bài, xung phong trả lời cõu hỏi, lớp nhận xột, bổ sung.
III/- Luyện tập, củng cố
Bài 1: Phõn tớch được cỏch sắp xếp, trỡnh bày ý của cỏc đoạn trớch
a). Trỡnh bày ý theo trỡnh tự khụng gian nhỡn xa - đến gần- đến tận nơi- đi xa dần.
b). Trỡnh tự thời gian: Về chiều- lỳc hoàng hụn.
c). Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chỳng đối với luận điểm cần chứng minh.
2. Bài 2: Phõn tớch cỏch sắp xếp, trỡnh bày nội dung văn bản Trong lũng mẹ của Nguyờn Hồng
4. Hướng dẫn tự học
Bài cũ: 
- Nắm kĩ nội dung phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2, 3. Xõy dựng bố cục bài văn tự chọn.
Bài mới:
- Chuẩn bị bài " Tức nước vỡ bờ ".Túm tắt truyện,vận dụng những kiến thức cơ bản về sự kết hợp cỏc phương thức biểu đạt trong văn tự sự để phõn tớch tỏc phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực .
Tiết 9
Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
 ( Ngụ Tất Tố)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một đoạn trớch trong tỏc phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bỳt phỏp hiện thực trong nghệ thuật hiện đại của nhà văn Ngụ Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nụng dõn trong xó hội tàn ỏc, bất nhõn dưới chế độ cũ; thấy được sức phản khỏng mónh liệt, tiềm tàng trong những người nụng dõn hiền lành và quy luật của cuộc sống: cú ỏp bức – cú đấu tranh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhõn vật, sự kiện trong đoạn trớch Tức nước vỡ bờ.
- Giỏ trị hiện thực và nhõn đạo qua một đoạn trớch trong tỏc phẩm Tắt đốn.
- Thành cụng của nhà văn trong việc tạo tỡnh huống truyện, miờu tả, kể chuyện và xõy dựng nhõn vật.
2. Kỹ năng:
- Túm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp cỏc phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phõn tớch tỏc phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thỏi độ
- Giỏo dục HS biết yờu thương, cảm thụng quý trọng con người nụng dõn lương thiện. Cú thỏi độ yờu ghột rạch rũi: Yờu lẽ phải, căm ghột cỏi ỏc, cỏi tàn nhẫn.
* Cỏc kĩ năng cơ bản được giỏo dục
1. Giao tiếp : Trỡnh bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nụng dõn Việt Nam trước cỏch mạng thỏng tỏm.
2. Suy nghĩ sỏng tạo: Phõn tớch bỡnh luận diễn biến tõm trạng cỏc nhõn vật trong văn bản.
3.Tự nhận thức : Xỏc định lối sống cú nhõn cỏch, tụn trọng người thõn, tụn trọng bản thõn.
III.Cỏc phương phỏp kĩ thuật dạy học
1.Thảo luận nhúm
2.Viết sỏng tạo
IV.Chuẩn bị
1/ GV: SGK, nghiờn cứu tài liệu liờn quan, soạn giỏo ỏn, bảng phụ
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.
V. Tiến trỡnh tổ chức hoạt động dạy học:
1/ ổn định:
2/ Bài Cũ: Phõn tớch tõm trạng của bộ Hồng khi nằm trong lũng mẹ?
3/ Bài mới:
Vào bài: Trong tự nhiờn cú quy luật đó được khỏi quỏt thành cõu tục ngữ, cũng cú quy luật " Cú ỏp bức cú dấu tranh" Quy luật này được thể hiện khỏ rừ trong đoạn trớch " Tức nước vỡ bờ" của Ngụ Tất Tố. Chỳng ta cựng tỡm hiểu quy luật đú thể hiện như thế nào trong văn bản.
Hoạt động 1:I/ - Tỡm hiểu chung
* Gv hướng dẫn HS tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm.
- HS đọc chỳ thớch
? Nờu những hiểu biết của em về tỏc giả?
GV: Yờu cầu học sinh quan sỏt tranh tỏc giả
 HS nờu- Gv chốt nội dung cơ bản
? Em hóy giới thiệu đụi nột về tỏc phẩm
* GV hướng dẫn HS đọc, 
 GV gọi HS đọc phõn vai -> nhận xột
 HS hiểu một số chỳ thớch khú
I/ - Tỡm hiểu chung
1. Tỏc giả
 Tỏc giả: Ngụ Tất Tố là nhà văn của nụng dõn
 Tỏc phẩm: Đoạn trớch từ chương XVIII của tỏc phẩm
2. Đọc, hiểu từ khú:
 Hoạt động 2: Tỡm hiểu nội dung văn bản
 * GV hướng dẫn HS tỡm hiểu nội dung văn bản
Hdẫn HS tỡm hiểu 2 tuyến nhõn vật
 GV chia lớp thành hai nhúm 
1. Tỡm những chi tiết miờu tả thỏi độ,hành động của cai lệ và nhận xột ?
HS: Thảo luận nhúm trong 3 phỳt và trỡnh bày
- Gv cho HS trỡnh bày và nhận xột, GV chốt nội dung.
