Giáo án môn Toán học - Tiết 41 đến tiết 68

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra(về cấu tạo và nội dung); Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từsố các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ; Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị .

II .Chuẩn bị của GV và HS :

· GV : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ có kẽ sẵn 3 bảng 1, 2, 3 ở sgk

· HS : Sgk, thước thẳng, xem trước bài mới.

 

doc 107 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học - Tiết 41 đến tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lời được .
+ Hs: Nhận xét đơn thức 10x6y3 
-> Trả lời 
.
*Số nói trên gọi là hệ số ,phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức .
Hs: ví dụ x ; -y ;3x2y ;10xy5
Hs: 
Hs: không vì các biến chưa được nâng lên lũy thừa 
*Hs: đọc to phần chú ý ở sách giáo khoa 
2- Đơn thức thu gọn :
-Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương .
- Mỗi đơn thức thu gọn gồm có hai phần : hệ số và phần biến.
* Chú ý (sgk)
*Hoạt động 3 :
 Bậc của đơn thức .
 Gv: Cho đơn thức 3x4y2z 
Yêu cầu hs xác định số mũ của x, y, z?
=> Tính tổng số mũ của các biến x , y ,z của đơn thức trên ?
Gv: khi đó ta nói 7 là bậc của đơn thức 3x4y2z
Hỏi: Vậy bậc của đơn thức là gì? 
* Tìm bậc của đơn thức : 10x6y3
Gv: giới thiệu phần chú ý.
Hs: x có số mũ là 4 
 y có số mũ là 2
 z có số mũ là 1
Hs: 4+ 2+ 1 = 7 
Hs: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức đó .
Hs: Bậc 9
3- Bậc của đơn thức:
 Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của các biến có trong đơn thức đó .
* Chú ý: - Số thực là đơn thức bậc không 
 - Số không được gọi là đơn thức không có bậc
* Hoạt động 4 :
Nhân hai đơn thức 
Gv: Cho hai đơn thức :2x2y và 7xy4.
Gv hướng dẫn cách tính tích hai đơn thức trên: 
+ Đặt chúng cạnh nhau :
( 2x2y). (7xy4)
+ Nhân phần hệ số với nhau và phần biến với nhau :
 2 . 7( x2y. xy4) 
 = 14 (x2 . x) (y .y4) = 14x3y5
Khi đó ta nói 14x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 7xy4
Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
Cho hs làm ? 3: Tính tích của :
 - x3 và – 8xy2
Hs: Chú ý cách thực hiện phép tính nhân của giáo viên 
Hs: Đọc chú ý ở (sgk) 
Hs: Giải :
(-x3) . ( - 8xy2) = 
(- ) .( – 8) . ( x3 . x .y2) = 2x4y2
4- Nhân hai đơn thức
 sgk
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 Học thuộc các khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn,bậc của đơn thức,nhân hai đơn thức .
 * Hướng dẫn bài tập 14 : Gv: Chúng ta có rất nhiều cách viết đơn thức hai biến x, y có giá trị bằng 9 tại x = 1 và y = 1 
 Ví dụ : 9xy ; 9x2y ; 9x4y4 ;..
 Tương tự như thế về nhà viết 7 đơn thức 
Về nhà : làm các bài tập 12, 13 sgk, 18 sbt . 
Xem trứơc bài “ ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG “
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 28/02/2013
Ngày dạy : 02/3/2013
Tiết 54 4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng; Biết cách cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
 * Kỹ năng : Hs có kỹ năng nhận dạng nhanh các đơn thức đồng dạng và thực hiện phép tính cộng, trừ đơn thức đồng dạng thành thạo.
 * Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
HS : Nhận dạng nhanh các đơn thức đã được thu gọn, xem trước bài mới và học thuộc bài cũ.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )
 Hs1: Đơn thức là gì? Đơn thức thu gọn là gì? 
Tính giá trị của các đơn thức sau :5 x2y2 Tại x = -1 ; y = -
 Hs2: Thế nào là bậc của đơn thức ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? 
 * Aùp dụng : Tìm bậc của hai đơn thức sau rồi thực hiện phép nhân: -x2y3 và 5 x2y2 
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1:
Đơn thức đồng dạng 
Gv:Treo bảng phụ ghi sẵn bài ?1
Yêu cầu : Nhóm 1+3 làm câu a 
Nhóm 2 + 4 làm câu b 
Gv: Nhận xét kết quả của các nhóm, sửa sai 
-> Giới thiệu : Các đơn thức của nhóm 1 và 3 được gọi là các đơn thức đồng dạng 
* Các đơn thức của nhóm 2 và 4 là các đơn thức không đồng dạng 
-> Đơn thức đồng dạng là đơn thức như thế nào ?
