Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 15

Bài 15

VĂN BẢN: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

( Đọc thêm)

( Phan Bội Châu)

I. Mục tiêu cần đạt.

 1. Kiến thức.

 - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chiến sĩ yêu nước PBC trong hoàn cảnh ngục tù.

 - Cảm hứng hòa hùng lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ,

 2. Kĩ năng.

 - Đọc- hiểu văn bản thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỉ XX.

- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.

 3. Thái độ.

 GD HS lòng yêu quê hương đất nước.

II. Chuẩn bị.

- GV: SGK- Giáo án- chân dung PBC.

- PP: bình giảng, phân tích, thảo luận, tư duy( Lớp A)

 Gợi tìm, bình giảng, thuyết trình, ( Lớp B)

- HS: soạn bài.

 

doc 42 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 792Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa thể thơ “Thất ngôn bát cú Đường luật”
1. Quan sát
a) Bài thơ có 8 dòng:
- Mỗi dòng 7 tiếng (chữ)
- Bắt buộc
- Không
b) Ký hiệu.
* Đập đá ở Côn Lôn
1. B B T T T B B
2. B T T B B T B
3. T T T B B T T
4. B B T T T B B 
5. T B B T B B T
6. B T B B T T B
7. T T T B B T T
8. B B B T T B B
* Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
1. T B B T T B B
2. T T B B T T B
3. T T B B B T T
4. T B T T T B B
5. T B B T B B T
6. T T B B T T B
7. B T T B B T T
8. B B B T T B B
c) Luật: Căn cứ vào tiếng 2 câu 1.
- Tiếng bằng – luật bằng
- Tiếng trắc – luật trắc
d) Vần: Tiếng cuối của các câu: 1, 2, 4, 6, 8 (vần bằng)
đ) Niêm: Phá niêm (không có niêm)
e) đối: Cặp câu 3 và 4 ; 5 và 6.
Bố cục: Đề-thực-luận-kết
Nhịp: 2/2/3, 2/5, 4/3
2) Lập dàn ý:
MB: Giới thiệu chung (xuất xứ)
TB: Trình bày các đặc điểm.
KB: Cảm nhận về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ.
*Ghi nhớ : ( SGK )
II. Luyện tập:
Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn- “ Tôi đi học”
 a) Mở bài : 
Giới thiệu về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
b) Thân bài : đảm bảo các ý sau 
 - Tóm tắt truyện.
- Vài nét về đặc điểm nội dung
+ Nhân vật tôi cùng mẹ tới trường. 
+ Tâm trạng của nhân vật tôi khi bước vào cổng trường và khi bước vào lớp.
- Vài nét về đặc điêm nghệ thuật .
+ Kể chuyện tự sự xen lẫn miêu tả và biểu cảm,theo ngôi thứ nhất có chiều sâu nhiều yếu tố bất ngờ.
c) Kết bài : 
 Cảm nhận của em về vẻ đẹp của truyện ngắn.
 4. Củng cố.(3p)
 Trình bày dàn bài của một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 5.Hướng dẫn về nhà( 2p)
	- Học bài và làm bài tập.
	- Soạn bài: “ Muốn làm thằng cuội”
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 17/11/2016
Tuần: 16
Tiết 62
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
Hướng dẫn đọc thêm
Tản Đà
I. Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức 
 - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà.
- Thấy được tâm trạng buồn chán thực tại: Ước muốn thoát li rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của ông.
- Thấy được tính chất mới mẻ trong sáng tác viết theo thể thơ truyền thống của Tản Đà.
 2. Kĩ năng
- Phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống.
 3. Thái độ.
 Cảm nhận được cái hay trong thơ Tản Đà.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên: Nghiên cứu bài, các hoạt động của bài dạy.
 - PP: Phân tích, thảo luận, bình giảng. ( lớp A)
 Gợi tìm, vấn đáp, thuyết trình. ( lớp B)
 - Học sinh : Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
 Đọc thuộc lòng : " Đập Đá Ở Côn Lôn ", hình ảnh người tù cách mạng được hiện nên ntn?
 3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động1 : (14p)
Áp dụng đối với các đối tượng
-Gọi HS đọc với giọng chậm, buồn và nhẹ nhàng.
 Đọc chú thích *.
- Giải thích thêm từ ngữ khó
Hoạt động 2( 20p)
Áp dụng đối với các đối tượng 
- Tản Đà buồn, chán trần thế như thế nào? Tại sao lại chán?
“ Đời đáng chán biết thôi là đủ
Sự chán đời xin nhủ lại tri ân”
“ Hai mươi năm lẻ hoài cơm áo
Mà đến bây giờ có thế thôi”
Tích hợp tt HCM: Vì xã hội bế tắc của thân thế nhưng ông vẫn kiên trì thi cử mặc dù không đỗ nên ông đã chuyển sang con đường văn chương.
Áp dụng đối với lớp A
Tản Đà có một hồn thơ ngông, em hiểu ngông có nghĩa là gi? Hãy phân tích cái ngông của Tản Đà trong ước muốn được làm thằng cuội.( Các câu 3,4,5,6)
Áp dụng đối với lớp B
 - GV giải thích: Ngông là làm trái với lẽ thường và khác với mọi người
=> “Ngông” của Tản Đà là có bản lĩnh (do bất hòa với xã hội, không chịu ép mình trong khuôn khổ chật hẹp).
-Lấy cái ngông để chống lại sự kìm hãm phát triển của con người. (thoát ly bằng mộng tưởng). 
Câu 5 và 6 thể hiện ước ao gì của Tản Đà?
Áp dụng đối với lớp B
* Cười: + Thỏa mãn khát vọng thoát li và xa lánh cõi trần bụi bặm.
 + Sự mỉa mai, khinh bỉ cõi trần gian nhỏ bé tí teo.
Áp dụng đối với lớp A
Phân tích hình ảnh “ Tựa nhau trông xuống thế gian cười”. Cười ở đây có nghĩa là gì?
Áp dụng đối với các đối tượng 
Bài thơ tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Gv nhận xét.
- Bài thơ thể hiện nỗi niềm và suy nghĩ gì của tác giả?
GV củng cố và cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Đọc, theo dõi.
Nghe và đọc lại
=> Vì xã hội bế tắc của thân thế cá nhân.
Nghe.
Theo dõi.
Thảo luận nhóm 4 em.
+ Ngông: cách xưng hô với Chị Hằng.
+ Ngông: Lên cung trăng.
+Ngông: Cùng vui với gió, trăng (sự tự do, thoải mái).
Suy nghĩ- trả lời.
- HS nghe hướng dẫn và trả lời.
- Theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS suy nghĩ và nêu
*Cười: + Thỏa mãn khát vọng thoát li và xa lánh cõi trần bụi bặm.
 +Sự mỉa mai, khinh bỉ cõi trần gian nhỏ bé tí teo.
- HS suy nghĩ và nêu, nhận xét, bổ sung.
Đọc- theo dõi
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc:
 Chậm, buồn và nhẹ nhàng.
2.Chú thích:
 2, 4, 5
- Tản Đà ( 1889-1939) tên thật là Nguyễn Khắc Hiếu, quê ở làng Khuê Thượng- Bất Bạt- Sơn Tây( Ba Vì- Hà Nội)
- Tác phẩm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Hai câu thơ đầu
 - Nỗi buồn nhân thế của Tản Đà trước tình hình của xã hội (trước 1945).
- Sự bất hòa sâu sắc với thực tại tầm thường, xấu xa.
2. Cái “ngông” của Tản Đà
- Thoát li trần thế để lên cung trăng, sống vui vẻ, hp ở cung trăng với Chị Hằng.
- Ước mơ được thả mình cùng trăng gió.
3. Hai câu kết:
Khẳng định cái lãng mạn và cái “ngông” cảu Tản Đà (thoát li trần thế bằng mộng tưởng).
III. Tổng kết.
1.Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, giàu khẩu ngữ. Giọng thơ hóm hỉnh, duyên dáng.
- Kết hợp linh hoạt giữa tự sự và trữ tình.
2. Ý nghĩa: Bài văn thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát vươn tới vẻ đẹp toàn diện toàn mĩ của thiên nhiên
* Ghi nhớ: SGK
 4. Củng cố :(3p)
 - Nét mới trong thơ mới ( về hình thức và nội dung)
 - Cái “ngông” của nhà thơ.
 5. Hướng dẫn về nhà (2p)
Học bài và soạn bài: Ôn tập Tiếng Việt.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:18/11/2016
Tuần 16
Tiết 63,64
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức.
 - Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt về từ vựng và ngữ pháp đã học ở kỳ I.
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức Tiếng Việt đã học ở kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa văn bản hoặc tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Nội dung của bài ôn tập.
	- PP: Vấn đáp, thảo luận, tư duy(lớp A)
	 Vấn đáp, gợi tìm, thuyết trình( lớp B)
 - Học sinh: Tìm hiểu phần lý thuyết trong SGK.
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp(1p)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(24)
Áp dụng đối với lớp A
-GV hướng dẫn ôn lại các khái niệm kiến thức
-Nêu các khái niệm ?- VD?
-Bổ sung, nhận xét
Áp dụng đối với lớp B
GV dùng PP gợi tìm hd hs nhớ lại các khái niệm về phần từ vựng. 
Lấy VD ?
HĐ 2( 20p)
Áp dụng đối với lớp A
GV dùng pp thảo luận nhóm- hd hs thảo luận làm các bài tập a,b,c.
Áp dụng đối với lớp B
a. Dựa vào kiến thức về văn học dân gian về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào ô thích hợp.
b)Tìm BPTT nói quá hoặc nói giảm nói tránh trong ca dao, tục ngữ
- Gv lấy thêm VD:
Baogiờ trạch đẻ.mình
- Yêu em từ thuở lên.cầm.
c. Viết hai câu trong đó một câu sử dụng từ tượng hình một câu sử dụng từ tượng thanh.
VD: Cò bay rập rờn, chim hót líu lo trên cánh đồng.
Tiết 64
Hoạt động 1( 20p)
Áp dụng đối với lớp A
-GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
-Khái niệm
-Cho ví dụ
Áp dụng đối với lớp B
GV dùng PP gợi tìm hd hs nhớ lại các khái niệm về phần ngữ pháp. 
Lấy VD ?
HĐ 2( 20p)
Áp dụng cho các đối tượng HS.
-Gọi HS đặt câu có sử dụng trợ từ thán từ.
Áp dụng đối với lớp A
-Yêu cầu HS xác định câu ghép trong bài tập
-Nhận xét bổ sung
Áp dụng đối với lớp B
Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu :
“ Pháp chạy,thoái vị”
- Chúng ta của thiên nhiên. 
- Có lẽ  là vĩ đại là rất đẹp. 
-Nêu khái niệm và cho ví dụ
VD:
- lom khom, ha hả
- Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Khuya rồi mời bà đi nghỉ.
- Biệt ngữ xã hội: trúng tủ, ....
Thảo luận nhóm(5p)
Lên bảng trình bày 
Văn học dân gian: Truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
-Tìm ca dao, tục ngữ có biện pháp tu từ vừa học
-Đặt câu
-HS nhắc lại kiến thức cũ và cho VD
VD.
- Chính thầy HT đã tặng tôi quyển sách này.
- Than ôi! Sao bài toán này lại phức tạp thế.
- Bạn chưa về à?
-HS đặt câu
HS thảo luận nhóm( 3p
“ Pháp chạy,thoái vị”
- HS suy nghĩ và trao đổi.
I. Từ vựng:
1. Lý thuyết:
- Trường từ vựng là những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
-Từ tượng hình là những từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật, 
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và của con người.
-Biện pháp tu từ.
+ Nói quá:là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
+ Nói giảm nói tránh:là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự.
-Từ địa phương và biệt ngữ xã hội,
2. Thực hành:
a. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ,
Văn học dân gian: Truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn.
b)Tìm BPTT nói quá hoặc nói giảm nói tránh trong ca dao, tục ngữ
- Bao giờ trạch đẻ.mình
- Yêu em từ thuở lên.cầm.
c) Đặt câu:
II. Ngữ pháp:
1. Lý thuyết:
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD. Chính thầy HT đã tặng tôi quyển sách này.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm. cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng trước đầu câu có khi tách thành câu đặc biệt.
VD. Than ôi! Sao bài toán này lại phức tạp thế.
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo thêm câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
VD.Bạn chưa về à?
- Câu ghép.
2.Thực hành:
a.Đặt câu:
- Em có một chuyện hay lắm nhé!
- A, đây chính là cuốn sách tôi đang cần.
b) Xác định câu ghép
(1) 3 cụm cv
=> câu ghép nối tiếp
c) Xác định câu ghép và cách nối 
(1), (3)
=> câu ghép : 1 quan hệ từ
4. Củng cố :(3p)
GV hệ thống lại nội dung bài
5. Hướng dẫn về nhà( 2p)
 	Ôn lại bài, làm bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng duyệt, kí: Ngày 21/11/2016
Võ Thị Luyến
Ngày soạn: 24/11/2016
Tuần: 17
Tiết 65 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
 I. Mục tiêu cần đạt
 1. Kiến thức : 
Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản thuyết minh . 
 2.Thái độ:
 HS nhận thấy những ưu điểm đã làm được trong bài viết của mình và nêu hướng khắc phục những nhược điểm .
 3. Kĩ năng:
 Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản .
II. Chuẩn bị:
-GV: Giáo án , bài kiểm tra đã chấm và trả bài trước cho h/s .
PP:thảo luận, giảng quyết vấn đề, vấn đáp( lớp A)
PP: Gợi tìm, vấn đáp, thuyết trình ( Lớp B)
-HS: Phát hiện ưu và nhược điểm ( những lỗi còn mắc ) trong bài viết của mình .
III.Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp dạy bài mới)
3. Bài mới :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 ( 3p) 
Áp dụng cho tất cả các lớp
? HS nêu lại đề bài ?
HĐ 2.( 15p)
? Xác định các yêu cầu trong phần tìm hiểu đề ?
Áp dụng cho lớp B,C
? Phần mở bài cần nêu những nội dung gì ?
? Phần thân bài cần kể lại những sự việc gì , kể lại ntn ?
? Phần kết bài cần nêu những nội dung gì ? 
Áp dụng cho lớp A
HS thảo luận nhóm.
Lập dàn ý cho đề bài trên.
Áp dụng cho tất cả các đối lơp.
GV nhận xét :
- Ưu điểm :
+ Hầu hết nắm được yêu cầu đề bài , đúng nội dung .
+ Bài viết đầy đủ bố cục , đúng pp của văn thuyết minh.
- Nhược điểm :
 + Chưa xác định yêu cầu đề bài, sai nội dung .
+ Bài viết sơ sài , chưa xác định rõ ràng bố cục bài văn 
cả lớp
- Thể loại : Thuyết minh
