Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 51 đến tiết 53

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình; củng cố các bước lập phương trình trong bài toán chuyển động: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.

2. Kỹ năng:

 - Vận dụng các bước giải bài toán lập phương trình để giải một số dạng toán: toán chuyển động, toán năng suất.

- Rèn kĩ năng phân tích và giải toán.

3. Thái độ: Hs tích cực và nghiêm túc học tập, chủ động

II. CHUẨN BỊ:

1- GV : Bài soạn, SGK, thước kẻ

2- HS : Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phtrình.

 

doc 8 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 774Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 51 đến tiết 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 27 /2/2015
Ngày dạy: 28/2/2015
Bài 7 . Tiết 51 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
 - Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình; củng cố các bước lập phương trình trong bài toán chuyển động: chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng các bước giải bài toán lập phương trình để giải một số dạng toán: toán chuyển động, toán năng suất.
- Rèn kĩ năng phân tích và giải toán.
3. Thái độ: Hs tích cực và nghiêm túc học tập, chủ động
II. CHUẨN BỊ:
1- GV : Bài soạn, SGK, thước kẻ 
2- HS : Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phtrình. 
III. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề – Đàm thoại – Hoạt động nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra.
a) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
b) Lớp 8A có tất cả 39 HS, biết rằng số HS nam gấp đôi số HS nữ. Hỏi lớp 8A có tất cả bao nhiêu HS nam? Bao nhiêu HS nữ ? 
- GV nhận xét cho điểm 
HS: a) ...........
b) Gọi x là số HS nữ lớp 8A, đkiện x nguyên và 0 < x < 39. Số HS nam sẽ là 2x. 
Tổng số HS lớp là 39 nên ta có ptrình: 
x + 2x = 39 Û x = 13 
x = 13 thoả đk của ẩn. 
Vậy số HS nữ của lớp là 13. Số HS nam là 2.13 = 26 (HS) .
	3. Bài mới: Tiết 51.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới.
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 
- Trong giải bài toán bằng cách lập phương trình thì bước chọn ẩn cũng rất quan trọng vì sẽ giúp cho chúng ta giải phương trình nhẹ nhàng hơn. Vậy có cách gì chọn ẩn cho thích hợp để biết được điều đó ta cùng nha nghiên cứu bài hôm nay.
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài mới. 
Hoạt động 2 : Ví dụ .
Ví dụ : (SGK trang 27)
a) Phân tích : 
 Tg đi Qđường đi 
Xe máy x 35x 
Ô tô x – 2/5 45(x–2/5)
b) Giải : 
+ Gọi x (h) là thời gian xe máy đi từ HN đến lúc gặp nhau. 
Điều kiện x > 2/5 
(24’ = 2/5h) 
Tgian ôtô đi là x – 2/5 (h)
Quãng đường xe máy đi đựoc : 35x(km) 
Quãngđường đi của ôtô là 45(x-2/5) (km) 
Theo đề bài ta có ph trình : 
 35x + 45(x –2/5) = 90 
Û 35x +45x – 18 = 90 
Û 80x = 108 
Û x = 108: 80 
Û x = 27/20 
+ x = 27/20 thoả mãn các điều kiện của ẩn. 
Vậy tgian để 2 xe gặp nhau từ lúc xe máy khởi hành là 27/20 (h) tức là 1g21’. 
- Đưa đề bài lên bảng phụ. 
- Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? 
- Công thức liên hệ giữa chúng? 
- Bài toán có bao nhiêu đối tượng chuyển động ? Cùng hay ngược chiều? 
- Các đại lượng có liên quan? (đã biết? Chưa biết ? Cần tìm?)
- Gọi HS trả lời và lập bảng 
- Chọn ẩn là gì? Điều kiện của ẩn? 
- Tgian ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp nhau? 
- Vận tốc của xe máy và ô tô đã biết => quãng đường đi của mỗi xe theo x ? 
- Căn cứ vào chỗ nào để lập phương trình? 
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng cho HS dễ thấy. 
- Yêu cầu HS tự lập ptrình và giải (gọi một HS lên bảng) 
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Cho HS nhận xét ở bảng.
- Một HS đọc to đề bài (sgk) 