G V : Tìm hai đơn thức đồng dạng với đơn thức x3y2z2
Bài ? 2
Củng cố : Các đơn thức sau có đồng dạng hay không ?
a. x2y và yx2
b. x2 và x3
c. 2xyzx2 va ø5 x2yzx
GV :chú ý học sinh :
Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức khác 0 và sau khi thu gọn có phần hệ số khác không .
 * Củng cố bài tập 15 (sgk)
Hs: Thảo luận nhóm chẳng hạn :
a) 2x2yz , - 2x2yz , 4x2yz
 b) x3y2 , - xy2z2 , 2xyz
Hs: Nghe thông báo của giáo viên về các đơn thức đồng dạng và các đơn thức không đồng dạng 
Hs: trả lời 
Hs: 3x3y2z2 , - 2 x3y2z2
?2:Trả lời : Bạn Sơn nói đúng 0,9xy2 và 0,9xy2 là hai đơn thức đồng dạng 
* Hs: trả lời 
a) Đồng dạng 
b) không đồng dạng 
 c) sau khi thu gọn thì hai đơn thức này đồng dạng 
Hs: trả lời
1- Đơn thức đồng dạng 
* Khái niệm: SGK/t33
VD: 2x3y2 , - 5x3y2
 x3y2 là đơn thức đồng dạng 
* Chú ý : Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng 
Hoạt động 2 : Cộng trừ các đơn thức đồng dạng .
 * Tính nhanh :
2 . 72. 5 +1. 72 .25 
-> Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng hai thức đồng dạng 
* Vd1: Tính 
 2x2y + x2y = ( 2+1) x2y = 3x2y
Ta có 3x2ylà tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y
+ Hai đơn thức này là 2 đơn thức ntn ?
*Vd2: Tính 
3xy2- 7xy2 = ( 3- 7 ) xy2 = - 4xy2
Ta nói - 4xy2 là hiệu của đơn thức 3xy2 và 7xy2
-> Rút ra quy tắc : 
Muốn cộng (trừ ) hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
* Củng cố : bài tập ? 3 
Tính tổng của 3 đơn thức đồng dạng sau : xy3 ; 5xy3 ; - 7xy3
 Cho hs: thảo luận nhóm và gọi đại diện các nhóm lên thực hiện 
Bài tập 16: (sgk)
Tìm tổng của 3 đơn thức sau :
25xy2 ; 55xy2 ; 75xy2
Gv:cho hs nhận xét đánh giá bài làm của bạn
Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta có :
(2+1) 72 . 25 = 3. 72. 25
Hs: quan sát cách làm của giáo viên và làm vào vở 
Đây là hai đơn thức đồng dạng 
Muốn cộng (trừ ) hai đơn thức đồng dạng,ta cộng (trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến .
Hs: xy3+5xy3 – 7xy3=
 = (1+5-7) xy3= - xy3
* Hs: lên bảng trình bày 
 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 
 = (25+55+75)xy2= 155xy2
Học sinh nhận xét bài làm của bạn 
2- Cộng trừ các đơn thức đồng dạng :
* Quy tắc :
Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ ) các hệ số và giữ nguyên phần biến 
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ ) 
Về nhà : + Học bài theo cách ghi ở vở và kết hợp với sách giáo khoa 
 + Làm các bài tập 17;19;20 sgk
Hướng dẫn: Dựa vào cách tính giá trị của một biểu thức đại số tại các giá trị cho trước của biến
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Ngày soạn : 02/03/2013
Ngày dạy : 04/03/2013
Tiết 55 : LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hs được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
 * Kỹ năng : Tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức,tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ có kẽ sẵn các phần kiến thức về lý thuyết đã học, bài tập.
HS : Nắm vững các kiến thức đã học, làm bài tập về nhà.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’ )
Hs1: Muốn tính giá trị của biểu thức tại các giá trị cho trước của biến ta làm thế nào?
Aùp dụng: Tính giá trị của biểu thức : 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 2 và y = -1.	
(Kết quả: - 80 )
Hs2: Cho đơn thức - 2x2y. 
 a) Tìm 2 đơn thức đồng dạng với đơn thức trên.
 b) Tính tổng đơn thức đã cho và 2 đơn thức vừa tìm.
 c) Tìm bậc của đơn thức tổng.
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: 
Luyện tập.
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức đã học: 
- Khái niệm biểu thức đại số
- Cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
- Khái niệm đơn thức.
- Đơn thức thu gọn.
- Bậc của đơn thức.
- Nhân hai đơn thức.
- Khái niệm đơn thức đồng dạng
- Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
* Bài tập 21(sgk) :
Tính tổng các đơn thức: ; 
Gv: Cho hs nhận xét 3 đơn thức trên? (đồng dạng) 
=> Aùp dụng qui tắc.
Hỏi thêm: - Phần hệ số
Phần biến số
Bậc của đơn thức thu được.
Cho cả lớp nhận xét
* Bài tập 22 (sgk) :
Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc của đơn thức nhận được?
a) và 
b) và 
Gv: Cho hs nêu lại qui tắc nhân các đơn thức => Gọi 2 hs lên bảng, hs cả lớp cùng làm.
Cho hs dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn
Gv hỏi thêm: 2 đơn thức và có đồng dạng không? Vì sao?
* Bài tập 23 (sgk) :
Điền số thích hợp vào ô trống: 
a) 3x2y + = 5x2y
b) - 2x2 = -7x2 
c) + + = x5 
Gv: Các phép toán cộng, trừ chỉ áp dụng cho các đơn thức như thế nào? ( đồng dạng)
=> Cho hs thảo luận nhóm
* Bài tập 16 (SBT) :
Thu gọn các đơn thức rồi chỉ ra phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức:
a) 5x2. 3xy2 
b) 
gv: hướng dẫn câu b
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi của gv.
Hs: 1hs lên bảng tính tổng.
Hs: 
- Phần hệ số : 1
- Phần biến số : 
- Bậc của đơn thức thu được: 4
Hs: Nhận xét
Hs: Qui tắc: Nhân phần hệ số với nhau và nhân phần biến với nhau.
Hs: Nhận xét
Hs: 2 đơn thức và không đồng dạng vì có phần biến khác nhau.
Hs: Thảo luận nhóm
Kết quả: 
a) 2x2y
b) -5x2
c) Có thể có nhiều kết quả ở ô trống :
 * 5x5 + 2x5 + (-6x5) = x5
 * x5 – 2x5 + 2x5 = x5 
 * -2x5 + 4x5 + (-x5) = x5
 ..	
Hs : Làm bài tập 16 SBT, 2 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 21(sgk) 
+ 
= 
 = 
* Bài tập 22 (sgk) :
a).
= 
Đơn thức có bậc là 8
b) . 
=
Đơn thức này có bậc là 8
* Bài tập 23 (sgk) :
* Bài tập 16 (SBT) 
a) 5x2. 3xy2= 15x3y2 
+ Hệ số : 15
+ Phần biến: x3y2
+ Bậc của đơn thức: 5
b) 
= 
+ Hệ số : 
+ Phần biến: x5y7
+ Bậc của đơn thức: 12
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Xem lại các kiến thức cơ bản về đơn thức và đơn thức đồng dạng.
+ Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 17, 18, 21 (SBT) trang 12
+ Xem trước bài ‘’ĐA THỨC’’
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Ngày soạn : 05/03/2013
Ngày dạy : 07/03/2013
Tiết 56 : 5 ĐA THỨC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
 * Kỹ năng : Hs biết cách thu gọn đa thức và biết cách tìm bậc của một đa thức.
 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ có kẻ sẵn các ví dụ về tổng các đơn thức bất kì. (VD a, b, c sgk).
HS : Làm bài tập về nhà và xem trước bài mới.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )
Thế nào là đơn thức đồng dạng? Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
Aùp dụng: Tính tổng rồi tìm bậc của đơn thức nhận được:
 a) xyz – 5xyz 
 b) 3x2y2z2 + x2y2z2 	
 c) 	
 3. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: 
Đa thức.
Cho hs làm ví dụ a sgk:
 Viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài trên hai cạnh góc vuông x, y của tam giác đó
* Cho hs lấy vài ví dụ về đơn thức?
=> Hãy nối các đơn thức đã cho bởi các phép toán cộng và trừ.
Gv thông báo: Các biểu thức đại số này là các ví dụ về đa thức.
Vậy thế nào là đa thức?
=> Khái niệm đa thức (sgk)
Gv :đa thức x2 + y2 + gồm các hạng tử nào? 
