Giáo án môn Tin học khối 8 - Tiết 24 đến tiết 29

Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN

Bước 2: Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực hướng tới:

1. Kiến thức:

- Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình

- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện

- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh

- Hiểu cú pháp, hoạt động vủa các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể

2. Kĩ năng:

- Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ

- Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể

3. Thái độ: Kiên trì tìm hiểu và xác định dạng câu lệnh điều kiện trong mỗi bài toán, rèn luyện tư duy logic khi phân tích bài toán.

Bước 3: Bảng mô tả mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề

 

doc 14 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 8 - Tiết 24 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
Bước 2: Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực hướng tới:
1. Kiến thức:
- Biết sự cần thiết của cấu trúc rẽ nhánh trong lập trình
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện
- Biết mọi ngôn ngữ lập trình đều có câu lệnh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh
- Hiểu cú pháp, hoạt động vủa các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể
2. Kĩ năng:
- Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ
- Bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể
3. Thái độ: Kiên trì tìm hiểu và xác định dạng câu lệnh điều kiện trong mỗi bài toán, rèn luyện tư duy logic khi phân tích bài toán.
Bước 3: Bảng mô tả mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nội dung
Loại câu hỏi/BT
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1.Cấu trúc rẽ nhánh 
Câu hỏi/BT định tính
HS lấy được một số vd về việc sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong giải quyết bài toán.
HS chỉ ra và giải thích được cấu trúc rẽ nhánh trong một mô tả thuật toán cụ thể.
HS vận dụng cấu trúc rẽ nhánh để mô tả thuật toán của một bài toán quen thuộc.
HS vận dụng cấu trúc rẽ nhánh để mô tả thuật toán của một bài toán mới.
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
2.Câu lệnh if-then
Câu hỏi/BT định tính
HS mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh if-then
HS chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh If-then cụ thể
Bài tập định lượng
HS biết cơ chế hoạt động của CL rẽ nhánh dạng If-then để chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng If-then cụ thể.
HS hiểu cơ chế hoạt động của CL rẽ nhánh dạng If-then để giải thích được hoạt động một tập lệnh cụ thể chứa If-then
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then thực hiện một tình huống quen thuộc.
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then thực hiện một tình huống mới. 
Bài tập thực hành
HS sửa lỗi lệnh rẽ nhánh dạng If-then trong chương trình quen thuộc có lỗi.
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen. 
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
3.Câu lệnh If-then-else
Câu hỏi/BT định tính
HS mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh If-then-else
HS chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh If-then-else cụ thể.
Bài tập định lượng
HS biết cơ chế hoạt động của câu lệnh If-then-else để chỉ ra được hoạt động một lệnh dạng If-then-else cụ thể.
HS hiểu cơ chế hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else để giải thích được hoạt động một lệnh cụ thể chứa If-then.
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else thực hiện một tình huống quen thuộc.
HS viết được câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else thực hiện một tình huống mới.
Bài tập thực hành
HS sửa lỗi rẽ nhánh dạng If-then-else trong chương trình quen thuộc có lỗi.
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else kết hợp với các lệnh đã học để viết được CT hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc.