- Có 3 đại lượng: Quãng đường, vận tốc, thời gian. 
Công thức : s = vt; t =  ; v =  
- Hai đối tượng chuyển động : ôtô và xe máy; chuyển động ngược chiều. 
- Đã biết: qđ HN-NĐ; vtốc mỗi xe, tgian & quãngđg đi mỗi xe
- HS lập bảng 
Chọn x (h) là thời gian xe máy đi 
ĐK: x > 2/5 
x – 2/5 (do 24’ = 2/5h)
- Quãng đường xe máy đi: 35x ; của ôtô đi là 
45(x – 2/5)
- Do 2xe ngược chiều đến chỗ gặp nhau nên tổng quãng đường 2xe đi chính bằng qđường HN-NĐ
- HS lập pt và giải (một HS thực hiện ở bảng, HS khác làm vào vở) 
- HS khác nhận xét bài làm ở bảng 
Hoạt động 4 : Luyện tập
?4 (SGK trang 28) 
?5 (SGK trang 28) 
- Nêu bài tập ?4 (sgk) 
- Yêu cầu HS thực hiện tại chỗ 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Lập phương trình bài toán ? 
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?5 
Gọi một HS giải ở bảng 
- Cho HS nhận xét. 
- GV đánh giá bài làm và nhận xét của HS. 
Nói thêm: cách chọn nào cũng có cùng kết quả như nhau. Tuy nhiên, ta cần khéo chọn ẩn số để đưa đến việc giải phương trình được dễ dàng.
- HS đọc đề bài
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm và lập bảng tóm tắt (điền vào ô của bảng)
Gọi quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của xe máy là S (km) (0 < S < 90)
 Quãng đường đi của ô tô là 90 - S (km)
Thời gian đi của xe máy là 
 (h)
Thời gian đi của ô tô là 
 (h)
Theo bài ta có phương trình là:
Giải ra ta có S = (km)
thời gian cần tìm (h)
?5 Cách 1 ngắn gọn hơn.
- Nhận xét: Chọn ẩn là qđường đi của xe máy –> ptrình phức tạp hơn, phải làm thêm phép tính nữa mới có kết quả.
	4. Hướng dẫn về nhà.
	- Bài 37 trang 30 SGK 
	* Gọi x là quãng đường. Tìm vân tốc ; thời gian của ôtô và xe máy từ đó lập phương trình 
	- Bài 38 trang 30 SGK 
	* Tìm điểm trung bình của cả tổ theo x,y . Tổng các tần số bằng N
	Bài 39 trang 30 SGK 
	* Tìm số tiền chưa tính thuế VAT, tiền thuế VAT, số tiền kể cả VAT theo từng mặt hàng
	- Học bài: nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
	- Tiết sau : LUYỆN TẬP Ngày soạn: 2/3/2015 
Ngày dạy: 3/2/2015
Tiết 52	LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng
- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, giải (qua ba bước đã học). 
3. Thái độ
- Hs tích cực và nghiêm túc học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, luyện tập, 
III. CHUẨN BỊ :
- GV : Bài soạn, SGK, thước kẻ
- HS : Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra: 
	a) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
	3. Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 40.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi 
- ĐK x ?
 số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là bao nhiêu tuổi ?
- Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là ?
 - Tuổi của mẹ bạn Phương là bao nhiêu tuổi ?
- Ta có được pt ntn?
- Gv Y/C 1hs lên bảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Nếu gọi x là chữ số hàng chục thì hàng đvị là ?
- Khi xen 1 vào hai chữ số ấy thì đc số mới ntn?
- Hãy viết số mới dưới dạng luỹ thừa của 10? 
- GV trình bày lên bảng.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 
- Giáo viên chốt kết quả và lưu ý cách trình bày.
- Học sinh đọc bài toán.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở.
xZ, x>0
 là 3x tuổi.
- Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi
- Tuổi của mẹ phương là 3x+13 tuổi.
- 1Hs lên bảng.
Hs chú ý.
... là 2x.
 Được số mới là
 =100x +10+ 2x 
 = 102x + 10
- Các nhóm làm việc .
- Đại diện 1 nhóm lên bảng giải.
Bài tập 40 (tr31-SGK) 
Gọi số tuổi của bạn Phương năm nay là x tuổi (xZ, x>0)
 số tuổi mẹ bạn Phương năm nay là 3x tuổi
Sau 13 năm nữa: Tuổi của bạn Phương là x+13 tuổi
Tuổi của mẹ bạn Phương là 3x+13 tuổi
Theo bài ta có:
