Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Nguyễn Du

 I. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức kĩ năng:

 - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

 -Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.

 - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.

 - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.

 -Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.

 -Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.

 -Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.

 II. Bản mô

 

doc 44 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 6 - Trường THCS Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều của trọng lực hướng từ trên xuống dưới.
-Gv thông báo: cường độ ( độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
K1: biết được mỗi lực đều có phương và chiều xác định.
K1: biết được khái niệm về hai lực cân bằng.
K1: biết được trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
-K1: biết được cường độ ( độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó.
K4: 
+Xác định phương và chiều của lực trong TN h6.3.
K4: 
+Xác định phương và chiều của lực h6.4 ?
+Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên sợi sây hai lực cân bằng. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ?
Đơn vị đo khối lượng – lực
Tìm hiểu đơn vị đo khối lượng, lực
PP nêu vấn đề
-Gv thông báo: đơn vị đo khối lượng hợp pháp ở nước ta là kg.
- Gv thông báo: 
+ để đo cường độ của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị niutơn (N).
+Trọng lượng của qủa cân 100g là 1N. 
+Trọng lượng của qủa cân 1Kg là 10N
-K1: nhắc lại đơn vị đo khối lượng hợp pháp ở nước ta.
K1: nhắc lại đơn vị đo cường độ của lực ở nước ta.
K4: 
+ Khối lượng của em là bao nhiêu kg?
+ Trong lượng của em là bao nhiêu niutơn ?
Đo khối lượng
Tìm hiểu về cân Rô-béc-van
PP trực quan, thực nghiệm, giải quyết vấn đề.
-Gv giới thiệu với Hs cân Rô-béc-van, yêu cầu Hs thảo luận nhóm chỉ ra các bộ phận của cân.
-Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và cho biết GHĐ và ĐCNN của cân ?
-Gv giới thiệu với Hs một số loại cân.
Gv hướng dẫn Hs cách dùng cân để cân một vật.
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
P3: nhớ lại cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước, bình chia độ để suy luận cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân.
-K1: biết cách sử dụng cân.
X4: quan sát cân Rô-béc-van trong h5.2 với cái cân thật chỉ ra các bộ phận của cân.
K4: xác định GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ hoặc một cái cân mà gia đình em hay sử dụng?
K4: dùng cân để cân khối lượng của quả cam...
Kết quả tác dụng của lực.
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
* Những hiện tượng cần chú ý khi quan sát khi có lực tác dụng.
PP thực nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề
* Gv hướng dẫn Hs làm TN h7.1, h7.2 theo nhóm, trả lời câu hỏi sau TN.
-Gv thông báo khi chịu tác dụng của lực vật có thể bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
K1: biết được khi chịu tác dụng của lực vật có thể bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
K4: 
+ nhận xét về tác dụng cuả lò xo lá tròn lên xe lúc đó ?
+ nhận xét về kết quả của lực mà tay ta đã tác dụng lên xe thông qua sợi dây?
+ nhận xét về kết quả của lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm ?
Nêu ví dụ về một số lực
Nêu ví dụ về một số lực
PP nêu và giải quyết vấn đề
Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
K1: nhớ lại khái niệm lực 
K1: nhớ lại khái niệm về hai lực cân bằng
K1: nhớ lại khi chịu tác dụng của lực vật có thể bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).
K4: Vận dụng khái niệm lực đã học cho được ví dụ.
K4: Vận dụng khái niệm về hai lực cân bằng đã học cho được ví dụ.
K4: Vận dụng kiến thức đã học cho ví dụ.
Lực đàn hồi
PP nêu và giải quyết vấn đề
- GV: Ví dụ: kéo một sợi lò xo dãn ra rồi buông tay và ấn vào nắm đất sét ướt rồi buông tay. Sự biến dạng của hai vật đó khác nhau thế nào?
- Như vậy có mấy loại biến dạng?
 - Yêu cầu mỗi nhóm kẻ một bảng 9.1
- GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN
- GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn thành TN sẽ trả lời hoàn chỉnh câu kết luận C1.
* Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?
* Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2 SGK.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Nêu độ biến dạng với tổng trọng lượng tương ứng?
- Có lực nào tác dụng vào quả nặng?
- Lực nào tác dụng vào lò xo?
- Sau khi treo ta thấy quả nặng đứng yên, vậy phải có một lực cân bằng với trọng lực đó là lực nào?
- Khi lò xo chưa biến dạng thì không có lực tác dụng vào quả nặng vậy khi nào lò xo mới tác dụng lực lên quả nặng?
-GV dùng tay kéo. Khi nào lò xo tác dụng lực lên tay? 
- Lực đàn hồi là lực sinh ra khi nào?
- Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn của lực nào trong TN hinh 9.2?
- Xem bảng 9.1:Độ biến dạng và độ lớn cảu lực đàn hồi quan hệ thế nào?
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN để trả lời câu C5.
- GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một vật đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của dây cao su có giống lực đàn hồi của lò xo không?
