Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Cao Viên

A/ Mục tiêu:

 - Kiến thức: + Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài.

 + Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

- Kĩ năng: + Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

 + Biết đo độ dài của một số vật thông thường .

 + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

 + Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

 

doc 203 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Cao Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iêm túc ; cẩn thận.
II. Chuẩn bị : Mỗi nhóm: 
	Một lực kế có GHĐ từ 2 đến 2,5 N.
	1 quả nặng bằng sắt hoặc đá.
	Một bình chia độ có ĐCNN đến cm3.
III. tiến trình lên lớp :
	A. Tổ chức : Kiểm diện.(1’).
	B. Kiểm tra bài cũ : (4’).
HS1: Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Em hãy nêu nguyên tắc cấu tạo của lực kế?
HS2: Chữa bài tập 10.3.
	C. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’).
Đặt vấn đề: ở ấn Độ thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất có khối lượng đến gần mười tấn. Vậy người ta có cân được chiếc cột đó không hay tính bằng cách nào thì bài học hôm nay sẽ n/c. Các em mở vở ghi bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu KLR.xây dựng khái niệm KLR và công thức tính KLR của một vật theo khối lượng riêng. (12’).
 a) KLR: Gọi 1 H đọc câu C1sgk. 
? Hãy chọn phương án xác định KLR của chiếc cột sắt ở ấn Độ?
G: gợi ý H ghi lại số liệu đã cho V = 1dm3 sắt có m = 7,8kg.
? Nếu V = 1m3 thì m = bao nhiêu?
? Nếu V = 0,9m3 thì m = ?
7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt.
? Vậy khối lượng riêng là gì?
Gọi H nhắc lại kn KLR.
? Từ kn về khối lượng riêng hãy cho biết đơn vị khối lượng riêng là gì?
Ta sang phần b.
b) Bảng khối lượng riêng của một số chất .
Cho H đọc bảng KLR.
? Qua các số liệu đó em có nhận xét gì?
G: Chính vì mỗi chất có KLR khác nhau nên chúng ta mới tính được khối lượng của chiếc cột bằng sắt nguyên chất mà đề bài cho.
c) Tính KL của một vật theo KLR.
Các em hãy n/c trả lời C2.
G gợi ý 1m3 đá có m = ?
0,5m3 đá có m = ?
? Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không?
? Vậy không cân thì làm thế nào?
Dựa vào tính toán của câu C2 các em hãy làm C3.
Trong đó : D là KLR đơn vị kg/m3.
 	m là KL đơn vị la kg.
V là thể tích đơn vị là m3.
1. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng .
a) Khối lượng riêng.
- H chọn C1.
- Tìm cách đo thể tích cảu chiếc cột xem nó bằng bao nhiêu mét khối.
 V= 1m3 thì m = 7,8kg
V = 1m3 thì m = 7800kg.
V= 0,9 m3 thì m= 0,9.7800= 7020kg
Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị khối lượng riêng là kg/m3. Đọc là kilogam trên mét khối.
H đọc các số liệu ghi trong bảng .
- Cùng có V = 1m3 nhưng các chất khác nhau có khối lượng riêng khác nhau.
c) Tính khối lượng của một vật theo KLR.
1m3 đá có m = 2600 kg/m3 nên 0,5m3 đá có khối lượng là m = 0,5. 2600 = 1300 (kg).
Muốn biết khối lượng của một vật không nhất thiết phải cân.
m = V.D
Hoạt động 3: Tìm hiểu trọng lượng riêng( 10’).
Các em hãy n/c sgk và cho biết :
? Trọng lượng riêng là gì?
G nhắc lại sau đó gọi H nhắc lại để khắc sâu kn.
? Dựa vào đn trọng lượng riêng hãy cho biết đơn vị trọng lượng riêng là gì?
Các em hãy n/c trả lời C4.
? Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
d= P/V .Trong đó: d là trrọng lượng riêng( N/m3). P là trọng lượng (N). V là thể tích ( m3).
Ta đi xây dựng mối quan hệ giữa KLR và trọng lượng riêng.
? Hãy viết công thức biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng .
? Viết công thức tính trọng lượng riêng?
G gợi ý để H xây dựng công thức d = D.10. 
2. Trọng lượng riêng:
a) Định nghĩa:
- Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
b) Đơn vị TLR là NiuTơn trên mét khối . Kí hiệu: N/m3.