HS vận dụng câu lệnh rẽ nhánh dạng If-then-else kết hợp với các lệnh đã học để viết được CT hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
4.Câu lệnh ghép
Câu hỏi/BT định tính
HS mô tả cấu trúc, ý nghĩa lệnh ghép.
HS chỉ ra được các thành phần của một câu lệnh ghép cụ thể.
Bài tập định lượng
HS biết cơ chế hoạt động của một câu lệnh ghép để chỉ ra được hoạt động một lệnh ghép cụ thể.
HS hiểu cơ chế hoạt động của câu lệnh ghép để giải thích được hoạt động một tập lệnh.
HS viết được lệnh ghép thực hiện một tình huống quen thuộc.
HS viết được lệnh ghép thực hiện một tình huống mới.
Bài tập thực hành
HS sửa lỗi lệnh ghép trong chương trình quen thuộc có lỗi.
HS vận dụng lệnh ghép kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống quen thuộc.
HS vận dụng lệnh ghép kết hợp với các lệnh khác đã học để viết được chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
Bước 4. Xác định năng lực hướng tới:
- Xác định dạng cấu trúc rẽ nhánh và thể hiện bằng câu lệnh điều kiện cụ thể;
- Biết được các tình huống thực tiễn xảy ra trong bài toán đó.
TIẾT 25
Bài 6 : CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập trình .
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
- Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng : dạng thiếu và dạng đủ
	+ Dạng thiếu : 
	If then  ;
	+ Dạng đủ :
	If then else  ;
2. Kỷ năng
- Viết đúng được câu lệnh điều kiện đơn giản theo cú pháp của một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
- Hăng say lập trình
II. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:
- Gv : Tranh vẽ hình 32.
- Hs : chuẩn bị bài cũ thật tốt, xem trước bài mới.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 PHÚT
Hảy mô tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất của hai số ?
- Bước 1 : Max:= a (hoặc Max:=b);
- Bước 2 : Nếu a < b thì gán Max = b và viết giá trị lớn nhất của hai số là Max.
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện (10 phút)
- Cho ví dụ về một hoạt động phụ thuộc điều kiện ?
Nếu chiều nay trời không mưa, em sẽ đi chơi bóng.
Nếu em bị ốm, em sẽ nghỉ học . 
- Từ “nếu” trong các câu trên được dùng để chỉ một “điều kiện” và các hoạt động tiếp theo sau sẽ phụ thuộc vào điều kiện đó .
- Nêu các điều kiện và các hoạt động phụ thuộc điều kiện trong các ví dụ trên .
Các điều kiện : chiều nay trời không mưa, em bị ốm.
Các hoạt động phụ thuộc điều kiện : em sẽ đi chơi bóng, em sẽ nghỉ học.
1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện
- Có những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ nếu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính đúng sai của các điều kiện (12 phút)
- Mỗi điều kiện nói trên được mô tả dưới dạng một phát biểu . Hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra phát biểu đó đúng hay sai . Vậy kiết quả kiểm tra có thể là gì ?
Điều kiện
Kiểm tra
Kết quả
Hoạt động tiếp theo
Trời không mưa ?
Buổi chiều nhìn ra ngoài trời và thấy trời không mưa
Đúng
Sai
Đi chơi bóng
Ở nhà
Em bị ốm ?
Cảm thấy mình khoẻ mạnh.
Sai
Đúng 
Ở nhà
Đi học
2.Tính đúng sai của các điều kiện
- Khi đưa ra câu điều kiện , kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thoả mãn, còn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói diều kiện không thoả mãn.
- Ví dụ :
- Nếu nháy nút “x” ở góc trên, bên phải cửa sổ, (thì) cửa sổ sẽ được đóng lại.
- Nếu X>5, (thì hãy) in giá trị X ra màn hình.
- Nếu nhấn phím Pause/Break, (thì) chương trình (sẽ bị) ngưng.
Hoạt động 3. Điều kiện và phép so sánh (8 phút)
- Các phép so sánh có vai trò rất quan trọng trong việc mô tả thuật toán và lập trình. Chúng thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện . Phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thoả mãn ; ngược lại điều kiện không thoả mãn.
3.Điều kiện và phép so sánh
- Các phép so sánh thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện.
- Các phép so sánh cho kết quả đúng hoặc sai.