 ? Qua đú, em thấy cai lệ là người như thế nào.
2. Tỡm những hành động, lời núi của chị Dậu ( chỳ ý cỏch xưng hụ ) diễn biến tõm lớ nhõn vật
GV cho HS tỡm, chỳ ý cỏch xưng hụ, GV cho HS phõn tớch tõm lớ của nhõn vật.
HS: Thảo luận nhúm trong 3 phỳt và trỡnh bày
?Nhận xột về nhõn vật?
Cho HS trỡnh bày, Gv chốt lại đặc điểm của nhõn vật 
 ? Do đõu chị Dậu cú sức mạnh lạ lựng như vậy?
 ? Tỡm hiểu nội dung đoạn trớch em hiểu thế nào về nhan đề " Tức nước vỡ bờ " ? 
GV cho HS trỡnh bày
? Nhận xột giỏ trị nghệ thuật của văn bản?
 nờu những thành cụng về nghệ thuật tỏc giả sử dụng trong văn bản
II. Tỡm hiểu chi tiết về văn bản
1. Nhõn vật Cai Lệ :
 -Hung bạo, dó man, tàn ỏc, thụ lỗ
-> đại diện cho chế độ thực dõn phong kiến.
2. Nhõn vật chị Dậu:
 - Mộc mạc, hiền dịu, sống khiờm nhường, biết nhẫn nhục nhưng khụng yếu đuối. Chị cú sức sống mónh liệt, tinh thần phản khỏng quyết liệt
- Cú tỡnh thương chồng tha thiết 
- "Tức nước vỡ bờ" -> chõn lớ " cú ỏp bức cú đấu tranh".
3. Giỏ trị nghệ thuật của văn bản:
- Khắc hoạ tớnh cỏch nhõn vật
- Ngụn ngữ kể chuyện hấp dẫn
- Miờu tả linh hoạt sinh động
Hoạt động 3: Tổng kết
 GV hướng dẫn HS rỳt ra phần ghi nhớ SGK
? Bài học hụm nay cần ghi nhớ điều gỡ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh củng cố, luyờn tập.
III. Tổng kết 
 * Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập, củng cố
 Giỏo viờn treo bảng phụ, yờu cầu học sinh đọc và khoanh trũn vào cõu đỳng:
- Cõu 1: Nhận định nào sau đõy núi đỳng nhất nội dung chớnh của đoạn trớch Tức nước vỡ bờ( Ngụ Tất Tố)?
A. Chỉ ra nỗi khổ cực của người nụng dõn bị ỏp bức.
B. Cho thấy vẻ đẹp tõm hồn của người phụ nữ nụng dõn: vừa giàu lũng yờu thương, vừa cú sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
C. Vạch trần bộ mặt tàn ỏc của bọn thực dõn phong kiến đương thời.
D. Cả A, B, C đều đỳng.
- Cõu 2: Chị Dậu trong đoạn trớch Tức nước vỡ bờ là người như thế nào?
A.Căm thự sõu sắc bọn tay sai phong kiến
B. Giàu tỡnh thương yờu chồng con
C.Cú thỏi độ phản khỏng mạnh mẽ
D.Cả A, B, C đều đỳng
4. Hướng dẫn tự học 
Bài cũ: - Học kĩ nội dung bài, nắm ghi nhớ.Túm tắ đoạn trớch khoảng 10 dũng theo ngụi kể của nhõn vật chị Dậu.
 - Thử phõn tớch hỡnh ảnh chi Dậu qua đoạn trớch. Đọc diễn cảm đoạn trớch.
Bài mới: Xem trước bài: Xõy dựng đoạn văn trong văn bản
******************************************************
Tiết 10
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cỏc khỏi niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, cõu chủ đề, quan hệ giữa cỏc cõu trong đoạn văn và cỏch trỡnh bày nội dung trong đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đó học, viết được đoạn văn theo yờu cầu.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Khỏi niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, cõu chủ đề, quan hệ giữa cỏc cõu trong một đoạn văn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, cõu chủ đề, quan hệ giữa cỏc cõu trong một đoạn văn đó cho.
- Hỡnh thành chủ đề, viết cỏc từ ngữ và cõu chủ đề, viết cỏc cõu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trỡnh bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3.Thỏi độ 
- Giỏo dục HS ý thức học tập
* Cỏc kĩ năng cơ bản được giỏo dục 
1.Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe tớch cực trỡng bày suy nghĩ, ấn tượng về đoạn văn ,từ ngữ chủ đề, cõu chủ đề quan hệ giữa cỏc cõu, cỏch trỡnh bày nội dung một đoạn văn .