H n/c trả lời C4 . Ghi vở.
d= P/V .Trong đó: d là trrọng lượng riêng( N/m3). P là trọng lượng (N). V là thể tích ( m3).
c) 
P = 10. m.
d= P/V = 10.m / V = D.10.
d = D.10
Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất( 5’).
? Hãy tìm phương án xác định d.
G gơi ý :
- Dựa vào biểu thức tính d.
- Dựa vào biểu thức tính d, cần phải xác định các đại lượng trong biểu thức bằng phương pháp nào?
Sau khi đo thể tích của quả cân tính ra cm3 phải đổi ra m3.
3. Xác định trọng lượng riêng của một chất.
H trả lời C5.
Dùng lực kế đo trọng lượng của quả cân (P).
Dùng bình chia độ xđ thể tích của quả cân.
áp dụng công thức tính d = P/V ta xác định được trọng lượng riêng của quả cầu.
Hoạt động 5: Vận dụng ( 5’).
Cho H làm C6.
? Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm3.
? Muốn tính được m và P ta phải biết đại lượng nào nữa?
Tìm khối lượng riêng bằng cách nào?
Hãy tính khối lượng ?
Hãy tính khối lượng của dầm sắt?
4. Vận dụng :
Ta phải biết KLR của dầm sắt. Tra bảng KLR có D = 7800 kg/ m3.
D = m /V Suy ra m = D. V = 7800.0,4 = 312 kg.
P = 10. m = 10.312 = 3120 N.
	D. củng cố ( 4’).
? Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức tính ? Đơn vị đo KLR? Nói KLR của sắt là 7800 kg/ m3 có nghĩa là gì?
? Trọng lượng riêng của 1 chất là gì? Công thức tính TLR?
	E.Hướng dẫn về nhà: (2’).
- Trả lời từ C1 đến C6.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Thực hiện C7.
- Làm bt từ 11.1 đến 11.5 sbt.
- Chép mẫu báo cáo thực hành bài 12.
Iv. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13: Tiết 13 
Thực hành : xác định khối lượng riêng của sỏi.
	Ngày soạn:.
	Ngày dạy:
i. mục tiêu:
 - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn.
 - Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí.
ii. Chuẩn bị : 
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm H: 
Một cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g.
Một bình chia độ có GHĐ 100 cm3 ( hoặc 150cm3) và có ĐCNN 1cm3.
Một cốc nước.
15 hòn sỏi cùng loại.
Giấy lau hoặc khăn lau.
Một đôi đũa dùng để đưa các hòn sỏi vào bình.
iii. Tiến trình lên lớp: 
A. tổ chức: Kiểm diện ( 1’).
b. Kiểm tra (5’).
Khối lượng riêng của vật là gì ? 
Đơn vị ?
Công thức tính khối lượng riêng?
Nói KLR của sắt là 7800kg /m3 có nghĩa là gì?
C. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Chuẩn bị .(5’).
G yêu cầu nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thực hành :
- Nhóm : Cân; bình đựng nước; khăn lau; sỏi.
- Cá nhân: Bảng báo cáo kết quả thực hành thí nghiệm ( như sgk). Sau khi kiểm tra xong công tác chuẩn bị, G phát bình chia độ cho các nhóm.
H báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thực hành của nhóm và cá nhân.
Hoạt động 2: Thực hành (18’).
G gọi H đọc các bước tiến hành TN theo hướng dẫn của sgk sau đó thảo luận theo nhóm để xaay dựng các bước tiến hành thí nghiệm sao cho hợp lí.
G lưu ý H trước khi đo cần phải xác định
chính xác GHĐ và ĐCNN cảu bình chia độ để đọc kết quả cho chính xác.
G quan sát giúp đỡ nếu cần. 
H xây dựng các bước thực hành đo:
- B1: Chia 15 hòn sỏi ra làm 3 phần rồi dùng cân để xác định khối lượng của cả 3 phần.
- B2: Tiến hành đo thể tích lần lượt với từng phần sỏi . Dùng bình chia độ đo thể tích V của sỏi bằng đơn vị cm3 và m3.
- B3: Tính khối lượng riêng theo công thức D = m/V.
- B4: Hoàn thành kết quả vào bảng báo cáo.
H tiến hành thực hành theo nhóm.
Hoạt động 3: Thảo luận kêt qủa thực hành (10’).
Y cầu các nhóm H báo cáo kết quả , sau đó điền vào bảng kết quả được kẻ sẵn .
G dựa vào bảng ghi kết quả G điều khiển H thảo luận ,nhận xét đúng ,sai, phân tích kết quả tại sao có độ sai lệch.