- GV: Yêu cầu HS dự đoán và tiến hành làm TN kiểm tra. Để trả lời câu C6.
- k1: Có hai loại biến dạng: Đàn hồi và không đàn hồi
 K4:
- Vật bị biến dạng khi có lực tác dụng và trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng tác dụng lực, gọi là vật biến dạng đàn hồi
P2:- Sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá tròn; cánh cung.
P3: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo ( l – l0 )
-k1 Lực đàn hồi là lực sinh ra khi vật bị biến dạng
P4 :Độ biến dạngcàng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
K3
C5: (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba.
-p2 ; HS: Thảo luận nhóm dự đoán rồi là TN kiểm tra, thay lò xo hình 9.2 SGK bằng dây cao su.
P2;: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính chất đàn hồi.
- x1: làm bài tập.
K1: Ví dụ: kéo một sợi lò xo dãn ra rồi buông tay và ấn vào nắm đất sét ướt rồi buông tay. Sự biến dạng của hai vật đó khác nhau thế nào?
 K2 :Như vậy có mấy loại biến dạng?
P3: Trả lời câu C2 và ghi vào cột 4 của bảng 9.1
 K1 :Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?
 X2 :Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi
- Có lực nào tác dụng vào quả nặng?
- Lực nào tác dụng vào lò xo?
- Sau khi treo ta thấy quả nặng đứng yên, vậy phải có một lực cân bằng với trọng lực đó là lực nào?
- x3 .GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một vật đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của dây cao su có giống lực đàn hồi của lò xo không?
Tiết: 4
Bài 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
- Biết sử dụng cân rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.
II. CHUẨN BỊ:
	+ Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân rôbecvan, 2 vật để cân
	+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? 
3. Bài mới: Muốn biết mình nặng bao nhiêu em làm thế nào?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho biết điều gì?.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi C1, C2.
 - Vậy khối lượng của một vật là gì?
- Khối lượng của con voi sẽ thế nào? Hạt cát có KL không?
- GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân trả lời C3, C4, C5, C6.
- GV: Điều khiển HS hoạt động theo nhóm nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
- GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg; 1 g = kg.
I. KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ CỦA KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng.
- HS: trả lời C1, C2.
- Khối lượng của một vật là biết lượng chất chứa trong vật.
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lượng.
- HS: trả lời các câu C3,C4,C5.C6.
C3: (1) 500g C5: (3) khối lượng 
C4 : (2) 397g C6 : (4) lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng.
- HS: Đưa ra các đơn vị đo khối lượng.
+ Đơn vị đo khôi lượng chính là kilôgam, ngoài ra còn có gam(g), tạ , tấn 
1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg
- HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị đo khối lượng thường gặp
- GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và so sánh cân trong hình 5.2 với cân thật thường dùng trong đời sống.
-GV: Cho HS quan sát cân rôbecvan và yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân này.
- GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển để chỉnh cân về số không.
- GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
- GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử dụng cân rôbecvan để cân một số vật bất kì.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác phải làm. 
Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối lượng của cùng một vật.
Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị trung bình).
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.
- GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các em liên hệ xem trong đời sống đã thấy các loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào khác tương tự.
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân rôbecvan.
- HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân tương ứng.
C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ; 
 kim cân (3); hộp quả cân (4).
- HS: Quan sát cân rôbecvan để tìm ra GHĐ và ĐCNN.
C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân.
+ ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 
2. Cách dùng cân rôbecvan.
- HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở trình tự các động tác phải làm.
- HS: cân một số vật bằng cân rôbecvan.
- HS: điền vào chỗ trống trong câu C9:
 (1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân, (3) quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa: (6) quả cân ; (7) vật đem cân.
3. Các loại cân.
- HS: để tìm hiểu thêm một số loại cân thường gặp trong đời sống.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để trả lời C12, C13.
III. VẬN DỤNG.
- HS: tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân mình có.
- HS: trả lời C13.
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.
4. Củng cố:(2p)
- Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì?
- Muốn đo khối lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào?
5. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vừa học:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Bài tập về nhà: 5.1 ->5.4 SBT
