Giáo án môn Vật lí 12 - Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh trong về dao động tắt dần-hiện tượng cộng hưởng, giao thoa sóng, sóng dừng, đặc trưng vật li, sinh lí của âm.

2. Kỹ năng:

 Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận.

 3. Thái độ :

 Nghiêm túc, trung thực, tập chung làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

Đề kiểm tra cùng đáp án, thang điểm

2.Học sinh:

 Ôn luyện các kiến thức đã học trong chương

 

doc 4 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí 12 - Tiết 20: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ( PPCT): 20
Ngày soạn: / . / 2017
Lớp 12 A1; tiết ( TKB ).; Ngày /./ 2017; Sỹ số: ../.; Vắng: 
Lớp 12 A2; tiết( TKB ) .; Ngày /./ 2017; Sỹ số: ../.; Vắng: 
Lớp 12 A3; tiết ( TKB ).; Ngày /./ 2017; Sỹ số: ../.; Vắng: 
Lớp 12 A4; tiết ( TKB ).; Ngày /./ 2017; Sỹ số: ../.; Vắng: 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh trong về dao động tắt dần-hiện tượng cộng hưởng, giao thoa sóng, sóng dừng, đặc trưng vật li, sinh lí của âm.
2. Kỹ năng:
	Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận.
 3. Thái độ :
 Nghiêm túc, trung thực, tập chung làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Đề kiểm tra cùng đáp án, thang điểm
2.Học sinh:
	Ôn luyện các kiến thức đã học trong chương
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
1. Ra đề:
a. Cấu trúc đề kiểm tra
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Dao động cơ học
Xác định được vận tốc của vật dao động điều hòa
Số câu
Số điểm
Phần trăm
2 câu
2,0 đ
20%
2 câu
2,0 đ
20%
2. Sóng cơ và sự truyền sóng cơ, Giao thoa sóng
Trình bày được các đại lượng liên quan đến sóng cơ.
Số câu
Số điểm
Phần trăm
3 câu
1,5 đ
15%
3 câu
1,5 đ
15%
3. Sóng dừng
Xác định được bước sóng và vận tốc sóng
Tính được bước song của sóng dừng trên một sợi dây
Số câu
Số điểm
Phần trăm
2 câu
1,0 đ
10%
1 câu
4,0 đ
40%
3 câu
5,0 đ
50%
4. Đặc trưng vật lý và đặc trưng sinh lý của âm
Nhận biết các đại lượng liên quan đến sóng âm
Số câu
Số điểm
Phần trăm
3 câu
1,5 đ
15%
3 câu
1,5 đ
15%
Tổng số câu
Tổng số điểm
6 câu
3,0 đ
30%
2 câu
1,0 đ
10%
1 câu
4,0 đ
40%
1 câu
2,0 đ
20%
10câu
10,0 đ
100%
b. Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm ( 4điểm): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là:
	A. vận tốc truyền sóng.	B. chu kỳ.	 C. bước sóng. 	 D. độ lệch pha.
Câu 2: Mét sãng c¬ cã tÇn sè f, b­íc sãng l lan truyÒn trong m«i tr­êng vËt chÊt ®µn håi, khi ®ã tèc ®é sãng ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:
 A. v=l/f.	 B. v= f/l.	 C. v=lf.	 D. v=2lf.
Câu 3: Đại lượng nào không đổi trong quá trình truyền sóng từ môi trường này sang môi trường khác?
 A. Biên độ. 	 B. Tần số. C. Vận tốc. D. Bước sóng.
Câu 4: Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là:
 A. 3,0 km.	 B. 75,0 m.	 C. 30,5 m.	 D. 7,5 m.
Câu 5: Chọn câu đúng: độ cao của âm
là một đặc trưng vật lí của âm.	 	 B. là một đặc trưng sinh lí của âm.
vừa là đặc trưng vật lí, vừa là đặc trưng sinh lí. D. là tần số âm.
Câu 6: Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là
 A. 100 m/s	B. 40 m/s.	 C. 80 m/s.	 D. 60 m/s.
Câu 7: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
 A. tần số tăng lên. 	 B. tần số giảm đi. 
 C. bước sóng tăng lên. D. bước sóng giảm đi.
Câu 8: Cùng một nốt La nhưng phát ra từ đàn ghi ta và đàn violon nghe khác nhau là do:
	A. chúng có độ to khác nhau.	 B. chúng có độ cao khác nhau.
	C. chúng có âm sắc khác nhau.	 D. chúng có năng lượng khác nhau.
II. Câu hỏi tự luận ( 6điểm)
Câu 1: Một sợi dây đàn hồi dài 0,6m hai đầu cố định dao động với một bụng sóng duy nhất. (4 điểm)
Tính bước sóng của sóng trên sợi dây.
 Nếu dao động với bốn bụng thì bước sóng là bao nhiêu?
Câu 2: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 2cos(100pt + p/6) cm và x2 = 3cos(100pt+π/2) cm. Xác định vận tốc của chất điểm khi ở vị trí cân bằng? (2 điểm):
Đáp án và Thang điểm 
I/ Phần trắc nghiệm ( 2điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
B
D
B
A
C
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Tự luận ( 8 điểm )
Câu
Nội dung
Điểm
1
Tần số sóng: 
a: l=k== 1,2m
b: l=k== 0,3m
2
2
3
Phương trình dao động tổng hợp. X= Acos(t+)
Ta có A== 4,3cm
Vận tốc của vật khi ở vị trí cân bằng là:
v== 100p.4,3= 13,7m/s
1
1

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 20.doc