Sau đó đánh giá cho điểm H theo thang điểm :
- ý thức: 2đ.
- Kết quả : 7đ.
- Tiến độ thực hành ( thời gian) : 1đ.
H báo kết quả và thảo luận cùng đánh giá cho điểm các nhóm.
D. Củng cố : (4’).
Nhắc lại các bước tiến hành khi xác định khối lượng riêng của sỏi.
E. Hướng dẫn về nhà: (2’).
ôn lại cách tính khối lượng riêng .
Đọc trước bài : Máy cơ đơn giản.
iv. rút kinh nghiệm:
Tuần 14: Tiết 14 
Máy cơ đơn giản.
	Ngày soạn: 
	Ngày dạy:
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức :
 	Biết làm TN để so sánh trọng lượng của vật và lực để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
	Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng.
- Kĩ năng: Sử dụng lực kế để đo lực.
- Thái độ : Trung thực khi đọc kết quả đo.
ii. chuẩn bị :
Chuẩn bị cho cả lớp: Tranh vẽ to hình 13.1; 13.2;13.5 và 13.6 sgk.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm H:
2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N.
1 quả nặng 2N ( Có thể thay quả nặng bằng túi cát có trọng lượng tương đương).
Iii. Tiến trình lên lớp: 
	A. Tổ chức : Kiểm diện. (1’).
	B. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’).
G treo hình vẽ 13.1 lên bảng và gọi h đọc phần mở bài trong sgk.
Cho H thảo luận tìm ra phương án giải quyết.
H đọc và dự đoán phương án giải quýêt .
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng (22’).
G: Một phương án thông thường là kéo vật lên theo phương thẳng đứng như h.13.2
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
Gọi H dự đoán câu trả lời.
Muốn biết dự đoán của bạn nào đúng ta làm TN.
G giới thiệu dụng cụ thí nghiệm như h.13.3: 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N.
1 khối trụ kim loại có móc thay cho ống bê tông.
 Gọi H nêu các bước TN như h.13.3.
G lưu ý H trước khi làm TN hãy quan sát lực kế của nhóm mình xem kim chỉ thị nằm đúng vạch số 0 chưa. Sau đó các em tiến hành TN trong vòng 5’
- Khi các nhóm thực hiện xong TN , G điều khiển các nhóm H thảo luận kết quả TN ( Các nhóm lên báo cáo kết quả TN vào bảng).
? Nhận xét kết quả của các nhóm?
? Tại sao kết quả của các nhóm không giống nhau?
G kiểm tra lại cách đo của các nhóm .
Sau khi thống nhất kết quả TN. Rút ra nhận xét .
Gọi H đọc C1.
Sau khi H thảo luận và trả lời G đưa kết quả Lực kéo vật lên bằng ( hoặc lớn hơn ) trọng lượng của vật.
Y/ c H làm việc cá nhân rút ra kết luận , thực hiện C2.
Gọi H đọc C2 và gọi H khác trả lời G ghi vào bảng phụ.Sau đó hướng dẫn H thảo luận hoàn thành kết luận. Ghi vở.
Lưu ý từ “ ít nhất bằng” bao hàm cả trường hợp “lớn hơn”.
? C3: Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng?
G: Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm gì?
- Dựa vào câu trả lời của H mà G chuyển ý. Những dụng cụ này gọi là những máy cơ đơn giản.
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
1) Đặt vấn đề: 
H dự đoán câu trả lời .
1. Không được.
2. Lực bằng trọng lượng của vật.
3. Lực lớn hơn trọng lượng của vật.
2) Thí nghiệm:
Các bước tiến hành thí nghiệm:
- B1: Đo trọng lượng P của vật và ghi kết quả vào bảng 13.1.
- B2: Kéo vật lên từ từ như h.13.3b đo lực kéo F và ghi kết quả vào bảng 13.1.
H tiến hành TN theo nhóm.
Mỗi nhóm H ghi kết quả TN vào.
Kết quả của các nhóm không giống nhau.
Dựa vào kết quả của nhóm mình H trả lời C1:
- Lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật .
- Lực kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của vật.
3) Kết luận :
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
H suy nghĩ trả lời C3:
- Tư thế đứng để kéo vật không thuận lợi nên rất dễ ngã.
- Dây dễ bị đứt.
- Tốn nhiều sức.
Cách khắc phục khó khăn trong thực tế: Dùng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà bông, ròng rọc,...để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao 1 cách dễ dàng.