3x + 13 = 2(x + 13)
Giải ra ta có x = 13 tuỏi
Vậy bạn Phương năm nay 13 (tuổi)
Bài tập 41 (tr31-SGK) 
Gọi chữ số hàng chục là x (0<x9)
 Chữ số hàng đơn vị là 2x
Khi thêm số 1 vào giữa số mới
là = 100x + 10 + 2x 
 = 102x + 10
Theo bài ta có:
102x + 10 = 10x + 2x + 370
Giải ra ta có x = 4
 số cần tìm là 48
Bài tập 42 (tr31-SGK) (12')
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là x (10x99)
Khi viết thêm số 2 vào bên trái và bên phải 
 số đó là:
 = 200 + 10x + 2 
 = 2002 + 10x
Theo bài ta có PT: 
2002 + 10 x = 153x
Giải ra ta có: x = 14
Vậy số ban đầu là 14
	4. Hướng dẫn về nhà.
	Bài 43, 44, 45, trang 31 SGK
	- Xem lại các bài đã giải. 
	- Tiết sau : LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 05/03/2015
Ngày dạy: 07/ 03/2015
Tiết 53	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và khắc sâu kiến thúc giải bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp. Biết phân tích bài toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác.
3. Thái độ
- Hs tích cực, chủ động và nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
	1. GV: Bài soạn, SGK, thước thẳng.
	2. HS: Ôn tập, chuẩn bị bài tập
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nhóm, luyện tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 46.
 - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài toán.
48 km
A
B
C
? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán.
- Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) ĐK?
 chiều dài quãng đường BC là (km) ?
- Thời gian ô tô dự định đi là ?(h)
- Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là ?
Theo bài ra ta có phương trình ntn?
- Y/C hs giải Pt 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 47 theo nhóm học tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 48.
- Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (triệu người) ĐK của x?
- Năm ngoái số dân tỉnh B là ? (triệu)
Trong năm nay:
- Số dân tỉnh A? (triệu người)
- Số dân tỉnh B là ?
- Theo bài ta có PT ?
- Học sinh đọc kĩ đề toán.
- Cả lớp suy nghĩ và làm bài.
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48)
 chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km)
Thời gian ô tô dự định đi là (h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 
Theo bài ra ta có phương trình 
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm lên trình bày (2 học sinh lên bảng làm 2 câu a và b)
- Cả lớp làm bài vào vở.
ĐK (0 < x < 4)
- Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu)
Trong năm nay:
Số dân tỉnh A:
 (triệu người)
Số dân tỉnh B: 
Bài tập 46 (tr31-SGK) 
Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48)
 chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km)
Thời gian ô tô dự định đi là (h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 
Theo bài ra ta có phương trình:
Giải ra ta có: x = 120
Vậy quãng đường AB dài 120 km.
Bài tập 47 (tr32-SGK) 
a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: (đồng)
Gốc + lãi: (đồng)
Số tiền lãi của tháng thứ 2:
 (đồng)
b) khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng.
0,012.1,012x+0,012x=48,288
x = 2000
Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng)
Bài tập 48 (tr32 - SGK) 
- Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A là x (tr/ng) (0 < x < 4)
- Năm ngoái số dân tỉnh B là 4 - x (triệu)
Trong năm nay:
Số dân tỉnh A: (t/ng)
Số dân tỉnh B: Theo bài ta có PT: 101,1x - 101,2(4-x) = 80,72
 202,3x = 485,52
 x = 2,4
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2,4 triệu người.
Số dân tỉnh B năm ngoái là 
4 - 2,4 = 1,6 (triệu người)
	3. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 44, 45 (SGK-31) 
- Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 51, 52,53.doc