2. Bài sắp học:
+ Làm thế nào để quả bóng lăn đi? Làm thế nào để mũi tên bay đi?
+ Tìm thêm những trường hợp nào giống như vậy?
Tiết 5
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
2. Kỹ năng: 
- Đo được lực bằng lực kế.
- Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt.
- Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ?
- Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Khi ta làm một việc gì đó, ta thường gọi là dùng sức, trong Vật lý ta gọi là lực. Em hãy nêu một vài ví dụ trong đó nói đến lực
- Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
- HS: + Dùng lực đẩy xe.
+ Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam.
+ Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên
+ Dùng lực ném hòn đá.
 - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí nghiệm.
- GV: Kiểm tra nhận xét của một vài nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét chung.
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3 SGK. 
- GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho HS để đưa ra nhận xét đúng). 
- GV: Yêu cầu HS làm câu C4 sau đó rút ra kết luận.
- GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận trong SGK.
I. LỰC:
1. Thí nghiệm: 
- HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm như hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra nhận xét chung.
C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn làm cho lò xo lá tròn méo đi.
- HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3 SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét chung:
C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò xo bị giãn dài ra.
C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng một lực hút.
2. Kết luận:
- HS: Làm việc cá nhân để hoàn thành 
C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.
 b) (3) lực kéo (4) lực kéo.
 c) (5) lực hút.
 Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia
- GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo bị dãn ra theo phương nào và chiều nào?
+ Tại sao ko dãn ra theo phương khác ?
+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào, phụ thuộc vào cái gì ? 
- GV: Vậy mỗi lực phải có phương và chiều như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và chiều của lực tác dụng do nam châm lên quả nặng trong TN hình 6.3 SGK.
II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
- HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2 và quan sát:
+ Phụ thuộc vào phương và chiều kéo của tay.
+ Mỗi lực đều có phương và chiều xác định.
- HS: để tìm ra phương và chiều của lực trong TN hình 6.3 SGK.
- GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để trả lời câu C6, C7, C8
- GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh ngang nhau thì dây đứng yên.
GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội
- GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của 2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta nói sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
- GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8. 
- GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác bổ sung. 
III. HAI LỰC CÂN BẰNG: 
- HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời các câu C6.
C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và hai đội mạnh ngang nhau.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
C7: + phương dọc theo sợi dây 
 + chiều của hai đội ngược nhau.
C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên.
(3) chiều.
(4) phương; (5) chiều
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi C9, C10.
- GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu có sai sót)
IV. VẬN DỤNG
- HS: trả lời:
C9: a) lực đẩy; b) lực kéo.
- HS: Nêu một số VD về hai lực cân bằng.
4. Củng Cố: (2 phút)
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (5p)
1. Bài vừa học:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: BT 6 SBT.
2. Bài sắp học
+ Xem trước bài 7
+ Khi có lực tác dụng sẽ làm vật có những thay đổi gì?
Tiết 6
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. 
- Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật.
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
Kỹ năng:
- Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu tác dụng lực.
Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Ổn định (1 phút) Sĩ số:
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai lực cân bằng.
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV: Thường thì dựa vào sự co duỗi của tay hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo hay đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật một lực. Nhưng bây giờ giả sử không trông thấy tay đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì căn cứ vào đâu mà biết được rằng xe tác dụng vào lò xo một lực?
- GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra những kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
- HS: đưa ra ý kiến của mình
 + Lò xo bị bẹp lại 
 + Xe chuyển động về phía lò xo, đẩy một bên của lò xo.
 - GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin 1 trong SGK.
- GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động của một vật?
- GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh hoạ những sự biến đổi chuyển động.
- GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo và đưa ra câu hỏi.
- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi chuyển động.
- HS: - Tốc độ chuyển động của vật bị biến đổi hoặc bị chuyển hướng gọi là biến đổi chuyển động 
- HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ sung.
2. Những sự biến dạng.
- HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra câu trả lời:
- Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật.
- HS: trả lời câu hỏi;
C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm cho dây cung và cánh cung bị méo.
- GV: Sau khi thả tay, chiếc xe có hiện tượng gì?
- Do đâu xe biến đổi chuyển động?
- GV: Làm TN theo hình 7.1- Xe lăn có hiện tượng gì? Do đâu?
- GV: Làm TN theo hình 7.2- Viên bi có hiện tượng gì? Do đâu?
- GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết quả tác dụng của lực làm thay đổi gì ở vật?
- GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình 6.2 SGK hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng vào lò xo một lực léo thì hình dạng của lò xo như thế nào? 
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6 theo các bước trong SGK. Sau đó đưa ra nhân xét.
- GV: Qua các TN trên em hãy cho biết khi có lực tác dụng vào một vật thì có thể gây ra cho vật những kết quả gì?. Yêu cầu HS hoàn thành câu C7, C8.
-Vậy lực có thể gây ra biến đổi gì của vật?
II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
1. Thí nghiệm.
- HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK trả lời câu hỏi.
C3: Xe lăn biến đổi chuyển động do lực tác dụng của lò xo lá tròn
- HS: C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn làm xe biến đổi chuyển động (xe đang chuyển động bị dừng lại).
- HS: C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm thay đổi chuyển động của bi (làm bi chuyển động ngược lại).
- HS: đưa ra câu trả lời:
- Làm thay đổi chuyển động của vật.
HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời;
+ Bị dãn ra khi kéo căng ra. 
+ Hình dạng bị thay đổi.
HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét.
C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm lò xo bị biến dạng (lò xo bị co lại).
2. Kết luận:
Lực có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng 
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu biến đổi chuyển động, mỗi kiểu cho một ví dụ minh hoạ.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu C9, C10, C11.
III. VẬN DỤNG. 
- HS: đưa ra câu trả lời và tìm ví dụ để minh hoạ.
- HS: đưa ra câu trả lời cho câu hỏi C9, C10, C11.
4. Củng Cố: (2 phút)
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vưa hoc:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: BT 6 SBT.
2. Bài săp hoc:
+ Khi trái dừa khô, tại sao không bay lên mà rơi thằng xuống đất?
+ Khi ném hòn đá tại sao nó không bay mãi mà lại rơi xuống đất?
Tiết 7
Bài 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức:
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. 
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó.
Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
II. CHUẨN BỊ 
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke.
+ Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì ta nói có lực? Lực có tác dụng gì đối với vật?
3. Bài mới:
Quan sát mô hình quả địa cầu ta thấy mọi vật trên quả địa cầu là nằm xung quanh nó vậy tại sao 
mọi vật không rơi ra ngoài?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN.
- Trạng thái của lò xo như thế nào? 
-Lò xo bị biến dạng nghĩa là lò xo có t/d gì lên quả nặng?
- Lực đó có phương và chiều như thế nào?
- Lực của lò xo kéo quả nặng đi lên nhưng quả nặng vẫn đứng yên. Vậy em có nhận xét gì?
- Gợi ý: Quả nặng đứng yên nghĩa là có 2 lực cân bằng tác dụng vào vật, vậy ngoài lức t/d của lò xo còn phải có lực nào? 
- GV: Viên phấn từ đứng yên sang chuyển động vậy có gì t/d vào nó? Lực này có phương , chiều thế nào?
- Em hãy cho biết lực làm cân bằng với lực kéo của lò xo, hay lực làm cho viên phấn b/đ c/đ là do vật nào sinh ra?
- Vậy ta thấy trái đất luôn luôn có đất dụng hút mọi vật, lực này gọi là lực hút của trái đất. Lực này có phương, chiều thế nào?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- GV: Trái đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào?
Người ta thường gọi trọng lực là gì?
I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
1. Thí nghiệm: 
HS: tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét : lò xo bị giãn ra ( biến dạng)
HS C1: -Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng.
-Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng lên trên,
- Có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để cân bằng với lực lò xo.
C2: Có một lực tác dụng lên viên phấn. Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất
 (3) biến đổi (4) lực hút 
 (5) Trái Đất
2. Kết luận:
- HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi của GV.
* Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là trọng lực.
* Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng của vật.
 - Dây dọi có cấu tạo như thế nào? 
- Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4?
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, sau đó thống 

Tài liệu đính kèm:

  • docDAY_HOC_PHAT_TRIEN_NANG_LUC_LY_6_KI_I_THEO_CHU_DE.doc