Gv lưu ý cho hs: Khi chỉ ra các hạng tử của đa thức ta chỉ ra hạng tử bao gồm cả dấu của hạng tử đó.
Ví dụ: 
3x2 –y2 + - 7 gồm mấy hạng tử? Đó là các hạng tử nào? 
Gv: nêu chú ý: mỗi đơn thức được coi là một đa thức
* Củng cố: 
Cho hs làm ?1: Hãy viết một đa thức và chỉ rõ các hạng tử của đa thức đó?
Bài tập 24 (sgk) .
Gv: Hãy chỉ rõ các hạng tử của 2 đa thức trên?
Hs: lên bảng vẽ hình => Viết biểu thức:
 x2 + y2 + 
Hs1: chẳng hạn 
 3x2 ; 7y3 ; ; 8x
Ta có :
 3x2 + 7y3 - + 8x
Hs2: 
x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy 
 ..
Hs: Lắng nghe
Hs: Đa thức là một tổng những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Hs: Đọc k/n (sgk) => vài hs nhắc lại 
Hs: ba hạng tử x2; y2 ; 
Hs: Lắng nghe
Hs: Gồm 4 hạng tử : 3x2 ; - y2 ; ; -7
Hs: 1 hs lên bảng, cả lớp cùng làm.
Hs: a) 5x + 8y (đồng) 
b) 120x + 150y (đồng) 
các biểu thức trên đều là các đa thức
Hs: 
1. Đa thức.
* Khái niệm: SGK/T37
* Chú ý: 
+ Để viết đa thức ta thường dùng các chữ cái in hoa.
+ Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
Hoạt động 2: 
Thu gọn đa thức
Gv: Lấy ví dụ c (sgk) 
x2y –3xy + 3x2y –3 + xy -+5
? Trong đa thức này có các đơn thức nào đồng dạng? (hay hạng tử nào đồng dạng) 
Gv: Hãy nhóm chúng lại và thực hiện phép tính cộng, trừ các đơn thức đồng dạng?
Đa thức 4x2y – 2xy - + 2 còn các hạng tử nào đồng dạng nữa không?
Gv: Khi đó ta nói đa thức này là dạng thu gọn của đa thức A
Cho hs làm ?2: Hãy thu gọn đa thức 
Q = 5x2y – 3xy +- xy + 5xy - + + - 
Cho hs nhận xét bài làm của các nhóm.
Hs: x2y và 3x2y
 –3xy và xy
 -3 và 5
Hs: 
A = x2y+ 3x2y – 3xy+ xy - 
–3 +5 
 = 4x2y – 2xy - + 2
Hs: Không 
Hs: thảo luận nhóm 
* Kết quả: 
 Q = 5x2y+ – 3xy - xy + 5xy - + + - 
= + xy ++
2. Thu gọn đa thức
VD: 
A = x2y+ 3x2y- 3xy
+ xy - –3 +5 
 = 4x2y – 2xy - + 2
?2
Q = 5x2y – 3xy +- xy + 5xy - + + - 
 Q = 5x2y+ – 3xy - xy + 5xy - + + - 
= + xy ++
Hoạt động 3: 
Bậc của đa thức.
Gv: Cho đa thức 
M = x2y5 – xy4 + y6 +1
Đa thức có các hạng tử nào? Tìm bậc của các hạng tử đó?
Gv: Bậc cao nhất của các hạng tử trên là bao nhiêu?
Gv thông báo: Khi đó ta nói 7 là bậc của đa thức M hay M có bậc là 7.
Vậy thế nào là bậc của đa thức?
* Củng cố: 
cho hs làm ?3.
Tìm bậc của đa thức:
Q = -3x5 - - + 3x5+2
Gợi ý: Đa thức Q đã được thu gọn chưa?
=> Cho hs thu gọn đa thức Q
Cho hs tìm bậc của hạng tử 
=> Tìm bậc của đa thức Q?
Vậy để tìm bậc của một đa thức trước hết ta phải làm gì?
=> Chú ý (sgk)
Hs:
+ Các hạng tử là : x2y5; xy4 ;y6 ;1
 x2y5 có bậc là 7
 xy4 có bậc là 5
 y6 có bậc là 6
 1 có bậc là 0
Hs: Bậc cao nhất là 7
Hs: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Hs: Đa thức Q chưa thu gọn
Hs: 
Q = -3x5 + 3x5- - +2
 = - - +2
Hs: - có bậc là 4
 - có bậc là 3
 2 có bậc là 0
Vậy đa thức Q có bậc là 4.