4. Cũng cố : 2 phút
- Học sinh cần nhắc lại kiến thức đó học trong bài
- Giáo viên chốt lại những kiến thức quan trọng
5. Dặn dò: 2 phút
- Lấy ví dụ về tính đúng sai của các điều kiện
- Tìm hiểu điều kiện và phép so sánh
- Xem bài câu lệnh điều kiện tiếp theo
TIẾT 26
Bài 6 : CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập trình .
- Biết cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các thao tác phụ thuộc vào điều kiện.
- Hiểu cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng : dạng thiếu và dạng đủ
	+ Dạng thiếu : 
	If then  ;
	+ Dạng đủ :
	If then else  ;
2. Kỷ năng
- Viết đúng được câu lệnh điều kiện đơn giản theo cú pháp của một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
- Hăng say lập trình
II. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ:
- Gv : Tranh vẽ hình 32.
- Hs : Chuẩn bị bài cũ thật tốt, xem trước bài mới.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 4 phút
GV: Em hãy nêu ví dụ về một hoạt động hàng ngày của em có phụ thuộc vào điều kiện? Phân tích? 
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh (15 phút)
GV: Ta đã biết rằng, khi thực hiện một chương trình, máy tính sẽ thực hiện tuần tự các câu lệnh, từ câu lệnh đầu tiên đến câu lệnh cuối cùng. Trong nhiều trường hợp, chúng ta muốn máy tính thực hiện một câu lệnh nào đó, nếu một điều kiện cụ thể được thoả mãn; ngược lại, nếu điều kiện không được thoả mãn thì bỏ qua câu lệnh hoặc thực hiện một câu lệnh khác. 
GV: Chiếu slide vd2.
GV: Yêu cầu học sinh xác định Input và output
HS: Lên bảng
GV: Mô tả thuật toán
GV: Gọi HS trả lời
GV: Chốt kiến thức lên bảng
GV: Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. 
GV: Nêu ví dụ 3
HS: Đọc ví dụ 3 và nêu lại cách tính tiền cho khách.
4.Cấu trúc rẽ nhánh
Ví dụ 2. Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến mãi lớn với nội dung sau: Nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính tiền cho khách.
Ta có thể mô tả hoạt động tính tiền cho khách hàng bằng các bước dưới đây:
Bước 1. Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách.
Bước 2. Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán = 70% ´ T. 
Bước 3. In hoá đơn. Tính tiền cho khách hàng tiếp theo. 
Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. 
Ví dụ 3: SGK
Bước 1. Tính tổng số tiền T khách hàng đã mua sách.
Bước 2. Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán = 70% ´ T; ngược lại, số tiền phải thanh toán là 90% x T.
Bước 3. In hoá đơn. Tính tiền cho khách hàng tiếp theo. 
Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng đầy đủ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu câu lệnh điều kiện (19 phút)
Đưa ra lệnh : if .then.else có hai dạng và lưu ý :
-Với dạng 1 nếu expl đúng thì lệnh sẽ được thi hành.
-Với dạng 2 nếu expl đúng thì lệnh 1 được thực hiện và ngược lại sẽ thực hiện lệnh 2.
Đưa ra lưu đồ cho 2 dạng
Điều kiện
Lệnh 1
Lệnh 2
Lệnh
Điều kiện
đúng
sai
- Với dạng 1 nếu expl đúng thì lệnh sẽ được thi hành.
- Với dạng 2 nếu expl đúng thì lệnh 1 được thực hiện và ngược lại sẽ thực hiện lệnh 2.
GV: Hãy viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên . 
GV: Yêu cầu HS nêu thuật toán
GV: Hãy viết lại bài tập trên sử dụng câu lệnh dạng if .thenelse .
5. câu lệnh điều kiện 
- Lệnh If . Then ..Else
Dạng 1 
 If then 
 Lệnh;
Dạng 2 
 If then 
 Lệnh 1
 Else
 Lệnh 2 ;
Trước else không có dấu chấm phẩy.
Trong Expl là một biểu thức logic . Cách thi hành lệnh này như sau:
Dạng 1
Ví dụ :Hãy viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của hai số nguyên .
Giải :
 Program GTLN;
 Uses crt;
 Var a, b, Max : Integer;
 Begin
 Clrscr;
 Write (‘a=’) ; Readln(a);
 Write (‘b=’) ; Readln(b);
 Max: =a;
 If a < b then 
 Max : = b;
Writeln (‘ gia tri lon nhat cua hai so a, b la :’, Max) ;
Readln;
End.
Cách khác :
Program GTLN;
 Uses crt;
 Var a, b, Max : Integer;
 Begin
 Clrscr;
 Write (‘a=’) ; Readln(a);
 Write (‘b=’) ; Readln(b);
