Giáo án môn Tin học 8, kì I - Tiết 7 - Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu

1. MỤC TIÊU:

1.1 Kiến thức:

* Hoạt động 1,2: - Học sinh biết dữ liệu là gì, khái niệm kiểu dữ liệu?, các kiểu dữ liệu thường dùng (số nguyên, số thực, xâu kí tự).

 - Học sinh biết và hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số để chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.

 - Học sinh biết và hiểu các quy tắc tính các biểu thức số học để thực hiện tính toán.

1.2 Kĩ năng:

- Học sinh phân biệt được các kiểu dữ liệu.

- Học sinh thực hiện thành thạo việc chuyển đổi từ biểu thức toán sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.

 

doc 4 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học 8, kì I - Tiết 7 - Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4- Tiết 7
 Ngày dạy: 15/09/2015
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
 VÀ DỮ LIỆU.
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
* Hoạt động 1,2: - Học sinh biết dữ liệu là gì, khái niệm kiểu dữ liệu?, các kiểu dữ liệu thường dùng (số nguyên, số thực, xâu kí tự).
	- Học sinh biết và hiểu các phép toán với dữ liệu kiểu số để chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
	- Học sinh biết và hiểu các quy tắc tính các biểu thức số học để thực hiện tính toán.
Kĩ năng: 
Học sinh phân biệt được các kiểu dữ liệu.
Học sinh thực hiện thành thạo việc chuyển đổi từ biểu thức toán sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình Pascal. 
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ‏ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. 
Tính cách:
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Dữ liệu và kiểu dữ liệu
- Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
3. CHUẨN BỊ: 
3.1. Giáo viên: bài giảng điện tử.
3.2. Học sinh: Học bài cũ. Xem trước bài mới.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’)
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra miệng: (4’)
Trong các tên sau đây, tên nào là không hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal? Vì sao?
A. tamgiac; B. 8a1; C. tu giac;
D. begin; E. _8a1; F. Ct_dau-tien;
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Dữ liệu và kiểu dữ liệu: (12’)
Gv: Nhắc lại khái niệm dữ liệu.
Hs: Nhớ lại khái niệm dữ liệu.
Gv: Thuyết trình, đưa học sinh đến khái niệm kiểu dữ liệu.
Hs: Ghi bài.
Gv: Đưa ra ví dụ để học sinh hiểu khái niệm kiểu dữ liệu.
Gv: Hãy kể tên một số kiểu dữ liệu thường dùng ? Cho ví dụ.
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Chốt trên màn hình 3 kiểu dữ liệu cơ bản nhất và giải thích thêm.
Gv: Trong ngôn ngữ lập trình nào cũng chỉ có 3 kiểu dữ liệu đó hay còn nhiều nữa ?
Hs: Nghiên cứu SGK trả lời.
Gv: Đưa lên màn hình ví dụ 2 SGK để giới thiệu tên của một số kiểu dữ liệu cơ bản trong NNLT pascal.
Gv: Đọc tên kiểu dữ liệu Integer, real, char, string.
Hs: Đọc lại.
Hs: Viết tên và ý nghĩa của 4 kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal.
Gv: Đưa bai toán: Biết bán kính của hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV) và diện tích (S) của hình tròn. lựa chọn kiểu dữ liệu thích hợp trong Pascal cho R, CV và S? 
Hs: Suy nghĩ trả lời.
Gv: Đưa ra chú ý về kiểu dữ liệu char và string.
1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu:
 Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy tính.
 Kiểu dữ liệu là một tập hợp các đối tượng dữ liệu và tập hợp các phép toán thao tác trên các đối tượng dữ liệu đó.
Ví dụ 1: 
 - Kiểu dữ liệu văn bản không sử dụng phép toán: +
 - Kiểu dữ liệu văn bản sử dụng phép toán nối xâu: &
Một số kiểu dữ liệu thường dùng:
Số nguyên, ví dụ số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện,...
Số thực, ví dụ chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn Toán,...
Xâu kí tự (hay xâu) là dãy các "chữ cái" lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình, ví dụ: "Chao cac ban", "Lop 8E", "2/9/1945"...
 Ví dụ 2. Bảng 1 dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: 
Tên kiểu
Phạm vi giá trị
integer
Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1.
real
Số thực có giá trị tuyệt đối trong khoảng 2,9´10-39 đến 1,7´1038 và số 0.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Chú ý: Dữ liệu kiểu ký tự và kiểu xâu trong Pascal được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
Hoạt động 2: Các phép toán với dữ liệu kiểu số. (18’)
Gv: Kể tên các phép toán căn bản trong toán học?
Hs: Cộng, trừ, nhân, chia.
Gv:Vậy liệu trong ngôn ngữ lập trình có thể thực hiện được các phép toán số học không?
Hs: Có.
Gv: Đưa ra bảng kí hiệu của các phép toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal.
Hs: Quan sát để hiểu cách viết và ý nghĩa của từng phép toán và ghi vở.
Gv:Đưa ra một số ví dụ 1 và giải thích thêm.
Hs: Quan sát, lắng nghe và ghi vở.
Gv: Áp dụng làm ví dụ 2.
Hs: Làm ví dụ 2
Gv: Đưa ra biểu thức viết dạng ngôn ngữ toán học : và yêu cầu H viết biểu thức này bằng ngôn ngữ TP.
Hs: Thực hiện bài tập.
Gv: Hãy nêu các quy tắc tính các biểu thức trong môn toán?.
Hs: Nêu quy tắc.
Gv:Nhận xét và chốt trên màn hình.
Hs: Chú ý, ghi bài.
Gv: Đưa ra các bài tập ví dụ để học sinh hiểu hơn các quy tắc.
Hs: Thực hiện bài tập.
Gv: Trong toán học, để gộp các phép toán ta sử dụng các cặp dấu nào?
Hs: Các cặp dấu ngoặc tròn (); ngoặc vuông [] hay cặp dấu ngoặc nhọn {}.
Gv: Vậy trong các ngôn ngữ lập trình thì thế nào?
Hs: Chỉ được sử dụng cặp dấu ngoặc tròn ();
Gv: Đưa ra chú ý.
Hs: Nắm kiến thức
2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số.
 Trong mọi ngôn ngữ lập trình đều có thể thực hiện các phép toán số học cộng, trừ, nhân và chia với các số nguyên và số thực. 
 - Kí hiệu của các phép toán số học đó trong ngôn ngữ Pascal: 
Kí hiệu
Phép toán
Kiểu dữ liệu
+
cộng 
số nguyên, số thực
-
trừ 
số nguyên, số thực
*
nhân 
số nguyên, số thực
/
chia
số nguyên, số thực
div
chia lấy phần nguyên 
số nguyên
mod
chia lấy phần dư 
số nguyên
Ví dụ 1: 
7 mod 3 = 1;
7 div 3 = 2
-5 mod 3 = -2;
-5 div 3 = -1
Ví dụ 2: Cách viết biểu thức số học trong Pascal:
Ngôn ngữ toán
Ngôn ngữ TP
a ´ b - c + d
 a*b-c+d
 15+5*(a/2)
(x+5)/(a+3)y/(b+5)*(x+2)*(x+2)
Quy tắc tính các biểu thức số học:
Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước tiên;
Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước;
Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. 
Chú ý: Trong các ngôn ngữ lập trình, khi viết các biểu thức toán chỉ sử dụng cặp dấu ngoặc tròn ( ) để gộp các phép toán.
Ví dụ: Biểu thức khi viết trong ngôn ngữ Pascal sẽ có dạng: 
 ((a + b) * (c - d) + 6)/3 - a 
Tổng kết. (6’)
Gv: Chốt lại những kiến thức trọng tâm trong bài.
Gv: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal.
a) b) 
Hs: Làm bài tập.
Hướng dẫn học tập. (3’)
Đối với bài học ở tiết này:
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1,2,3,4,5 sách giáo khoa. 
- Thực hiện việc chuyển đổi từ biểu thức toán học sang biểu thức trong Pascal cho thành thạo.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Xem trước bài mục 3 và mục 4, chuẩn bị cho tiết tiếp theo
- Trả lời câu hỏi: Có các phép so sánh nào trong toán học?
5. PHỤ LỤC.
----------˜˜&™™----------

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc