Giáo án môn Toán học 8 - Tính chất cơ bản của phân thức

Tiết 21: §2 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.

 HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức.

2. Kĩ năng :

 Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức

3. Thái độ :

 Rèn ý thức học tập cho HS.

4. Các năng lực cần đạt:

 Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SHD, Bảng phụ TQ.

2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

1. Các hoạt động đầu giờ: (10’)

*. Kiểm tra bài cũ.(Kết hợp trong hoạt động khởi động)

A. Hoạt động khởi động.

GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở phần A. Hoạt động khởi động.

HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi

GV: Quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ các nhóm hoạt động.

Sau hoath động GV gọi một nhóm lên báo cáo kết quả.

 

docx 6 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 8 - Tính chất cơ bản của phân thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/ 10/ 2017
Ngày dạy:30/ 10/ 2017
Lớp dạy:8B
Ngày dạy:03/ 11/ 2017
Lớp dạy:8A,D2
Tiết 21: §2 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức.
2. Kĩ năng :
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức
3. Thái độ :
Rèn ý thức học tập cho HS.
4. Các năng lực cần đạt:
Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SHD, Bảng phụ TQ.
2. Học sinh: Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ: (10’)
*. Kiểm tra bài cũ.(Kết hợp trong hoạt động khởi động)
A. Hoạt động khởi động.
GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở phần A. Hoạt động khởi động.
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 
GV: Quan sát, nhắc nhở và hỗ trợ các nhóm hoạt động.
Sau hoath động GV gọi một nhóm lên báo cáo kết quả.
Kết quả của hoạt động HS cần đạt:
1. Viết các thương dưới dạng phân thức:
 b) 
2a) HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số:
 GV ghi nhanh các tính chất cơ bản của phân số dưới dạng tổng quát lên bảng
 + với a, b,n ∈ Z, b, n≠0
 + với a, b,n ∈ Z, b, n≠0, n∈ƯC(a, b)
b)
+) 
Hai phân thức vì x.3.(x + 2) = 3.x.(x+2) 
c) cho phân thức: 
+) 
+) vì 3x2.2y2 = 6xy3.x 
d. Vậy phân thức cũng có các tính chất tương tự như phân số.
 * ĐVĐ: Phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số? Nhắc lại các tính chất của phân số.
2. Nội dung bài học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Tính chất cơ bản của phân thức (13’)
? Qua bài tập phần hoạt động khởi động, hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức?
G: Đưa tính chất cơ bản và công thức tổng quát lên bảng phụ.
G: Cho HS hoạt động cặp đôi làm phần b.
? Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. 
a) Tính chất
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức.
* Tính chất: SGK
* Tổng quát:
 (M là một đa thức khác đa thức 0)
 (N là một nhân tử chung)
b).
HS hoạt động cặp đôi 
HS nhận xét bài làm của bạn.
Dựa vào kết quả của phần 1b ta thấy có thể đổi dấu của một phân thức bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân thức với -1
? Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. 
G: ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
? Yêu cầu HS làm b theo cặp đôi.
2. Quy tắc đổi dấu (8’)
a) Quy tắc
HS phát biểu quy tắc đổi dấu
HS hoạt động cặp đôi thực hiện
3. Củng cố, luyện tập. Hướng dẫn HS tự học (14’)
C. Hoạt động luyện tập
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Bài 1 SHD.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập1
GV: Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày kết quả.
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả:
Bài 1:
a) 
Đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức)
b) 
Sai. Phải sửa là: 
c) Đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) Sai, sửa lại là:
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết vận dụng để giải bài tập.
Làm bài 2, 3SHD; Lớp 8D2 làm thêm các bài tập phần D.E Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng.
Đọc trước bài: Rút gọn phân thức.
Ngày soạn: 03/ 11/ 2017
Ngày dạy:06/ 11/ 2017
Lớp dạy:8B
Ngày dạy:08/ 11/ 2017
Lớp dạy:8A,D2
Tiết 22 §3 RÚT GỌN PHÂN THỨC
1. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức.
3. Thái độ:
Rèn tính cẩn thận cho HS.
4. Các năng lực cần đạt:
Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Bảng phụ, bảng nhóm phần 2 của HĐKĐ
2. Học sinh: 
Ôn tập tính chất cơ bản của phân thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
1. Các hoạt động đầu giờ: ( 10’)
*. Kiểm tra bài cũ 
GV: sử dụng hoạt động khỏi động để tạo tình huống vào bài học dưới dang trò chơi “nhóm nào nhanh hơn”
HS: thảo luận nhóm làm các bài tập phần hoạt động khởi động trong vòng 5ph nhóm nào nhanh nhất và có kết quả chính xác nhất nhóm đó chiến thắng.
A. Hoạt động khởi động
Kết quả:
1. ; ; ; 
2. 
Phân thức
Nhân tử chung của cả tử và mẫu
Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 13x
Nhân tử chung của cả tử và mẫu là bc
Nhân tử chung của cả tử và mẫu là ax
GV: Sau khi HS báo cáo kết quả cho các nhóm nhận xét rồi đưa ra đáp án đúng khen ngợi các nhóm làm tốt có kết quả chính xác nhất.
 *ĐVĐ: Bài tập 1 hai phân số cuối ta đã biến đổi phân số ở VT thành phân số VP đơn giản hơn, cách làm đó chính là rút gọn phân số ta đã được học rút ở các lớp dưới, cách rút gọn phân thức có giống cách rút gọn phân số hay không? bài mới
2. Nội dung bài học.
B. Hoạt động Hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G: Hướng dẫn học sinh làm ?1
? Tìm UCLN của phần hệ số của tử và mẫu thức?
? Tìm nhân tử chung của phần biến?
1: (15’)
a) 
Nhân tử chung của cả tử và mẫu là 
? Cho hs đứng tại chỗ chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
HS: 
G: So sánh hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho. 
GV: Cách biến đổi mà em vừa làm gọi là rút gọn phân thức.
G: Hướng dẫn hs làm b)
? Phân tích tử và mẫu thành nhân tử 
? Nhân tử chung?
? Gọi hs chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
G: Qua phần 1. trên hãy rút ra nhận xét: để rút gọn phân thức ta làm thế nào? 
G: GV đó chính là nội dung nhận xét rút gọn phân thức.
GV: các em hoạt động cá nhân đọc phần 2a)
G: Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi thực hiện nội dung 2b 
GV: Khi biến đổi phân thức ta có thể đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung
HS: Ta thấy hệ số và số mũ của phân thức tìm được bé hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho.
b: 
HS phân tích tử và mẫu thành nhân tử:
 ; 
HS: Nhân tử chung là 5(x+2)
HS thực hiện phép chia... 
HS rút ra nhận xét.
2. (12’)
a) Nhận xét: 
HS đọc nội dung nhận xét.
 HS hoạt động cặp đôi thực hiện nội dung 2b
b.
Rút gọn phân thức:
ii) 
iii) 
3. Củng cố, luyện tập. Hướng dẫn HS tự học (8’)
? Các bước để rút gọn phân thức đại số?
HS trả lời 
? Hãy so sánh cách rút gọn phân thức và cách rút gọn phân số?
HS so sánh
G: Lưu ý hs: có khi sau khi phân tích tử và mẫu thức thành nhân tử chưa xuất hiện nhân tử chung, ta phải áp dụng thêm quy tắc đổi dấu.
G: Đưa bài tập bổ sung:
Rút gọn phân thức: 
HS lên bảng làm bài 
G: Chữa và nhấn mạnh lại lưu ý đã học:
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Làm bài tập1,2 phần C. Hoạt động luyện tập.
Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtiết 21 + 22.docx