 If a < b then 
 Max : = b 
 Else
 Max : = a;
Writeln (‘ gia tri lon nhat cua hai so a, b la :’, Max) ;
Readln;
End.
4. Cũng cố: 2 phút
- Nắm vững hai dạng của câu lệnh điều kiện .
- Biết vẽ lưu đồ của hai câu lệnh điều kiện.
5. Dặn dò: 4 phút
- Học bài cũ
- Làm các bài tập trong sách và chuẩn bị bài thực hành.
TIẾT 26
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF.....THEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh trong chương trình có sẵn
- Hiểu được chương trình có sẵn cho phép nhập ba số nguyên dương và kiểm tra xem ba số này có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.
2. Kỹ năng
- Luyện tập sử dụng câu lệnh if . Then .
- Chuyển được biểu thức điều kiện viết trong toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình để kiểm tra xem ba số nguyên dương có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?
3. Thái độ
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình .
II. PHƯƠNG PHÁP 
Hoạt động nhóm
Thực hành trên máy 
III. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án,phòng máy
- Đồ dùng dạy học 
- Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy tính hoạt động tốt.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chương trình ở bài tập 1 (20 phút)
Gv: Hướng dẫn viết chương trình ở bài tập 1 
Hs: Tìm hiểu và viết chương trình vào máy
- Dịch và chạy chương trình
- Tìm hiểu kết quả
Bài 1 : Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ tự không giảm .
 Program sapxep;
 Uses crt;
 Var a, b : integer;
Begin
 Clrscr;
Write (‘a=’) ; readln(a);
Write (‘b=’) ; readln(b);
If a < b then write (a, ‘ ‘, b) else write (b, ‘ ‘, a);
Readln;
End.
Hoạt động 2: Bài tập 2 (22’)
Gv: Hướng dẫn viết chương trình ở bài tập 2
Hs: Tìm hiểu và viết chương trình vào máy
- Dịch và chạy chương trình
- Tìm hiểu kết quả.
HS: Sữa lại
If Long>Trang then writeln('Ban Long cao hon') 
Else If Long<Trang then writeln('Ban Trang cao hon')
else writeln('Hai ban cao bang nhau');
Bài tập 2: Viết chương trình nhập chiều cao của hai bạn Long và Trang, in ra màn hình kết quả so sánh chiều cao của hai bạn, chẳng hạn "Bạn Long cao hơn". Tham khảo thuật toán trong ví dụ 5, bài 5.
Gõ chương trình vào máy.
program Ai_cao_hon;
uses crt;
var 	Long, Trang: Real; 
begin
clrscr;
write('Nhap chieu cao cua Long:'); readln(Long);
write('Nhap chieu cao cua Trang:'); readln(Trang);
If Long>Trang then writeln('Ban Long cao hon');
If Long<Trang then writeln('Ban Trang cao hon')
else writeln('Hai ban cao bang nhau');
readln	
end.
b)Lưu chương trình với tên Aicaohon.Pas. Dịch và sữa lỗi gõ, nếu có.
c)Chạy chương trình với các bộ dữ liệu (1.5, 1.6) và (1.6, 1.5) và (1.6, 1.6).Quan sát các kết quả nhận được. Hãy tìm chỗ chưa đúng trong chương trình.
d)Sữa lại chương trình để có kết quả đúng. Chỉ in ra màn hình một thông báo kết quả.
4.Củng cố: (1 phút)
-Hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua các bài tập đã thực hành
-Nhắc lại nội dung của bài TH
5.Dặn dò(1 phút)
-Về nhà học bài
-Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.
TIẾT 27
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF.....THEN (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu được câu lệnh rẽ nhánh trong chương trình có sẵn
- Hiểu được chương trình có sẵn cho phép nhập ba số nguyên dương và kiểm tra xem ba số này có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không.
2. Kỹ năng
- Luyện tập sử dụng câu lệnh if . Then .
- Chuyển được biểu thức điều kiện viết trong toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình để kiểm tra xem ba số nguyên dương có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?
3. Thái độ
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình .
II. PHƯƠNG PHÁP 
-Hoạt động nhóm
-Thực hành trên máy 
III. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án,phòng máy
- Đồ dùng dạy học 
- Chuẩn bị phòng thực hành 
2. Học sinh :
- Đọc trước bài thực hành.