HS thảo luận nhóm.
Lên bảng trình bày.
a) Mở bài : 
Giới thiệu được đối tượng cần thuyết minh
b) Thân bài :
 - Tìm hiểu nguồn gốc ra đời của cây bút.
 - Trình bày cấu tạo.
 - Lợi ích của cây bút.
 - Cách sử dụng, cách bảo quản.
c) Kết bài : 
 Thái độ của em với cây bút. 
Hs đối chiếu bài làm .
I.Đề bài:
Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi.
II.Nội dung
1.Thể loại
 Thuyết minh
2. Lập dàn bài :
 Cần đảm bảo các ý theo bố cục sau : 
a) Mở bài : 
Giới thiệu được đối tượng cần thuyết minh
b) Thân bài :
 - Tìm hiểu nguồn gốc ra đời của cây bút.
 - Trình bày cấu tạo.
 - Lợi ích của cây bút.
 - Cách sử dụng, cách bảo quản.
c) Kết bài : 
 Thái độ của em với cây bút. 
Hoạt động 3:(12)
Áp dụng cho tất cả các lớp. GV: Ghi lỗi sai của HS ra bảng. 
Yêu cầu HS lên bảng sửa.
Áp dụng cho lớp B,C
GV đọc một vài đoạn văn chưa được để HS nhận xét, sửa chữa.( bài em Thuận ( 8b), Tròn ( 8c), Lê Nghĩa( 8d)
? Nhận xét phần mở bài trên ? 
H Đ 4. ( 14p) 
Cử đại diện trả bài.
Gọi HS đọc bài tiêu biểu cho cả lớp nghe
Học sinh làm cá nhân
Nhận bài- trao đổi – rút kinh nghiệm.
III. Sửa bài.
Sai Đúng
IV. Trả bài
IV. Ghi nhận những ưu, khuyết điểm.
Ưu điểm.
Đa số HS biết cách viết bài.
Nhược điểm
Lớp 8b,8c, 8d: một số em viết chữ ẩu, còn sai chính tả nhiều và lỗi diễn đạt. Bài viết còn sơ sài, một em ở lớp 8d còn viết chưa đúng thể loại văn thuyết minh.
Phân loại.
Lớp
Giỏi
( 8-10)
Khá
(6,5- 7,8)
Trung bình
5- 6,4
Yếu+Kém
So với bài trước
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
TB Tăng
TB giảm
8A/38
8b/38
8c/38
8d/38
V.Nguyên nhân tăng, giảm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
VI. Hướng phấn đấu.
 .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/11/2016
Tuần: 17
Tiết 66	ÔNG ĐỒ
 ( Vũ Đình Liên)
I. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức.
 - Sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
 - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 
2. Kĩ năng.
 - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
 - Đọc diễn cảm tác phẩm.
 - Phân tích được chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ.
 GD HS yêu nết văn hóa cổ truyền của dân tộc.
II. Chuẩn bị :
 - GV : Giáo án, tư liệu về tác giả Vũ Đình Liên
 - PP: Thảo luận, phân tích, vấn đáp, so sánh( Lớp A)
 Thảo luận, phân tích, vấn đáp( Lớp B)
 - HS : Trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Các bước lên lớp. :
Ổn định lớp :(1p)
Kiểm tra bài cũ :(5p)
Đọc thuộc lòng bài thơ Muốn Làm Thằng Cuội của Tản Đà. Phân tích cái ngông của Ông ?
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ND ghi bảng
Hoạt động 1.(9p)
Áp dụng cho các đối lớp.
GV hướng dẫn cho HS cách đọc.
Đọc mẫu (giọng ngậm ngùi, xót xa ở ba khổ cuối)
Gọi HS đọc phần chú thích * trong SGK
Yêu cầu HS nêu cách chia bố cục bài thơ.
P1: Ông Đồ thời huy hoàng, hưng thịnh
P2: Ông Đồ thời suy tàn.
Hoạt động ( 20p)
Áp dụng cho các lớp.
- Ông Đồ thường xuất hiện vào thời điểm nào?
- Xuất hiện vào dịp này để làm gì?
=> Thể hiện tài năng của mình trước thiên hạ.
Em có nhận xét gì về Ông Đồ?
=> Ông là người có tài năng thiên phú về viết câu đối (chữ đẹp).
