Giáo án môn Vật lý 6 - Bài 05: Khối lượng – Đo khối lượng

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức

 Nêu được: khối lượng của vật cho biết lượng chất cấu tạo nên vật

 2. Kĩ năng

 Đo được khối lượng bằng cân

 3. Thái độ

 Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả

 Có thái độ sai mê môn học, có thái độ độc lập trong suy nghĩ, có tinh thần hợp tác giúp đỡ bạn bè.

II. Chuẩn bị:

 1. Nội dung:

 GV: nghiên cứu kĩ nội dung bài 05 SGK, SGV, SBT để soạn bài

 HS: soạn bài 05

 2. Đồ dùng dạy học:

 GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cân Rô béc van, 02 vật đem cân ( thước cuộn)

 Chuẩn bị cho cả lớp: bảng phụ

 HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị một cân mà em có

 

doc 4 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1010Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 - Bài 05: Khối lượng – Đo khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 04; tiết 04
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Bài 05: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức 
	Nêu được: khối lượng của vật cho biết lượng chất cấu tạo nên vật
	2. Kĩ năng
	Đo được khối lượng bằng cân
	3. Thái độ
	Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả
	Có thái độ sai mê môn học, có thái độ độc lập trong suy nghĩ, có tinh thần hợp tác giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị:
	1. Nội dung:
	GV: nghiên cứu kĩ nội dung bài 05 SGK, SGV, SBT để soạn bài
	HS: soạn bài 05
	2. Đồ dùng dạy học: 
	GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cân Rô béc van, 02 vật đem cân ( thước cuộn)
	 Chuẩn bị cho cả lớp: bảng phụ
	HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị một cân mà em có
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
HĐ 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống: (7 phút)
MT: Theo dõi quá trình học tập của hs, giúp hs nắm được vấn đề cần nghiên cứu
_ CN trả lời
_ CN nhận xét, bổ sung
_ CN nêu
_ CN nghe
_ CN nghe và ghi tựa
_CN nghe và ghi
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
_ Hỏi: Nêu pp để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Nêu nội dung của từng pp (K1)
_ Gọi CN nhận xét, bổ sung
_ GV nhận xét, ghi điểm
3. Tạo tình huống:
_ Hỏi: Em cho thầy biết em cân nặng bao nhiêu kí lô gam?
_ Vậy: ?kg được gọi là khối lượng của em 
_ Vậy KL là gì? Người ta đo KL như thế nào? Để làm rõ vấn đề này ta cùng tìm hiểu vào bài 05: “khối lượng _ đo khối lượng”
_ Để biết được KL là gì? Đơn vị của nó ra sao ta vào phần I: khối lượng – đơn vị khối lượng
_ Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách: dùng bình chia độ hoặc bình tràn.(3đ)
+ Dùng bình chia độ: Thả chìm vật rắn vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.(3.5đ)
+ Dùng bình tràn: Thả vật đó vào bình tràn. Thể tích phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. (3.5đ)
Bài 05: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Khối lượng _ Đơn vị khối lượng
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm KL, đơn vị KL(10 phút)
MT: HS nêu được: KL của vật cho biết lượng chất cấu tạo nên vật
DC: bảng phụ
_ CN trả lời câu C1, C2
_ CN nghe
_ CN điền từ. Lớp thảo luận ð thông nhất từng câu và ghi vào tập câu C5, C6
_ CN nêu: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g, mg
_ CN nêu: Đơn vị chính là kg. HS ghi vào tập
_ CN nghe
_CN đổi đơn vị
_ CN nhận xét, bổ sung
_ CN nghe và ghi
1. Tìm hiểu khái niệm KL
_ YCCN trả lời câu C1, C2 (P3)
_ GV giới thiệu KL
_YCCN điền từ vào câu C3, C4, C5, C6. Tổ chức lớp thảo luận ð thống nhất từng câu và YCCN ghi vào tập câu C5, C6(P3)
2. Tìm hiểu đơn vị khối lượng: 
_ Hãy nêu các đơn vị KL mà em biết? (K1)
