Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 67, 68

I . Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.

2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: Bài soạn, SGK, SBT, Bảng phu, máy tính bỏ túi.

2. HS: Chuẩn bị bài, ôn tập, máy tính bỏ túi

III. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập,

IV. Tiến trình dạy học.

 1. Ổn định lớp.

 

doc 5 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 67, 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/4/2015
Ngày dạy: 18/4/2015
Tiết 67	ÔN TẬP CUỐI NĂM
I . Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bài soạn, SGK, SBT, Bảng phu, máy tính bỏ túi.
2. HS: Chuẩn bị bài, ôn tập, máy tính bỏ túi
III. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập,
IV. Tiến trình dạy học. 
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	Giải các bất phương trình sau:
HS1: 2x + 1 > 3x – 4 ;	HS2: 2(x + 1) – 3(2x + 1) < 2
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung.
Hoạt động 1 : Ôn tập về phương trình, bất phương trình:
Lần lượt nêu các câu hỏi ôn tập đã cho về nhà.
Lần lượt trả lời các câu hỏi.
1. Ôn tập về phương trình, bất phương trình:
Phương trình
Bất phương trình
1. Hai phương trình tươnh đương: là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.
3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng: ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x – 1 = 0
1. Hai bất phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số: Khi nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0, ta phải:
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
3. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn: Bất phương trình dạng: (hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) với a, b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: 2x – 1 < 0; 5x – 8 ≥ 0
Hoạt động 2. Luyện tập:
GV: Nêu bài 1/130 SGK: 
H: Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
H: Để phân tích đa thức thành nhân tử ta làm như thế nào?
GV: yêu cầu 4 HS lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 6/131 SGK:
- Nêu cách làm dạng toán này?
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân và nêu kết quả tìm được.
GV: Nêu bài 7/131 SGK:
GV: Yêu cầu 3 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào vở.
GV: Yêu cầu HS nhận xét số nghiệm của các phương trình và giải thích.
GV: Nêu Bài 8/131 SGK:
H: Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét
HS: Trả lời 
H: Nêu cách tiến hành.
HS: 4 em lên bảng thực hiện 
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Cả lớp nhận xét.
HS: Chia tử cho mẫu, viết công thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử là hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.
HS: Hoạt động cá nhân. Nêu kết quả
HS: 3 em lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Nhận xét kết quả
HS: PT a đưa được về dạng ax + b = 0 nên có nghiệm duy nhất, còn PT b và c không đưa được về dạng này.
HS: Nêu cách giải.
HS: hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm lên bảng treo bảng nhóm và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét.
Bài 1/130 SGK:
a) a2 – b2 – 4a + 4 
= (a2– 4a+ 4)– b2
= (a–2)2-b2=(a –2 - b)(a –2 + b)
b) x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3
= x(x+3)–(x+3)= (x + 3)(x – 1)
c) 4x2y2–(x2+y2)2 
 =(2xy)2-(x2 + y2)2
= (2xy + x 2+ y2)(2xy - x2 - y2)
= -(x + y)2(x + y)2
d) 2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3)
= 2(a – 3b)(a2 +3ab + 9b2) 
Bài 6/131 SGK:
Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z 
Û 2x -3 Î Ư(7)
 Û 2x -3 Î {± 1; ± 7}
Giải tìm được x Î{-2;1; 2; 5} 
Bài 7/131 SGK:
Giải các phương trình:
a) 
Kết quả: x = -2
b) 
Biến đổi được: 0x = 13
Vậy phương trình vô nghiệm.
c)
Biến đổi được: 0x = 0
Vậy phương trình có vô số nghiệm.
Bài 8/131 SGK:
a) 
* 2x – 3 = 4 
Û 2x = 7 Û x = 3,5
* 2x – 3 = -4
Û 2x = -1 Û x = -0,5
Vậy S = {-0,5; -3,5}
b) 
*Nếu 3x – 1 ≥ 0 Û x ≥ 1/3, 
ta có PT: 3x -1 – x = 2 
 Û x = 3/2 (TMĐK)
*Nếu 3x – 1 ≤ 0 Û x ≤ 1/3, 
ta có PT: 1 - 3x – x = 2 
 Û x = -1/4 (TMĐK)
Vậy s = {-1/4; 3/2}
	3. Hướng dẫn về nhà: 
	- Tiết sau tiếp tục ôn tập cuối năm, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
	- Bài tập về nhà 12; 13; 15 tr 131, 132 SGK, bài tập 6; 8; 10 tr 151 SBT.
Ngày soạn: 19 /4/2015
gày dạy: 20 /4/2015
TIẾT 68	 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp)
I . Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.
2. Kĩ năng: Hướng dẫn các dạng toán giải bài toán bằng cách lập phương trình .
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bài soạn, SGK, SBT, Bảng phu, máy tính bỏ túi. 
2. HS: Ôn tập giải bài toán bằng cách lạp phương trình, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
	1. Ổn định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung.
Hoạt động 1 : Giải toán bằng cách lập phương trình.
GV: nêu bài 13/131 SGK
- Bài toán cho biết các đại lượng nào ?
- Lập bảng số liệu như thế nào?
GV: Yêu cầu 1 em lên bảng lập bảng.
- Nêu câu hỏi để HS trả lời và điền vào bảng.
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
GV: Nhận xét 
-YC HS làm bài 10/151/ SBT
- Cần phân tích quá trình chuyển động nào trong bài?
- Yêu cầu HS hoàn thành bằng bảng phân tích.
- Nên chọn vận tốc dự định là x vì trong bài nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
- Lập phương trình?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải phương trình.
GV: Nhận xét 
HS: Bài toán cho 3 đại lượng Năng suất, sản lượng, thời gian.
- Một em lên lập bảng.
Năng suất (SP/ngày)
Thời gian (ngày)
Sản lượng (SP)
Dự định
50
x
 Thực hiện
65
x + 255
- Lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét 
HS: làm bảng phân tích
v (km/h)
t (h)
s (km)
Dự định
x (x > 6)
60
Thực hiện:
- Nửa đầu
- Nửa sau
x + 10
x - 6
30
30
HS: Trả lời và ghi bảng.
1. Giải toán bằng cách lập phương trình: 
Bài 13/131 SGK:
ĐK: x nguyên dương
PT: -= 3
Giải PT được: x =150 (TMĐK)
Vậy số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch là 150.
Bài 10/151/SBT:
PT: +=
Giải PT được: x = 30 (TM)
Vậy thời gian ô tô dự định đi quãng đường AB là: = 2 (h)
	4. Hướng dẫn về nhà: 
	- Ôn lại kiến thức cơ bản của các chương qua các câu hỏi ôn tập chương và các bảng tổng kết.
	- Ôn lại các dạng bài tập giải các loại phương trình, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, bất phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 67, 68.doc