Dẫn chứng: “Bao nhiêurồng bay”.
Áp dụng cho lớp A
? Khổ 3+4 em thấy hình ảnh Ông Đồ có gì khác trước?
GV nhận xét:
Áp dụng cho lớp B.
GV dùng pp gợi mở.
Hình ảnh ông đồ có gì khác trước(Không khí? Cảnh vật? Con người)
Áp dụng cho các lớp
Bài thơ thành công ở nghệ thuật nào?
- Bài thơ khắc họa hình ảnh ai và phản ánh điều gì
GV gọi hs đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 4:(5p)
Áp dụng cho lớp A
Cho HS đọc lại .
Nhận xét khổ thơ đầu và khổ thơ cuối có gì đặc biệt.
Đọc –theo dõi
Đọc
Nghe
HS xem SGK
Nêu, nhận xét
Nghe
=> Trả lời: khi hoa đào nở (dịp tết)
Trả lời
Ông đồ là hình ảnh không thể thiếu làm nên nét đẹp văn hóa truyền thống dân tộc và được nhiều người mến mộ tài năng của ông (viết chữ đẹp).
Thảo luận
Trình bày
- Không khí: không còn nhộn nhịp.
- Cảnh vật: tàn (lá vàng, mưa bụi).
- Con người: thưa thớt (ít ai ghé lại).
=> Phong tục chơi câu đối ngày càng bị lãng quên và không còn ai trọng vọng nữa.
- HS trả lời: SS, đối lập, kết hợp kể với tả.
- HS suy nghĩ và nêu.
HS đọc.
Suy nghĩ và nêu
=> Đều có hoa đào (nghệ thuật đầu cuối tương ứng).
I. Đọc tìm hiểu chung: 
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung.
- Vũ Đình Liên ( 1913-1996) là một trong những nhà thơ lớp đầu của phong trào thơ mới. Thơ ông mang nặng niềm thương người và hoài cổ.
- Ông đồ là bài thơ tiêu biểu nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông
II. Tìm hiểu văn bản.:
1.11. Ông đồ thời hưng thịnh:
- Mùa xuân xưa: Tươi tắn xinh động với sắc hoa đào nở, không khí tưng bừng, náo nhiệt.
- Ông đồ là hình ảnh không thể thiếu làm nên nét đẹp văn hóa truyền thống dân tộc và được nhiều người mến mộ tài năng của ông (viết chữ đẹp).
2. Ông Đồ thời suy tàn:
- Mùa xuân hiện tại: Thời gian vẫn tuần hoàn nhưng cuộc đời đã thay đổi, ông đồ đã vắng bóng.
- Tác giả đồng cảm sâu sắc với nỗi lòng tê tái của ông đồ, tiếc thương cho một thời thại văn hóa đã đi qua.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại. Kết hợp linh hoạt giữa biểu cảm, kể và tả.
- Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc, xây dựng những hình ảnh đối lập.
2.Ý nghĩa: Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của đân tộc đang bị tàn phai.
* Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập:
Nhận xét khổ thơ đầu và khổ thơ cuối có gì đặc biệt.
4. Củng cố( 3p)
 Vì sao Ông Đồ lại bị lãng quên.
 5. Hướng dẫn học bài:(2p)
- Học thuộc lòng bài thơ và những nội dung vưa tìm hiểu.
- Soạn bài: Đọc và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu của văn bản: Hai Chữ Nước Nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :	
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/11/2016
Tuần: 17
Tiết 67: 
HAI CHỮ NƯỚC NHÀ
Hướng dẫn đọc thêm
 (Trần Tuấn Khải)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
- Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ.
- Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài lịch sử, sự lụa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết.
2. Kĩ năng.
- Đọc- hiểu đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử.
- Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát.