_ Trong các đơn vị mà bạn vừa nêu, đơn vị nào là đơn vị chính? Và YCCN ghi vào tập (K1)
_ GV giới thiệu quả cân 1 kg như trong SGK
_YCCN đổi các đơn vị sau: (K4)
1 t=(1)..kg
1 tạ=(2)..kg
1 yến=(3).kg
1kg=(4)g
1 hg(lạng)=(5)..g
1g=(6)mg
_ Gọi hs nhận xét, bổ sung cho đúng
_ Để đo KL ta dùng dụng cụ gì? ðsang phần II: dụng cụ đo KL 
1. Khối lượng:
C1. số 397g chỉ lượng sữa trong hộp
C2. số 500g chỉ lượng ô mô trong túi
C3. 500g là kl của bột giặt trong túi
C4. 397g là kl của sữa trong hộp
C5. Mọi vật đều có khối lượng
C6. KL của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị đo KL là kí lô gam
 Kí hiệu: kg
 + lớn hơn kg có: tấn, tạ, yến
 + Nhỏ hơn kg có: hg, dag, g, mg
(1)1000
(2)100
(3)10
(4)1000
(5)100
(6)1000
II. Dụng cụ đo KL
HĐ 3: Tìm hiểu dụng cụ đo khối lượng(15 phút)
MT: Đo được kl bằng cân
DC: Cân Rô béc van, hộp quả cân, thước cuộn, bảng phụ, tranh
_ CN nêu: ta dùng cân
_ CN nghe và quan sát
_CN hoàn thành câu C7
_ NHS hoàn thành câu C8
_ CN nhận xét, bổ sung
_CN điền từ. Lớp thảo luận ð thống nhất
_ CN nghe và QS
_NHS thực hiện cân vật và ghi nhận KQ để báo cáo
_ CN qs hình và hoàn thành C11
_ CN nhận xét, bổ sung và ghi
_ CN có thể nêu:không, vì cân đồng hồ có GHĐ nhỏ không thể cân được những vật có kl lớn như con trâu.
_ CN có thể nêu:không, vì cân tạ có GHĐ và ĐCNN lớn 
_CN có thể nêu: khi cân ta cần chú ý GHĐ và ĐCNN thích hợp
_ Để đo kl ta dùng dụng cụ gì? (K1)
_ Giới thiệu cân Rô béc van
_ YCCN hoàn thành câu C7 ( chú ý khi trình bày trên lớp phải chỉ vào từng bộ phận của cân)
_ YCN hoàn thành câu C8 (2 phút) và cử đại diện nhóm lên trình bày
(K4)
_ Gọi CN nhận xét, bổ sung
_ YCCN điền từ vào câu C9. Tổ chức lớp thảo luận ð thống nhất
(P3)
_ GV hướng dẫn các qui tắc bảo vệ cân
_ YCN hs thực hiện cân vật ( thước cuộn) theo yêu cầu ở câu C10
(P8)
_ GV theo dõi, uốn nắn, sữa chữa
_YCCN qs hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 hoàn thành câu C11 (P3)
_ Gọi CN nhận xét, bổ sung ( nếu cần ) và YCCN ghi
_ Hỏi: có thể dùng cân đồng hồ để cân một con trâu không? Tại sao?
_ Hỏi: có thể dùng cân tạ để cân một kg đường không? tại sao? (K4)
_ Vây khi cân ta cần chú ý điền gì?
(K1)
 Dụng cụ đo kl là cân
C8. GHĐ của cân Rôbécvan là: 210g
 ĐCNN của cân rô béc van là: 0.2g
C9. (1) điều chỉnh số 0
 (2) vật đem cân
 (3) quả cân
 (4) thăng bằng
 (5) đúng giữa
 (6) quả cân
 (7) vật đem cân
C11. Các loại cân khác như : cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế, cân tiểu li.
* Chú ý: khi cân ta cần phải chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
HĐ 4: Vận dụng: (7 phút)
MT: HS biết vận dụng kiến thức
DC: cân
_NHS xác định GHĐ và ĐCNN của cân
_CN hoàn thành C13 lớp thảo luận ð thống nhất
_ CN hoàn thành BT 5.3. Lớp thảo luận ð thống nhất
_ Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân mà nhóm em đang sữ dụng (K4)
_ YCCN hoàn thành câu C13. tổ chức lớp thảo luận ð thống nhất
(X7)
_ YCCN hoàn thành BT 5.3 . Tổ chức lớp thảo luận ð thống nhất
(K4)
III. Vận dụng
C13. . Số đó cho biết những xe có kl quá 5 tấn không được phép qua cầu
BT 5.3
a) C b) B c) A
d) B e) A f) C
HĐ 5: Cũng cố, hướng dẫn về nhà(6 phút)
MT: giúp Hs nắm vững kiến thức, và biết được công việc cần hoàn thành ở nhà. 
_ CN trả lời
_ CN nghe và ghi nhận
_ Khối lượng của một vật cho biết gì? Đơn vị khối lượng là gì? Dụng cụ đo khối lượng là gì? (K1)
Kể tên các loại cân? Khi cân ta cần chú ý điều gì?(K1)
_ YCCN về nhà học bài, xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập 5.1, 5.2, 5.3, 5.4. Soạn bài 06: “Lực _ hai lực cân bằng”
_ GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_4_Do_the_tich_vat_ran_khong_tham_nuoc.doc