Giáo án môn Vật lý 6 năm 2014

I - Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết được:

- Một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.

2. Kĩ năng:

- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

- Xác định được độ dài trong một số tình huống cụ thể.

3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:

- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

II - Chuẩn bị của thầy và trò.

1. Thầy:

- Giáo án, SGK

- Mỗi nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm, 1 thước dây có ĐCNN là 0,5cm. Bảng phụ.

2. Trò:

- HS đọc trước bài mới ở nhà.

III - Tiến trình bài học:

 

doc 71 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo đến đâu ghi số liệu vào báo cáo ngay đến đó.
1. Tóm tắt lý thuyết
HS đọc tài liệu
Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo thực hành
2. Tiến hành đo.
HS hoạt động nhóm: Tiến hành theo các bước như hướng dẫn.
Ghi báo cáo phần 6
Hoạt động 3: Mẫu báo cáo
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành mẫu báo cáo tại lớp.
GV yêu cầu HS vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ, gọn gàng.
HS
Tính giá trị trung bình khối lượng riêng của sỏi.
HS vệ sinh nơi thực hành
4. Tổng kết, đánh giá thực hành:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ thực hành
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Xem trước bài 13: Máy cơ đơn giản .
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn: 23 / 11 / 2014
Ngày giảng: (6A); 25 / 11(6B)
Tiết 14 
Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
2. Kĩ năng:
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm học sinh: 1 khối trụ kim loại có móc, 2 lực kế
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
- Kẻ trước bảng 13.1 vào vở.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
Giáo viên yêu cầu hs quan sát H13.2 và đặt vấn đề: 
? Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không.
Giáo viên yêu cầu HS kẻ bảng 13.1 vào vở
Sau đó yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm
1. Đặt vấn đề.
HS quan sát H13.2 
2. Thí nghiệm
* Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật
3. Rút ra kết luận
C2: (1) - ít nhất bằng 
C3: -Trọng lượng của vật lớn nên phải tập trung nhiều người.
 - Tư thế đứng để kéo không thuận lợi nên dễ ngã (không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể.
Hoạt động 2: Các máy cơ đơn giản
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
?Kể tên các loại máy cơ đơn giản
GV yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6
Có 3 loại máy cơ đơn giản: 
 - Mặt phẳng nghiêng
 - Đòn bẩy
 - Ròng rọc
HS quan sát H13.4, 13.5, 13.6
C4. a, (1) - dễ dàng
 b, (1) - máy cơ đơn giản
C5. Trọng lượng của ống bê tông là:
Tổng lực kéo của 4 người là:
Trả lời: 4 người này không kéo được ống bê tông lên. Vì tổng các lực kéo của 4 người là 1600N trọng lượng P của ống bê tông ( 2000N)
C6: HS tự trả lời
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài .
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn:30 / 11 / 2014
Ngày giảng: (6A);02/12(6B)
Tiết 15
Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại có móc, 3 tám ván có độ dài khác nhau
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ như thế nào so với trọng lượng của vật ?
? Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
GVTreo tranh hình 13.2
? Nếu lực kéo của mỗi người là 450 N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao?
(Không , vì lực kéo 4 người :F = 4x 450 = 1800N < 2000N hay F < P)
? Khó khăn trong cách kéo này?
GV Treo tranh 14.1 lên bảng cạnh 13.2
? Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? So sánh hai cách kéo này?
GV Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
HS nêu dự đoán.
Hoạt động 2. Thí nghiệm.
GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2
GV lưu ý cách cầm lực kế: phải song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. Chú ý ĐCNN.
GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điền vào bảng 14.1 và trả lời câu C2.
? Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao ? 
HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào bảng 14.1 và trả lời câu C2.
Bảng 14.1.
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật:
P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2.
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1=....N
F2 = ...N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2 = ...N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2 = ...N
