Giáo án môn Vật lí 11 - Tiết 37: Từ trường (tiết 1)

Tiết 37 TỪ TRƯỜNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm tương tác từ,

-Nêu được từ trường là gì, tính chất cơ bản của từ trường.

2.Kỹ năng

- Giải thích được tương tác từ.

3. Thái độ:

- Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Thí nghiệm tương tác từ: hai nam châm, nguồn điện một chiều, dây dẫn, kim nam châm (la bàn).

 - Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.

2. Học sinh:

- Đọc sách vật lí 9 để nhớ các kiến thức vầ nam châm, từ trường

 

docx 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 2704Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 11 - Tiết 37: Từ trường (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/01/2018
Lớp
Ngày dạy
Sỹ số
Ghi chú
11A1
11A2
11A4
11A5
11D
Tiết 37 TỪ TRƯỜNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm tương tác từ, 
-Nêu được từ trường là gì, tính chất cơ bản của từ trường.
2.Kỹ năng
- Giải thích được tương tác từ.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm tương tác từ: hai nam châm, nguồn điện một chiều, dây dẫn, kim nam châm (la bàn).
 - Một số hình vẽ trong SGK đã phóng to.
2. Học sinh:
- Đọc sách vật lí 9 để nhớ các kiến thức vầ nam châm, từ trường
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (2phút)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu từ tính của nam châm( 15phút)
Hoạt động của GV và HS
NỘI DUNG 
-GV: Y/C HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Kể tên một số chất và tạp chất làm Nam châm ?
+ Khái niệm về cực của nam châm (bao nhiêu cực , tên gọi , kí hiệu)?
+ Giữa các nam châm xảy ra tương tác ntn ?
-Y/C HS hoàn thành C1
- GV : Làm thí nghiệm về tương tác giữa kim nam châm và nam châm thẳng
- HS ; Quan sát, nhận xét
- GV : Giới thiệu về lực từ và từ tính của nam châm.
-GV nhận xét và giới thiệu về lịch sử phát hiện nam châm .
Từ khoảng 600 năm trước Công nguyên, một nhà triết học Hy Lạp cổ đại quan sát thấy rằng đá nam châm có thể thu hút sắt. Trung Quốc cổ đại đã phát minh ra la bàn, trong đó có ảnh hưởng lớn đến lịch sử nhân loại và thăm dò toàn cầu. Tài liệu tham khảo bằng văn bản đầu tiên sử dụng la bàn trong ngày chuyển hướng Trung Quốc năm 1086, và sau đó được sử dụng bởi các thủy thủ châu Âu. Tuy nhiên, la bàn đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ trước đó cho mục đích tâm linh và tôn giáo. Các la bàn cổ xưa được xây dựng sử dụng đá nam châm, nam châm vĩnh cửu tự nhiên, căn lề tự với từ trường của Trái đất. Ngày nay nam châm là thiết bị phổ biến dùng trong khoa học kỹ thuật
-HS : Lắng nghe GV giới thiệu
- GV : Yêu cầu HS hoàn thành C2
- HS : thảo luận va hoàn thành C2
- GV : nhận xét và kết luận
I. Nam châm
+ Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm.
+ Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam.
+ Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện (13 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-GV làm các thí nghiệm khác nhau trong SGK (hình 19.2;19.3;19.4)
-GV Y/C HS nhận xét kết quả thí nghiệm
- HS: Quan sát và nhận xét
- GV rút ra kết luận
II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
-Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ. 
-Dòng điện và nam châm có từ tính.
- Lực tương tác giẵ nam châm – nam châm, nam châm – dòng điện gọi là lực từ
* Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niêm từ trường (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-GV: Đặc điểm dễ nhận ra cảu nam châm là gì?
-HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+Giải thích sự tác dụng của lực từ lên nam châm hoặc lên dòng điện
-GV: Gọi HS phát biểu định nghĩ từ trường
-GV: Để xác định sự tồn tại của từ truờng ta làm ntn ? Từ trường do cái gì gây ra?
- HS: Trả lời
- GV: Hướng của từ trường được xác định ntn ?
- HS: trả lời
- GV đàm thoại đưa ra hướng của từ trường – HS: Lắng nghe
III. Từ trường 
1. Định nghĩa
 Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
2. Hướng của từ trường 
 Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ.
 Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
3. Nguồn gốc từ trường: Do các điện tích chuyển động gây ra
* Hoạt động 5: củng cố (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Tóm tắt kiến thức cơ bản của bài
- HS: tiếp thu
- Tương tác từ
- Từ trường, nhận biết từ trường
Ngày soạn: 07/01/2018
Lớp
Ngày dạy
Sỹ số
Ghi chú
11A1
11A2
11A4
11A5
11D
Tiết 38 TỪ TRƯỜNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa đường sức từ
- Nêu được các tính chất của đường sức từ
- Xác định được chiều đường sức từ của dòng điện thẳng, dòng điện tròn
2. Kỹ năng:
Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đướng sức từ,chiều dòng điện
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực, có sự yêu thích môn vật lí 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mạt sắt, nam châm, khung dây tròn, dây dẫn thẳng, nguồn điện
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà, ôn lại quy tắc nắm tay phải
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức (2phút)
*Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ (8 phút)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
-GV: Nêu câu hỏi
-HS: chú ý nghe và trả lời
- GV: nhận xét và cho điểm
1. Từ trường là gì?
2. Nguồn gốc từ trường
Để xác định tại một nơi có từ trường thì làm như nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm đường sức từ ( 25ph)
Hoạt động của GV và hS
Nội dung 
- GV: Để biểu diễn về mặt hình học (phương pháp mô hình) người ta đưa ra khái niệm đường sức từ. Ghi nhận khái niệm đường sức từ.
- HS: Chú ý lắng nghe
-GV: Làm thí nghiệm về từ phổ của nam châm và dòng điện
- HS quan sát và nhận xét
- GV: Từ phổ cho ta biết hình dạng của đường sức từ vì mỗi hạt sắt nằm trong từ trường có thể xem như là một nam châm rất nhỏ.
- GV: Có nhận xét gì về đường sức từ của dòng điện thẳng?
- HS: Trả lời
Là những đường cong và tại tâm O là đường thẳng
- GV: Hướng dẫn cho Học sinh sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện thẳng
-GV: Có nhận xét gì về đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn tròn?
- HS: Trả lời
- GV: nhận xét và hướng dẫn cho Học sinh cách xác định mặt Nam và mặt Bắc của dòng điện trong dây dẫn tròn.
-GV: Yêu cầu Học sinhđọc sgk và nêu được 4 tính chất của đường sức từ
-HS: Thực hiện yêu cầu của GV
IV. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1. Định nghĩa đường sức từ:
Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Chiều của đường sức từ tại một điểm là chiều của từ trường tại điểm đó
Có thể quan sát hình dạng của những đường sức từ bằng các từ phổ.
2. Các ví dụ về đường sức từ:
Ví dụ 1: Từ trường của dòng điện thẳng rất dài. (Hình 19.7a)
Hình dạng: Là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
Chiều được xác định bởi quy tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của đường sức từ.
Ví dụ 2: Từ trường của dòng điện tròn.(Hình 19.9a)
Hình dạng: Là những đường cong và tại tâm O là đường thẳng
Chiều : tuân theo quy tắc “Vào Nam, ra Bắc”. Mặt Nam khi dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ. Mặt bắc khi dòng điện chjay ngược chiều kim đồng hồ. (Hình 19.9 b)
2. Các tính chất của đường sức từ:
a) Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ
b) Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu
c) Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc)
d) Chỗ từ trường mạnh thì các đường sức từ mau và chỗ từ trường yếu thì các đường sức từ thưa
* Hoạt động 4:Vận dụng, củng cố (10 phút)
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập 5,6,7,8 trang 124
- HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập, 
- GV gọi HS trả lời và giải thích
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS so sánh điện trường tĩnh và trường.
- GV dặn dò: Về nhà học thuộc bài, đọc bài mới
Bài7/124sgk
Kim nam châm nhỏ nằm cân bằng dọc theo hướng một đường sức từ cuả dòng điện thẳng.
Bai 8/124

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai 19 Tu truong_12251440.docx