- Học thuộc kiến thức lý thuyết và các bài tập đã học.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
-Điểm danh lớp học.
-Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : 
-kiểm tra trong lúc thực hành.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung
Gv: Hướng dẫn viết chương trình ở bài tập 3(24 phút)
Gv: Hướng dẫn viết chương trình ở bài tập 3
ý tưởng: Ba số dương a, b, và c là độ dài các cạnh của một tam giác khi và chỉ khi a + b > c, b + c > a và c + a > 
- GV: Đưa ra bài toán yêu cầu học sinh xác định Input, output của bài toán.
- HS: Trả lời câu hỏi.
-GV: Yêu cầu học sinh mô tả thuật toán.
- HS: Mô tả thuật toán.
- GV: Từ thuật toán đựơc mô tả GV đưa ra cách giải và giải thích ý nghĩa của từ khóa (Or).
- GV: Yêu cầu học sinh nhập chương trình, sửa lỗi, lưu và chạy chương trình với các bộ dữ liệu khác nhau.
- HS: Thực hành trên máy.
GV: Cuối giờ giáo viên nhận xét, đánh giá và chấm điểm cho từng nhóm dựa trên kết quả các bài mà học sinh đã làm.
Bài 3. Chương trình nhập ba số nguyên a, b, c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ dài của một tam giác hay không.
-Input: 3 số a, b, c lớn hơn 0
-Output: Thông báo 3 số a, b, c có phải là ba cạnh của một tam giác hay không?
* Mô tả thuật toán:
B1: Nhập a, b, c >0
B2: Nếu (b+c>a) và (a+b>c) và (c+a>b), kết quả a, b,c là ba cạnh của một tam giác rồi chuyển qua B4
B3: Thông báo a, b, c không phải là ba cạnh của một tam giác và chuyển qua B4.
B4: Kết thúc chương trình.
Chương trình (SGK trang 54)
Program Ba_canh_tam_giac;
uses crt;
Var 	a, b, c: real; 
Begin
Clrscr;
write('Nhap ba so a, b va c:'); readln(a,b,c);
If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then
writeln('a, b va c la 3 canh cua mot tam giac!')
else writeln('a, b, c khong la 3 canh cua 1 tam giac!');
end.
- Các bộ dữ liệu:
(1,2, 3) -> a, b, c không là ba cạnh của một tam giác.
(3, 5, 4) -> a, b, c là ba cạnh của một tam giác
4. Củng cố (5 phút)
	Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.
5. Dặn dò: (2 phút)
	- Về nhà xem lại bài, tiết sau làm bài kiểm tra thực hành.
TIẾT 29
KIỂM TRA THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Giup học sinh làm được những bài toán cơ bản trên ngôn ngữ lập trình pascal
2. Kỹ năng
- Luyện tập sử dụng câu lệnh if . Then .
- Chuyển được biểu thức điều kiện viết trong toán học sang biểu thức trong ngôn ngữ lập trình 
3. Thái độ
- Rèn luyện kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình .
II. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra Thực hành trên máy .
III. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- Đề bài, phòng máy.
2. Học sinh :
- Ôn tập nội dung bài học để làm bài.
- Làm bài kiểm tra trên máy
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
1. Ổn định tổ chức lớp : (1 phút)
-Điểm danh lớp học.
-Kiểm tra sĩ số.
- Phát đề kiểm tra (44 phút)
2.Đề kiểm tra.
Câu 1: Viết phương trình tính giá trị biểu thức: c = (a + b) : 2.
Câu 2: Viết chương trình nhập điểm trung bình môn toán của 2 bạn Hoa và Lan, in ra màn hình kết quả so sánh điểm trung bình của 2 bạn.
3.Đáp án và biểu điểm
Câu 1: Chạy đúng chương trình được 5 điểm, sai 1 lỗi trừ 0.5đ.
program 	Cau1;
uses crt;
var 	a,b:integer;
	c: real;
Begin
writeln(‘Nhap a’); readln(a);
writeln(‘Nhap b’); readln(b);
c:= (a+b)/2;
writeln(‘Gia tri bieu thuc la:’, c:8:2);
readln;
end.
Câu 2: Chạy đúng chương trình được 5 điểm, sai 1 lỗi trừ 0.5đ.
program 	Cau2;
uses crt;
var 	Hoa, Lan: real;
Begin
writeln(‘Nhap diem trung binh cua Hoa’); readln(Hoa);
writeln(‘Nhap diem trung binh cua Lan’); readln(Lan);
If Hoa>Lan then writeln(‘ Diem trung binh cua Hoa cao hon’);
If Hoa <Lan then writeln(‘ Diem trung binh cua Lan cao hon’)
Else writeln(‘ Diem trung binh hai ban bang nhau’);
readln;
end.
4. Kết thúc:
-GV đọc điểm và nhận xét tiết kiểm tra.
-Hs về nhà học bài chuẩn bị cho tiết ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_6_Cau_lenh_dieu_kien.doc