C2: Giảm độ cao mặt phẳng nghiêng.
Hoạt động 3. Rút ra kết luận.
GV yêu cầu HS các nhóm rút ra kết luận từ thí nghiệm.
Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực kéo càng nhỏ.
Hoạt động 4. Vận dụng.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Gọi HS trả lời các HS khác nhận xét bổ sung.
HS trả lời câu hỏi.
C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng nghiêng dễ dắt xe lên hơn, tấm ván bắt lên xe tải dễ vận chuyển hàng lên hơn.
C4:
Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít.
C5: c. F < 500 N
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 15.
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn:07/12/2014
Ngày giảng: (6A);09/12(6B)
Tiết 16 
Bài 15: ĐÒN BẨY.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), Các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (Biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu kết luận về mặt phẳng nghiêng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
C1: (1) - O1
 (2) - O
 (3) - O1
 (4) - O2
 (6) - O
 (5) - O2
Hoạt động 2: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
 GV cho HS làm TN H15.4 theo nhóm và điền kết quả vào bảng 15.1
GV yêu cầu HS trả lời C3.
GV yêu cầu HS trả lời C4
GV yêu cầu HS thảo luận C5 theo nhóm
GV yêu cầu HS trả lời C6
1. Đặt vấn đề
2. Thí nghiệm
3. Rút ra kết luận
C3: (1) - nhỏ hơn
 (2) - lớn hơn
4. Vận dụng.
C4: Tùy HS
C5: - Điểm tựa: chỗ mái chèo và mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2 nửa kéo, trục quay bệp bênh
- Điểm tác dụng F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, chỗ giữa mắt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm, chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ 1 bạn ngồi
- Điểm tác dụng F2: Chỗ tay cầm mái chèo, chỗ tay cầm xe cút kít, chỗ tay cầm kéo, chỗ bạn thứ 2 ngồi
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm gạch hoặc các vật khác nặng vào phái cuối đòn bẩy.
4. Củng cố.
Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Ôn tập từ bài 1 - 15 SGK .
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn:14/12/2014
Ngày giảng: (6A);16/12(6B)
Tiết 17
ÔN TẬP.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong các bài từ đầu năm đến bài 15.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức làm một số bài tập cơ bản.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Kiến thức cần nhớ.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập sau:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a/GHĐ của thước là độ dài .....................
b/.của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
c/Khi dùng thước đo cần phải biết ..và .của thước.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
a)Gió tác dụng vào cánh buồm 1lực..
b)Con trâu tác dụng vào cái cày 1 lực 
c)Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực 
GV yêu cầu HS viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật, công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
HS thảo luận làm bài.
a)lớn nhất ghi trên thước
b) ĐCNN
c)GHĐĐCNN
HS làm bài tập.
a)đẩy
b)kéo
c)kéo
HS viết công thức chuyển đổi.
P = 10 . m
Hoạt động 2. Bài tập.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Đổi các đơn vị đo sau:
- 2,5 km = ................m = ...................cm.
- 7500 mm = .............cm = ................m.
- 3,5 m3 = .................dm3 = ..............cm3.
- 1,2m3 = ..................lít = .................ml.
- 5 t = ........................kg = ................g.
GV gọi 2 hs trả lời các hs khác nhận xét bổ sung.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập sau:
Một quả cầu bằng nhôm có thể tích 2500dm3. Tính khối lượng quả cầu đó?
Gọi 1 HS tóm tắt, 1HS giải bài tập.
GV đặt câu hỏi Yêu cầu HS trả lời.
? Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo ?
? Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo ?
HS làm bài tập
- 2,5 km = 2500m = 250 000cm.
- 7500 mm = 750 cm = 7,5 m.
- 3,5 m3 = 3 500 dm3 = 3 500 000 cm3.
- 1,2m3 = 1 200 lít = 1 200 000.ml.
- 5 t = 5 000 kg = 5 000 000 g.
HS tóm tắt bài và giải bài tập.
Tóm tắt:
V = 2500dm3 = 0,0025m3
D= 2700 kg/m3
m= ?(kg)
Giải
 Khối lượng của thỏi đồng:
 M = D x V = 2700 x 0,0025= 6,75kg 
 Đáp số: 6,75 kg
HS suy nghĩ trả lời.
- Tay cầm dài để giảm lực khi cắt kim loại.
- Lưỡi kéo dài tăng chiều dài khi cắt vì chỉ cần lực nhỏ nên lưỡi dài hơn tay cầm.
4. Củng cố.