2.Ra quyết định :lựa chọn cỏch trỡnh bày đoạn văn diễn dịch quy nạp, song hành phự hợp với mục đớch giao tiếp.
III. Cỏc phương phỏp dạy học tớch cực 
1.Phõn tớch tỡnh huống giao tiếp 
2.Thực hành viết tạo lập đoạn văn 
3.Thảo luận, trao đổi 
IV. Chuẩn bị
1/ GV: Nghiờn cứu tài liệu và soạn giỏo ỏn.
2/ HS:Học bài cũ, xem trước bài mới.
V. Tiến trỡnh dạy học
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Bố cục của văn bản? Nhiệm vụ của từng phần? mối quan hệ giữa cỏc phần? Cho biết cỏch sắp xếp nội dung phần thõn bài?
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: I/ - Thế nào là đoạn văn:
HS đọc văn bản " Ngụ Tất Tố và tỏc phẩm Tắt đốn"
GV?Văn bản trờn gồm mấy ý?
Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
HS: - 2ý
 - Mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn
Em thường dựa vào dấu hiệu hỡnh thức nào để nhận biết đoạn văn?
 - Dấu hiệu: Viết hoa lựi đầu dũng và cú dấu chấm xuống dũng.
Vậy theo em đoạn văn là gỡ?
( Đ.văn là đơn vị trờn cõu, cú vai trũ quan trọng trong việc tạo lập văn bản)
I/ - Thế nào là đoạn văn:
1. Tỡm hiểu:
2. Kết luận:
Đoạn văn:
Đơn vị trực tiếp tạo nờn vbản.
- Về hỡnh thức: Viết hoa lựi đầu dũng.
- Ndung: biểu đạt 1 ý tương đối hoàn chỉnh
Hoạt động 2: II/ - Từ ngữ và cõu trong đoạn văn:
GV: Đọc lại đoạn văn và tỡm từ ngữ cú tỏc dụng duy trỡ đối tượng trong đoạn văn?
 - Đ1: Ngụ Tất Tố (ụng, nhà văn)
 - Đ2: Tắt đốn
Đọc đoạn 2 của văn bản và tỡm cõu then chốt của đoạn văn?
 Đ2: Cõu : Tắt đốn là tỏc phẩm tiờu biểu nhất của Ngụ Tất tố.
GV? Tại sao em biết đú là cõu chủ đề của đoạn văn?
HS: Nội dung: Mang nội dung khỏi quỏt của cả đoạn văn.
GV? Em hóy nhận xột gỡ về nội dung hỡnh thức và vị trớ của cõu chủ đề?
HS: Thảo luận nhúm trong 3 phỳt và trỡnh bày
 HS: Hỡnh thức: Lời lẽ ngắn gọn, thường cú 2 thành phần chớnh
 - Vị trớ: Đầu hoặc cuối đoạn.
Đọc 2 đoạn văn về Ngụ Tất Tố.
GV? Đoạn 1 cú cõu chủ đề khụng? Em cú nhận xột gỡ về cỏc ý được trỡnh bày trong cõu?( Học sinh thảo luận nhúm và trỡnh bày trong 3 phỳt)
 - Đoạn 1: Khụng cú cõu chủ đề -> Cỏc ý được lần lượt trỡnh bày trong cỏc cõu bỡnh đẳng với nhau.
Cõu chủ đề của đoạn 2 là gỡ? Nú được đặt ở vị trớ nào? Mối quan hệ giữa cõu chủ đề với cỏc cõu khỏc trong đoạn? 
- Đọc đoạn văn mục II 2b. Đoạn văn cú cõu chủ đề ko? nếu cú thỡ nú ở vị trớ nào?
Gọi 2 HS đọc: ghi nhớ.
II/ - Từ ngữ và cõu trong đoạn văn:
1. Từ ngữ chủ đề và cõu chủ đề của đoạn văn:
 a. Tỡm hiểu:
 Vớ dụ: (SGK)
 b. Kết luận: ( SGK )
2.Cỏch trỡnh bày nội dung đoạn văn:
 a. Tỡm hiểu:
 Đoạn 1:
- trỡnh bày theo cỏch song hành.
 Đoạn 2a : Cõu chủ đề đoạn đầu mang ý nghĩa khỏi quỏt của cả đoạn, cỏc cõu sau bổ sung, làm rừ nội dung cõu chủ đề ( Cõu khai triển)
 Đoạn 2b: 
Cõu chủ đề: Cuối đoạn văn.
=> Trỡnh bày theo cỏch quy nạp.
 b. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: III/ - Luyện tập, củng cố
HS đọc văn bản " Ai nhầm" văn bản cú mấy ý? Mỗi ý đc diễn đạt thành mấy đoạn văn?