Hoạt động 2: tìm hiểu về các máy cơ đơn giản (7’).
Yêu cầu H đọc sgk phần II và trả lời câu hỏi.
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế?
G: Treo các tranh vẽ h.13.4;13.5;13.6 lên bảng và giới thiệu:
- H13.4: Dùng mp nghiêng để đưa thùng xăng dầu lên ô tô.
- H.13.5: Dùng đòn bẩy để di chuyển 1 ống bê tông nặng trên mặt đường.
- H13.6: h.1: Ròng rọc cố định; h.2: 1ròng rọc cố định + 1 ròng rọc động.
? Hãy nêu một số ví dụ về TH sử dụng máy cơ đơn giản?
- Yêu cầu H đọc và trả lời C4?
H đọc và trả lời câu hỏi của G.
Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
H trả lời C4:
a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b) Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy, ròng rọc là những máy cơ đơn giản.
Hoạt động 3: Vận dụng và ghi nhớ ( 6’).
Yêu cầu H đọc phần ghi nhớ sgk.
Làm C5; C6 vào vở.
H đọc ghi nhớ sgk.
C5: Khối lượng của tấm bê tông là 200kg thì để kéo được ống lên cần một lực lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của ống là : 2000 N.
Mà 4 người kéo mỗi người 400 N thì tổng lực là : 4. 400 = 1600 N.
Như vậy nhỏ hơn lực cần kéo ống lên. Vậy không kéo được ống lên.
C6:H tìm VD sử dụng máy cơ đơn giản trong cuốc sống.
Hoạt động 4: Củng cố (4’).
? Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng 1 lực ntn?
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’).
Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập : 13.1 đến 13.4/sbt. 
iv. Rút kinh nghiệm:
Tuần 15: Tiết 15 
Mặt phẳng nghiêng.
	Ngày soạn:
	Ngày dạy:
i. Mục tiêu: 
	Nêu được hai VD sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
	Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
ii. chuẩn bị :
	Chuẩn bị cho cả lớp :
Tranh vẽ to h.14.1 và h.14.2.
Phiếu giao việc cho từng H. Mỗi nhóm gồm 5 phiếu với nội dung như sau:
Phiếu giao việc số 1: Đo trọng lượng của vật.
Phiếu 2: Đo lần 1: F1 ở độ nghiêng lớn.
Phiếu 3: Đo lần 2: F2 ở độ nghiêng vừa.
Phiếu 4: Đo lần 3: F3 ở độ nghiêng nhỏ.
Phiếu 5: Ghi kết quả đo vào bảng 14.1. “ kết quả TN” đại diện nhóm trình bày kq đo và C2 – cách làm giảm độ nghiêng của mp của nhóm.
	Chuẩn bị cho mỗi nhóm H: 
1 lực kế có GHĐ 2N trở lên.
1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa nặng 2N.
Một mặt phẳng nghiênng có đánh dấu sẵn độ cao ( có thể thay đổi độ cao và chiều dài mp nghiêng).
iii. Tiến trình lên lớp : 
	A. Tổ chức : Kiểm diện (1’).
	B. kiểm tra bài cũ : (4’).
Có mấy loại máy cơ đơn giản thường dùng? Lấy VD về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong thực tế.
	C. Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (6’).
G: Treo h.13.2 lên góc bảng và nêu câu hỏi:
? Nếu lực kéo của mỗi người trong h.13.2 là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên không? Vì sao?
? Hãy nêu các khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng ở h.13.2.
G: Treo tranh vẽ h.14.1sgk bên cạnh hình vẽ 13.2 và nêu nhận xét : Những người trong h.14.1 đã khắc phục khó khăn ntn?
G : Đặt câu hỏi : Liệu dùng mặt phẳng nghiêng có khắc phục được khó khăn thứ ba hay không ( cần 1 lực lớn hơn trọng lượng của vật )? Từ đó giáo viên giới thiệu 2 vấn đề cần nghiên cứu của bài học.
Gọi H đọc lại câu hỏi và các nhóm dự đoán các phương án trả lời. 
1) Đặt vấn đề :
H: Không. Vì lực kéo của 4 người nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông.
 H:
- Tư thế đứng dễ ngã.
- Không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể.
- Cần một lực lớn hơn trọng lượng của vật.
H: 
- Tư thế chắc chắn hơn.
- Kết hợp được 1 phần lực của cơ thể.
- Cần lực bé hơn trọng lượng của vật ( ít nhất bằng, lớn hơn trọng lượng của vật).