GV nhắc lại một số kiến thức trong tâm, các dạng bài tập cơ bản và công thức có liên quan.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Ôn tập kiến thức, các dạng bài tập và công thức đã học giờ sau kiểm tra học kì I.
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn: 18/12/2014
Ngày giảng: 20/12 6C
Tiết 18 
KIỂM TRA HỌC KỲ I.
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong các bài từ đầu năm đến bài 15.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức làm một số bài tập cơ bản.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án,đề kiểm tra
2. Trò:
- Ôn tập và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
I. MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, đo thể tích
Biết được đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam
Tỉ lệ:
10%
Số 
câu hỏi
2 
2 câu
Số điểm
1
1 đ
Khối lượng và lực
-.Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
- Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của lò xo
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Vận dụng được công thức P = 10m. 
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
-Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản.
Tỉ lệ:
70%
Số câu hỏi
3
2 
1
1
 6 câu
Số điểm
1
1
2
3
7 đ
3. Máy cơ đơn giản:
- Nêu được các máy cơ đơn giản. 
- Lầy được ví dụ thực tế về các loại máy cơ đơn giản 
Tỉ lệ:
20%
Số câu hỏi
0,5
0,5
1 câu
Số điểm
0,5
1,5
2 đ
Tổng câu hỏi
5,5
2,5
1
Tỉ lệ: 100%
9
II. ĐỀ KIỂM TRA
I . Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là?
 A. m.	B. Km	C. inch.	D. mm.
Câu 2. Trên một chai nước khoáng có ghi 750ml. Số đó cho ta biết gì?
 A. Sức nặng của chai nước.	C. Khối lượng của nước trong chai.
 B. Thể tích của chai..	 D.Thể tích của nước trong chai
Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Lực của quả nặng treo dưới lò xo kéo dãn lò xo ra.
B. Lực của lò xo bị nén tác dụng vào hai ngón tay bóp hai đầu lò xo.
C. Lực của trái đất làm cho giọt nước bị biến dạng.
D. Lực của nam châm hút cái đinh
Câu 4: Hai lực cân bằng là:
A.Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
B.Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật 
C.Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.
D.Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.
Câu 5 : Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản ?
A.Cái búa nhổ đinh. C. Cái thước dây. 
B. Cái bấm móng tay. D. Cái kìm. 
Câu 6: Trọng lượng của một vật 200 g là bao nhiêu?
A. 0,2 N B. 2 N C. 20 N D. 200N.
II . Tự luận: (7 điểm):
Câu 7: 
a, Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì? 
b, Trọng lực có phương và có chiều như thế nào? 
Câu 8: 
a, Có mấy loại máy cơ đơn giản, hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản đó. 
b, Mỗi loại máy cơ đơn giản vừa kể, hãy nêu một ví dụ ứng dụng thực tế. 
Câu 9: 
Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của hòn sỏi, biết thể tích của hòn sỏi là 0,002 (m3) và có khối lượng là 0,8 (kg). 
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: 3 đ (Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
B
B
C
B
II. Tự luận: (7 điểm):
Câu 7: (2 đ)
a, Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. ( 1 đ )
b, Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.(1đ)
Câu 8: (2 đ)
a, Có 3 loại máy cơ đơn giản: Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng. (0,5đ)
b, Ví dụ ( Tùy học sinh) (1,5đ) (Mỗi ví dụ đúng 0,5đ)
Câu 9: (3 đ) 
 Tóm tắt: (1đ)	 Giải:
 Cho: 
 V = 0,02 (m3). Khối lượng riêng của hòn sỏi là:
 m= 0,8 (kg) 
 (1đ)
 Tính D=?	 Trọng lượng riêng của hòn sỏi là
 d=? d = 10. D= 10.400 = 4000 (N/ m3 ) (1đ) 
4. Củng cố.
GV thu bài nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Ôn tập các nội dung đã học
Ngày soạn: 3/1/2015
Ngày giảng: 6/1(6B);8/1(6A) 
Tiết 19 
Bài 16: RÒNG RỌC
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống, và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp .
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- TN H16.2, 16.3, 16.4,16.5
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu kết luận về đòn bẩy?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ròng rọc
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
C1: - H16.2a: Là một bánh xe có rãnh để dây vắt qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định.
- H16.2b: Cũng là một bánh xe có rãnh để dây vắt qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.
Hoạt động 2: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 GV cho HS làm TN C3 theo nhóm và điền kết quả vào bảng 16.1
GV yêu cầu HS trả lời C3.
GV yêu cầu HS trả lời C4