3. Thái độ.
 GD cho HS lòng yêu nước.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Giáo án, cách tổ chức tìm hiểu bài.
 - PP: Gợi tìm, bình giảng, phân tích, thảo luận. ( lớp A)
 Gợi tìm, bình giảng, thuyết trình, ( lớp B)
 - Học sinh: Soạn bài theo phần đọc hiểu.
III. Các bước lên lớp.
Ổn định lớp:(1p)
Kiểm tra bài cũ( 4p)
 Đọc thuộc lòng bài thơ Ông Đồ của nhà thơ Vũ Đình Liên. Cho biết ý nghĩa và nghệ thuật của bài thơ.
Bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1( 1 0p)
Áp dụng cho các lớp.
-GV hướng dẫn HS đọc với giọng khi nuối tiếc, tự hào, khi căm uất, thiết tha.
Giới thiệu về hoàn cảnh thực tế của cha con Nguyễn Trãi.
-Trình bày đôi nét về tác giả: Trần Tuấn Khải? 
- Nêu xuất xứ của bài thơ?
-Cảm xúc bao trùm đoạn thơ là gì
 -Nhận xét về thể thơ ? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ này? Thể thơ này góp phần vào việc miêu tả giọng điệu như thế nào ? 
-Bố cục của đoạn trích và ý chính của từng phần ?
Hoạt động 2( 25p)
Áp dụng cho các đối tượng. 
 -Nhận xét về bối cảnh không gian của cuộc chia ly? Bối cảnh đó có ý nghĩa như thế nào? 
Áp dụng cho lớp A
- Em hãy phân tích hoàn cảnh éo le và tâm trạng nhân vật cha và con.
-> Đối với cả 2 cha con tình nhà nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và để tột cùng đau đớn xót xa. Nước mất nhà tan, cha con ly biệt cho nên máu và lệ hoà quyện là sự chân thật tận đáy lòng, không có chút sáo mòn nào cả.
-Trong bối cảnh và tâm trạng như vậy lời khuyên của cha có ý nghĩa như thế nào ? 
Áp dụng cho các đối tượng. 
-Gọi Học sinh đọc 20 câu thơ tiếp theo.
-Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc qua những lời khuyên nào ?
-Qua các sự tích “ Giống Hồng Lạc” “ Giời Nam riêng một cõi “ , “Anh hùng hiệp nữ”.Đặc điểm nào của dân tộc được nói tới ?
Áp dụng cho lớp A
-Tai sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, cứu nhà, người cha lại nhắc đến lịch sử của anh hùng dân tộc?
Áp dụng cho các đối tượng. 
-Những hình ảnh: “Bốn phương khói lửa bừng bừng” , “Xương rừng máu sông” , “thành tung quách vỡ “, “bỏ vợ lìa con “mang tính chất gì? Những hình ảnh đó gợi cho người đọc liên tưởng tới hình ảnh 1 đất nước như thế nào ? 
-Tâm trạng của người cha trước lúc qua biên giới, nghĩ về tình hình đất nước được miêu tả như thế nào?
- Nỗi đau thiêng liêng, cao cả, vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước, kinh động cả trời đất. Đó còn là tâm trạng của ai, trong hoàn cảnh nào?
-Giọng điệu của đoạn thơ có còn tự hào như ở đoạn trên nữa không, đó là giọng điệu như thế nào
-Để diễn tả tâm trạng bi thương ấy tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì? tác dụng của biện pháp NT đó?
-Gọi Học sinh đọc đoạn thơ cuối (8 câu).
-Những chi tiết nào diễn tả tình cảm thực của người cha? Các chi tiết ấy cho thấy người cha đang trong cảnh ngộ như thế nào? 
-Người cha nói tới cạnh ngộ bất lực của mình nhằm mục đích gì?
-Áp dụng cho lớp A
Người cha đã dặn con những lời cuối cùng như thế nào? Tại sao ngư

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 17 Hai chu nuoc nha_12210754.doc