Hoạt động 2: Thí nghiệm (15’).
Cho H tự đọc phần 2.Thí nghiệm.
? Nêu dụng cụ thí nghiệm?
? Các bước tiến hành TN?
G phát dụng cụ và phiếu giao việc cho các nhóm.
Lưu ý H cách lắp dụng cụ như h.14.2.
Cách cầm lực kế khi tiến hành TN.
 Sau khi các nhóm tiến hành TN xong, đại diện của từng nhóm lên điền kết quả vào bảng kết quả TN.
? Nhận xét kq của các nhóm.
Yêu cầu H làm việc cá nhân trả lời C2.
G: Đưa ra một số VD trong thực tế cuộc sống để minh hoạ.
2. Thí nghiệm:
H đọc và nêu dụng cụ, cách tiến hành TN:
- Dụng cụ : 
+ Lực kế ; khối trụ kim loại; tấm ván độ dài khác nhau; một số vật kê.
- Các bước TN:
+B1: Đo trọng lượng P của vật.
+B2: Đo lực kéo F1 ở độ nghiêng lớn.
+B3: Đo lực kéo F2 ở độ nghiêng vừa
+B4: Đo lực kéo F3 ở độ nghiêng nhỏ
Các cách làm giảm độ nghiêng của mp nghiêng:
- Giảm chiều cao kê mp nghiêng.
- Tăng chiều dài của mp nghiêng.
- Giảm chiều cao; đồng thời tăng chiều dài của mp nghiêng.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả TN (5’).
Các em hãy quan sát kĩ bảng kq TN của cả lớp và dựa vào đó để trả lời câu hỏi của đầu bài.
H suy nghĩ trả lời :
- Dùng tấm ván làm mp nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật.
- Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng chiều dài của mp nghiêng hoặc giảm độ nghiêng của tấm ván.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (12’).
? Nêu VD về sử dụng mp nghiêng?
Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ hơn?
Yêu cầu 2 H cạnh nhau làm C5 và nêu kq.
? Dùng mp nghiêng có thể kéo vật lên với 1 lực ntn so với trọng lượng của vật?
 H làm các bài tập vd.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ ( càng đỡ mệt).
C5: c) F < 500N vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’).
Học thuộc nd phần ghi nhớ.
Làm bài tập : 14.1 đến 14.5 /sbt.
iv. Rút kinh nghiệm:
Tuần 16: Tiết 16 
Đòn bẩy.
	Ngày soạn:
	Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Nêu được hai thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó( Điểm O1; O2 và lực F1; F2 ).
Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi vị trí của các điểm O; O1;O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng ).
II/ Chuẩn bị :
Chuẩn bị cho mỗi nhóm H:
1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.
1 khối trụ kim loại có móc; nặng 2N ( có thể thay bằng 1 túi đựng cát có trọng lượng tương đương ).
1 giá đỡ có thanh ngang.
Chuẩn bị cho cả lớp:
1 vật nặng ; 1gậy; 1 vật kê để minh hoạ h.15.2sgk.
Tranh vẽ to h.15.1; 15.2; 15.3; 15.4 bảng 15.1 sgk.
Phiếu học tập cho từng H.	
III/ Tiến trình lên lớp:
	A/ Tổ chức : Kiểm diện (1’).
	B/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực ntn so với trọng lượng của vật ?
	C/ Tổ chức hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3’).
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên (h15.1). Liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không thì bài học hôm nay cô và các em sẽ n/c.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (7’).
Các em hãy quan sát h.15.1 và h.15.2 ; 15.3. Sau đó nêu cấu tạo đòn bẩy mà các em đã quan sát được.
G phân tích h.15.1.
Hãy điền chữ O; O1;O2 vào vị trí thích hợp trên các h15.2; 15.3.
1) Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy :
H: Lực cản ( do vật tác dụng )
Lực bẩy ( do con người t/d)
Điểm tựa O.
Lực F1 ( có diểm tựa dặt tại O1).
Lực F2 ( có điểm tựa đặt tại O2).
H suy nghĩ điền vào h15.2; 15.3
Hoạt động 3: Nghiên cứu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn? (20’).
Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì?
 Muốn biết dự đoán của bạn nào đúng ta làm TN.
Chỉ vào h15.4 và nói mục đích của TN là ta đi kiểm tra xem để lực tác dụng vào đòn bẩy nhỏ hơn trọng lượng vật thì khoảng cách OO2 so với OO1 phải như thế nào?
? Để làm TN này cần những dụng cụ gì?