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét
C3: a, chiều ngược nhau, độ lớn như nhau
b, Chiều như nhau, độ lớn của lực kéo vật lên trực tiệp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 
3. Rút ra kết luận
C4: (1) - cố định
 (2) - động
Hoạt động 3:Vận dụng
GV yc hs trả lời C5, C6, C7 sgk
C5: Tùy hs
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng), dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
4. Củng cố.
- Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 17: Tổng kết chương I: Cơ học.
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn:11/1/2015
Ngày giảng:13/1(6B); 15/1(6A)
Tiết 20 
Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương .
2. Kĩ năng:
- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng.
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ ô chữ H17.2, 17.3 sgk
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu kết luận về ròng rọc?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV cho HS thảo luận các câu hỏi khó,thống nhất toàn lớp
Học sinh tự trả lời
Hoạt động 2: Vận dụng
GV yêu cầu học sinh trả lời bài 1 đến bài 6 sgk
HS tự trả lời
1.
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Người thủ môn tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
2. C
3. B
4.
a.kilogam trên mét khối
b.niuton
c.kilogam.
d.niuton trên mét khối
e. mét khối
5.
a. mặt phẳng nghiêng
b. ròng rọc cố định
c.đòn bẩy
d.ròng rọc động
6. a, Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn kực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
b, Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được, bù lại ta được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
GV lần lượt đưa ra bảng phụ các ô chữ H17.2,17.3sgk rồi các nhóm cử người lên bảng điền. 
A. Ô chữ thứ nhất
Theo hàng ngang
1. Ròng rọc động 5.Mặt phẳng nghiêng
2. Bình chia độ 6. Trọng lực
3. Thể tích 7. Palăng
4.Máy cơ đơn giản
Theo hàng dọc: ĐIỂM TỰA
A. Ô chữ thứ hai
Theo hàng ngang
1. Trọng lựa 4. Lực đàn hồi
2. Khối lượng 5. Đòn bẩy
3. Cái cân 6. Thước dây
Theo hàng dọc: LỰC ĐẨY
4. Củng cố:
- GV nêu lại những nội dung kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
- Xem trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn: 18/1/2015
Ngày giảng: 20/1(6B); 22/1(6A)
Tiết 21 
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được thí dụ về hiện tượng trong thực tế chứng tỏ:
- Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Biết đọc các bảng biểu để rút ra những kết luận cần thiết
3. Giáo dục đạo đức, tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho các nhóm HS: TN H18.1
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
* Mở bài: YC hs đọc tình huống SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và làm TN H18.1 theo nhóm.
GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm, giúp đỡ các nhóm lúng túng.
HS làm thí nghiệm
 - Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong vòng 3 phút quả câu không lọt qua vòng kim loại.
- Nhúng quả cầu đã được hơ nóng vào nước lạnh quả cầu lọt qua vòng lim loại
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
GV yêu cầu HS trả lời C1, C2 sgk.
GV cho học sinh thảo luận, nhận xét bổ sung
HS các nhóm trả lời câu hỏi
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.
C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi
Hoạt động 3:Rút ra kết luận
GV yêu cầu hs trả lời C3sgk
YC hs đọc chú ý SGK và trả lời C4
C3:
(1) – tăng
(2) – lạnh đi
* Chú ý: SGK
C4: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở vì nhiệt nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt
Hoạt động 4: Vận dụng
GV yc hs trả lời C5, C6 theo nhóm
GV yc hs trả lời cá nhân C7 sgk.
C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chắt vào cán
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hạ nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, làm cho tháp cao lên.
4. Củng cố.
- Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài, làm bài tập SBT
Đọc “Có thể em chưa biết”
Xem trước bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
 --------------@@@@@@@@@@@@----------------
Ngày soạn: 25/1/2015
Ngày giảng: 27/1 (6B); 29/1(6A)
Tiết 22 
Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được thí dụ về hiện tượng trong thực tế chứng tỏ:
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Làm được thí nghiệm ở H19.1 và 19.2 sgk, mô tả được hiện tượng xảy ra để rút ra những 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_6_20152016.doc