Hs: Trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
3. Bậc của đa thức.
M = x2y5 – xy4 + y6 +1
+ Các hạng tử là : 
x2y5; xy4 ;y6 ;1
 x2y5 có bậc là 7
 xy4 có bậc là 5
 y6 có bậc là 6
 1 có bậc là 0
Bậc cao nhất là 7
ta nói 7 là bậc của đa thức M hay M có bậc là 7.
* Khái niệm : SGK/t38
?3
Tìm bậc của đa thức:
Q = -3x5 - - + 3x5+2
Ta có :
Q = -3x5 + 3x5- - +2
 = - - +2
đa thức Q có bậc là 4.
* Chú ý ( SGK/t38)
Hoạt động 4: 
Củng cố 
Đa thức là gì?
Muốn thu gọn đa thức ta làm thế nào?
Thế nào là bậc của đa thức?
Bài tập 25 (sgk) 
Tìm bậc của mỗi đa thức sau:
3x2 + 1 + 2x – x2 
3x2 + 7x3 -3x3+ 6x3 – 3x2 
Gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi của gv
Hs: 
a) B = 3x2 – x2+ 2x + 1 
= 2x2 + + 1 
có bậc là 2
b) C = 3x2 – 3x2 + 7x3 -3x3+ 6x3 
 = 10x3 có bậc là 3
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
+ Nắm vững cách thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức.
+ Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài 27, 28 sgk + 25, 26 SBT
+ Xem trước bài “CỘNG, TRỪ ĐA THỨC”
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Ngày soạn: 10/03/2013
Ngày dạy: 12/03/2013
Tiết 57: §6 CỘNG , TRỪ ĐA THỨC
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Nắm được quy tắc cộng, trừ đa thức.
 * Kỹ năng : Vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để thực hiện thành thạo cộng, trừ đa thức.
 * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và nghiêm túc.
 II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập áp dụng.
HS : Thuộc quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng, nắm vững quy tắc ‘’dấu ngoặc’’, làm bài tập về nhà.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
Hs1: Thế nào là đa thức? Cho ví dụ? Muốn thu gọn các đa thức ta làm thế nào?
Aùp dụng: Thu gọn đa thức rồi tìm bậc của đa thức : A = 2x2yz + 4 x2yz – 5 x2yz + xy2z – xyz 
Hs2: Thu gọn đa thức rồi tìm bậc của chúng
 a) x6 + x2y5 + xy6 + x2y5 – xy6 
 b) x3 – 5xy + 3x3 + xy – x2 +xy – x2 
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: Cộng hai đathức.
Gv: Cho hs nhắc lại :
+ Qui tắc ‘’bỏ dấu ngoặc’’
+ Nêu tính chất của phép cộng, trừ các số hữu tỉ?
Gv: Thông báo:
Để cộng, trừ các đa thức ta cũng vận dụng được các tính chất này.
* Xét ví dụ : Cho hai đa thức:
M = 5x2y + 5x – 3 
N = xyz – 4x2y + 5x - 
Tính M + N ?
Gv h/dẫn trình tự các bước:
+ Viết đa thức M cộng đa thức N
+ Thực hiện bỏ dấu ngoặc
+ Nhóm các hạng tử đồng dạng
+ Thu gọn các hạng tử đồng dạng 
Gv: Khi đó ta nói : 
x2y + 10x - + xyzlà tổng của M và N.
* Củng cố: Bài ?1 sgk
Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng.
Gv: Yêu cầu cả lớp cùng làm => Gọi vài hs nêu kết quả của mình
Hs: Khi bỏ dấu ngoặc:
- Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu ‘’+’’ ta giữ nguyên dấu các số hạng bên trong ngoặc.
- Nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu ‘’-’’ ta đổi dấu các số hạng bên trong ngoặc.
Hs: Tính chất giao hoán
 Tính chất kết hợp
Hs: Lắng nghe 
Hs: Ghi ví dụ vào vở và thực hiện phép tính theo sự h/dẫn của gv
M + N = (5x2y + 5x – 3) + (xyz – 4x2y + 5x - ) 
= 5x2y+5x–3+xyz– 4x2y +5x- 
= 5x2y–4x2y +5x+5x –3-+xyz
= x2y + 10x - + xyz.
Hs: Làm ?1 sgk
1.Cộng hai đathức.