HS đọc yờu cầu BT2
Thảo luận nhúm trong 4 phỳt và trỡnh bày
- Đoạn văn là gỡ? Túm tắt cỏch trỡnh bày nội dung của đoạn văn?
- HS: Làm bài cỏ nhõn trong 4 phỳt và trỡnh bày, lớp nhận xột, bổ sung.
III/ - Luyện tập, củng cố
Bài tập 1: Đọc và xỏc định cỏc ý diễn đạt ở văn bản. Nờu nhận xột về cỏch viết đoạn.
- Văn bản gồm 2 ý.
- Những ý diễn đạt thành 1 đoạn văn
Bài tập 2: Với nội dung cho trước xỏc định ý của cỏc cõu và cho biết cỏc đoạn văn đú viết theo kiểu nào?
- Đoạn a: diễn dịch.
- Đoạn b: Song hành.
- Đoạn c: Song hành.
Bài tập 3: chọn ý trong bài “Trong lũng mẹ” của Nguyờn Hồng, sau đú viết thành một đoạn, phõn tớch cỏch trỡnh bày trong nội dung đú.
4. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: 
- Học kĩ ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 ( SGK). Túm tắt đoạn trớch theo ngụi kể của nhõn vật chị Dậu.
- Đọc diễn cảm đoạn trớch, chỳ ý vào lời thoại của từng nhõn vật.
* Bài mới: 
- ễn lại cỏch viết bài văn tự sự, ụn tập cỏch viết văn, đoạn văn để chuẩn bị viết bài.
* Giáo án ngữ văn 8 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 
 * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học 
 * Giảm tải đầy đủ chi tiết .
 *Liên hệ đt 0168.921.8668
* Giáo án ngữ văn 8 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ năng 
 * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học 
 * Giảm tải đầy đủ chi tiết .
 * có làm sáng kiến kinh nghiệm mới nhất làm theo yêu cầu , các tiết thao giảng thi giáo viên giỏi 
 *Liên hệ đt 0168.921.8668
 Học kỡ II
Tiết 73-74. 
NHỚ RỪNG
( Thế Lữ )
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tỏc phẩm thơ lóng mạn tiờu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngụn ngữ, bỳt phỏp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.
II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sõu tư tưởng yờu nước thầm kớn của lớp thế hệ trớ thức Tõy học chỏn ghột thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hỡnh tượng nghệ thuật độc đỏo, cú nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tỏc phẩm thơ lóng mạn.
- Đọc diễn cảm tỏc phẩm thơ hiện đại viết theo bỳt phỏp lóng mạn.
- Phõn tớch được những chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong tỏc phẩm.
3.Thỏi độ:
-Giỏo dục HS: Cảm thụng với nỗi đau của người dõn trong xó hội đương thời và biết yờu tự do.
III.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC 
1 Suy nghĩ sỏng tạo: Phõn tớch bỡnh luận về giỏ trị nội dung và nghệ thuật trong văn bản.
2.Giao tiếp : trỡnh bày suy nghĩ ,ý tưởng , trao đổi về nỗi chỏn ghột thực tại tầm thường tự tỳng, trõn trọng niềm khao khỏt tự do của nhõn vật trữ tỡnh trong bài thơ..
3.Tự quản bản thõn :quớ trọng cuộc sống, sống cú ý nghĩa.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC Cể THỂ SỬ DỤNG 
1.Phõn tớch: 
2.Động nóo
3.Thực hành cú hướng dẫn
V. Chuẩn bị 
1/ GV:Nghiờn cứu tài liệu, soạn giỏo ỏn, mỏy chiếu
2/ HS: Đọc bài thơ, soạn bài.
VI. Tiến trỡnh dạy học
1. ổn định:
 2. Bài Cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới: ĐVĐ ở những tiết trước, cỏc em đó được học những bài thơ của cỏc chiến sĩ yờu nước như Phan Bội Chõu, Phan Chu Trinh. Họ đó thể hiện một cỏch trực tiếp tõm sự yờu nước, quyết tõm đeo đuổi sự nghiệp cứu nước thật mạnh mẽ, sõu sắc. Vậy với những nhà thơ đi theo khuynh hướng lóng mạn thỡ sao? Họ bộc lộ tỡnh cảm yờu nước của mỡnh như thế nào? cú giống những nhà thơ cỏch mạng hay khụng? Tiết học hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ một nhà thơ tiờu biểu của phong trào thơ mới để cựng xem tỏc giả này bộc lộ tỡnh cảm yờu nước của mỡnh như thế nào?
 Hoạt động 1: I/ Tỡm hiểu chung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu chung 
HS đọc chỳ thớch (*)
Em hóy nờu những nột chớnh về tỏc giả Thế Lữ?
Người cú cụng đầu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 ca nam chuan kien thuc moi chi tiet 20172018_12197363.doc