Dụng cụ TN gồm : 1 quả nặng có móc ở 2 đầu; 1 lực kế; 1 giá TN có thanh ngang; bảng kết quả TN 15.1.
Ta tiến hành TN như sau:
Lắp TN như h.15.4.
Đo trọng lượng P của vật.
Kéo vật lên từ từ để nâng vật.
Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 TH ghi trong bảng 15.1
Phát dụng cụ TN cho các nhóm.
Nhắc nhở H cách lắp TN, trước khi đo phải kiểm tra lực kế của nhóm mình xem kim chỉ thị nằm đúng vạch số O chưa , nếu chưa thì phải chỉnh lực kế cho kim chỉ thị nằm đúng vạch số O.
Chú ý H cách đọc và ghi số chỉ .
Sau đó các nhóm cử đại diện lên ghi Kq TN vào bảng kq TN.
? Nhận xét kết quả TN của các nhóm .Từ kết quả TN hãy rút ra kết luận.
Cho H làm C3. Cá nhân suy nghĩ. Sau đó G chữa và cho H ghi câu kết luận vào vở.
G : Nhấn mạnh trường hợp OO2 > OO1.
2) Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào ?
a) Đặt vấn đề:
H suy nghĩ dự đoán phương án trả lời.
OO1 > OO2.
OO1 < OO2.
OO1 = OO2.
b) Thí nghiệm:
H: 1 quả nặng; 1 lực kế giá đỡ có thanh ngang.
- Chuẩn bị :
- Tiến hành thí nghiệm:
H nhận dụng cụ TN.
H: Làm TN theo các bước đã hướng dẫn.
c) Kết luận:
Cá nhân suy nghĩ làm C3:
- Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (7’).
Y/c H trả lời câu hỏi C4.
Y/c H làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C5. Sau đó G kiểm tra xem H chỉ đúng hay sai rồi sửa lại để H ghi kết quả đúng.
Treo hình 15.1 lên bảng, các nhóm luận sau đó trả lời câu hỏi C6.
G: Rèn luyện cách diễn đạt những kí hiệu bằng lời ở phần ghi nhớ.
H: Cối giã gạo bằng chân; bàn dập gjm; bạt nắp chai; cần câu; kìm;...
H thảo luận nhóm:
1. Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn.
2. Buộc dây kéo xa điểm tựa hơn .
3. Buộc thêm gạch, khúc gỗ, hoặc các vật nặng khác vào phía cuối của đòn bẩy.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’).
Học thuộc phần ghi nhớ .
Làm bài tập: 15.1 đến 15.5
IV/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 17: Tiết 17 
Ôn tập.
	Ngày soạn:
	Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Ôn tập những kiến thức cơ bản về cơ học.
Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.
II/ Chuẩn bị :
III/ Tiến trình lên lớp:
	A/ Tổ chức : Kiểm diện (1’).
	B/ Kiểm tra bài cũ :( Kết hợp trong bài ).
	C/ Tổ chức hoạt động dạy và học 
Hoạt động 1: Ôn tập (20’).
? Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo : a) độ dài ; b) thể tích chất lỏng; c) lực; d) khối lượng.
? Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
? Lực t/d lên một vật có thể gây ra những kết qủa gì trên vật?
? Nếu chỉ có hai lực t/d vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
? Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
? Dùng tay ép hai đầu của một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
? Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
? Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống : 7800kg/m3 là ....của sắt.
? Đơn vị đo độ dài là gì?
? Đơn vị đo thể tích là gì?
? Đơn vị đo lực là gì?
? Đơn vị đo khối lượng là gì?
? Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?
? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật?
? Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
? Kể tên các loại máy cơ đơn giản mà em đã học.
a) Thước.
b) bình chia độ.
c) Lực kế.
d) Cân.
- Tác dụng của vật này lên vật khác gọi là lực.
- Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
- Hai lực cân bằng.
+ Trọng lực hay trọng lượng.
- Lực đàn hồi.
- Số đó chỉ khối lượng của kem giặt trong hộp.
... là khối lượng riêng của sắt.
-...mét (m).
...mét khối ( m3).
...Niu tơn (N).
...Kilogam (Kg).
...kg/m3.
P = 10.m.
D = m/ V.
Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc,đòn bẩy .
Hoạt động 2: Vận dụng – Củng cố (20’).
G đọc đầu bài sau đó gọi H đọc lại .
? Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
Cho H nhắc lại 1 số công thức đã ôn tập .
Bài 1: Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi k

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_Li_6.doc