 * Xét ví dụ : Cho hai đa thức:
M = 5x2y + 5x – 3 
N = xyz – 4x2y + 5x - 
M + N = (5x2y + 5x – 3) + (xyz – 4x2y + 5x - ) 
= 5x2y+5x–3+xyz– 4x2y +5x- 
= 5x2y–4x2y +5x+5x –3-+xyz
= x2y + 10x - + xyz.
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức.
Gv: lấy ví dụ về hai đa thức P và Q ở bài tập 30 SGK/t40, yêu cầu hs thảo luận nhóm để viết P – Q .
Gv: Khi đó ta nói đa thức 
x2y – 2xy2 + xy + 9 là hiệu của hai đa thức P và Q.
* Củng cố :Bài ?2 sgk: 
Viết hai đa thức rồi tính hiệu của chúng.
Gv: Yêu cầu cả lớp cùng làm => Gọi vài hs nêu kết quả của mình
Hs: Thảo luận nhóm 
* kết quả:
P – Q = (x2y + x3 – xy2 + 3) - (x3 + xy2 – xy – 6 )
= x2y + x3 – xy2 + 3 - x3 - xy2 + xy + 6 (qui tắc dấu ngoặc)
= x2y – xy2 - xy2 + x3 - x3 + 3 + 6 + xy 
= x2y – 2xy2 + xy + 9
Hs: Thực hiện ?2
2. Trừ hai đa thức.
Sgk
Hoạt động 3: 
 Củng cố
* Bài tập 31 sgk:
Cho hai đa thức:
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2+ xyz – 5xy + 3 – y 
Tính : M + N
 M – N 
 N – M .
Gv: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện
Cho hs nhận xét
Hs1: 
M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2+ xyz – 5xy + 3 – y) 
= 3xyz – 3x2 + 5xy – 1+ 5x2+ xyz – 5xy + 3 – y
= 3xyz + xyz – 3x2+ 5x2 + 5xy– 5xy – 1+ 3 – y 
 = 4xyz + 2x2 + 2 – y .
Hs2: 
M – N = 2xyz – 8x2 + 10xy – 4 + y
Hs3: 
N – M = 8x2 – 2 xyz – 10xy – y + 4.
Hs: nhận xét
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
+ Nắm vững cách cộng, trừ hai đa thức ( thực chất thu gọn đa thức)
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Làm các bài tập: 29, 32, 33, 34, 35 sgk 
+ Tiết sau Luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Ngày soạn : 12/03/2013
Ngày dạy : 14/03/2013
Tiết 58 : LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Tiếp tục hoàn thiện về qui tắc cộng, trừ các đa thức, được củng cố về đa thức. 
 * Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu của các đa thức.
 II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Hệ thống bài tập.
HS : Nắm vững qui tắc cộng, trừ các đa thức và làm bài tập về nhà.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : ( 1’)
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’ )
 Chữa bài tập 33 sgk/t40
HS1: Cho 2 đa thức :
 M = x2y + 0,5xy3 – 7,5 x3y2 + x3 
 N = 3xy3 – x2y + 5,5 x3y2 
 Tính M + N 
Hs2: Cho hai đa thức : 
 P = x5 +xy +0,3y2 – x2y3 – 2 
 Q = x2y3+ 5 – 1,3y2 
 Tính P + Q.
 3. Giảng bài mới :
 * Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 1: 
Luyện tập.
Bài 35 sgk :
Cho hai đa thức :
M = x2 – 2xy +y2 
N = y2 + 2xy + x2 + 1
a) Tính M + N 
b) Tính M – N 
Gv: Gọi 2 hs lên bảng giải.
Gv hỏi thêm: Tìm bậc của 2 đa thức thu được.
Bài tập 36 sgk: 
Tính giá trị của mỗi đa thức sau: 
a) x2+ 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 
tại x = 5 và y = 4
Gv: Nhận xét xem đa thức đã được thu gọn chưa ?
Gv: Yêu cầu hs:
+ Thu gọn đa thức trên
+ Thay giá trị của biến x, y vào đa thức.
b) xy – x2y2+ x4y4 – x6y6+ x8y8 
tại x = -1 ; y = -1
Gv: Hướng dẫn hs cách giải dựa vào tính chất (xy)n = xnyn 
Bài tập 38 sgk: 
Cho các đa thức :
A = x2 – 2y + xy + 1
B = x2 + y –

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_III_1_Thu_thap_so_lieu_thong_ke_tan_so.doc