Giáo án môn Vật lý 7 (chuẩn kiến thức)

Ngy dạy:

A – MỤC TIÊU:

1-KT: Nắm được điều kiện để nhận biết ánh sáng và nhìn thấy một vật. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

2-KN:Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng và vận dụng định luật để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết được ba loại chùm sáng song song, hội tụ, phân kì.

3-TĐ:Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực.

B – CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm HS:

- Một hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng ; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK. Một đèn pin, pin, dây nối, công tắc.

- Một ống trụ thẳng = 3mm và một ống trụ cong không trong suốt.

- ba cái đinh ghim hoặc kim khâu.

C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 83 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hản xạ , vì trong phòng nhỏ âm phát ra và âm phản xạ gần như cùng 1 lúc.
b) K/c từ người nói => tường 340m/s .1/30s = 11.3 m
KL: (âm phản xạ ).(âm phát ra)
Hoạt động 3: YC:Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém .
Đặt câu hỏi với HS : vật như thế nào thì phản xạ âm tốt ? kém?
Aâm gặp mặt chắn thì như thế nào ?
Tiếng vang là gì ?
II/Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém 
Mỗi HS tự đọc mục II và trả lời C4
C4:+ Vật phản xạ âm tốt : mặt gương ;mặt đá hoa;tấm KL;tường gạch 
 + Vật phản xạ âm kém : phần còn lại 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Yêu cầu HS trả lời C5;C6;C7;C8
Tác dụng của tường sần sùi ? rèm nhung?
(TN14.2 khơng bắt buộc)
Tác dụng của tay? Hình 14.3
Phân tích từng câu 
III/Vận dụng 
Hs làm việc theo nhóm thảo luận nhóm => trả lời các câu hỏi 
C5:Vì như thế là để hấp thụ âm tốt hơn và giảm tiếng vang , âm nghe rõ hơn 
C6:Để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp nghe âm to hơn 
C7: Aâm truyền từ tàu đến đáy biển hết 1/2s Độ sâu là 1500m/s.1/2s = 750m
C8: a,b,d
IV.Củng cố : Hs đọc “ có thể em chưa biết”
Aâm gặp mặt chắn thì như thế nào ?Tiếng vang là gì?
Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt ?kém?
Làm BT 14.1;14.2;14.3
V.Dặn dò : Học ghi nhớ ;trả lời các câu hỏi ;soạn bài 15
Tập học : KL C1;bảng C3;ghi nhớ
Tập soạn : trả lời C1=>C6
 Ký duyệt của tổ chuyên mơn
 Ngày tháng năm
Tuần: từ đến năm
Tiết 16: Bài 15 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức : 
-Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
-Đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn tronh những trường hợp cụ thể.
-Kể tên được một số vật liệu cách âm.
2/ Kĩ năng :
Phương pháp tránh tiếng ồn.
 3/Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
B-CHUẨN BỊ 
Đối với cả lớp :
Tranh vẽ to hình 15.1,2,3 trong SGK.
C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:: Aâm gặp vật chắn thì sao? Tiếng vang là gì ? Kể tên những vật phản xạ âm tốt ? Kém?
III. Bài mới:
Hoạt động 
Nội dung
1 ĐVĐ:
Hoạt động 1: – tạo tình huống học tập 
Tạo tình huống : 
Nếu không có âm thanh thì sao ?
Aâm lớn , ồn ào thì sao?
2. Triển khai bài:
Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn 
Gv treo tranh vẽ hình 15.1,2,3
Yêu cầu HS xem tranh (SGK)
Yêu cầu HS nhận xét và trả lời C1
=> KL
Nhóm thảo luận trả lời C1
Hs trả lời
 I/Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn 
HS quan sát kĩ các tranh và thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi :
C1: 15.2 tiếng ồn máy khoan to làm ảnh hưởng người nghe đối thoại và cả người khoan 
15.3 Oàn ào làm ảnh hưởng việc học tập 
KL : tokéo dài..Sức khỏe và sinh hoạt 
C2: b), d)
S đọc phần đặt vấn đề 
Hoạt động 3: Tìm hiểu và cách chống ô nhiễm tiếng ồn 
Yêu cầu HS đọc những thông tin ở mục II SGK
Nhóm thảo luận => trả lời C3
GV phân tích các biện pháp HS đưa ra 
Yêu cầu HS trả lời C4 
II/Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
=>trả lời C3
C3: 1) Cấm bóp còi
 2) Trồng cây xanh 
 3) Xây tường chắn , làm trần nhà , tường nhà dày bằng xốp , tường phủ dạ , đóng cửa 
C4:a) gạch , bê tông , gỗ
 b) Kính , lá cây 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Yêu cầu HS thảo luận trả lời C5, C6
Yêu cầu HS làm BT trong SBT
Yêu cầu HS đọc “ Có thể em chưa biết”
III/ Vận dụng 
C5: Yêu cầu tiếng khoan không quá 80dB, người thợ dùng bông bịt kín tay lại 
15.3 Xây tường chắn , trồng cây xanh , treo rèm , hoặc chuyển lớp hoặc đi nơi khác .
C6:VD: tiếng lợn kêu , tiếng hát karaoke..Nêu biện pháp 
BT 15.2 D
 15.3 C
IV.Củng cố : 
 Ô nhiễm tiếng ồn xãy ra khi nào ?
Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần làm gì?
Cần dùng những vật liệu nào để giảm ô nhiễm tiếng ồn ?
V.Dặn dò : 
Học bài , làm BT 15.1,5,5,6
Soạn bài 16 : tổng kết chương II.Trả lời các câu hỏi trong bài 16 (xem lại tất cả các bài trong chương ) 
 Ký duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày tháng năm
Tuần: từ đến năm
Tiết 17 : BÀI 16: Ôn tập- TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
A-MỤC TIÊU
 - Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh - HƯ thèng ho¸ l¹i kiÕn thøc cđa ch­¬ng I vµ II (Quang học và âm học ).
- Luyện tập Kỉ năng vận dụng để chuẩn bị kiểm tra cuối Kỳ I.
- Giáo dục ý thức học tập.
B-CHUẨN BỊ 
Yêu cầu HS ôn trước ở nhà các bài học của chương âm thanh .
GV vẽ sẵn trên bảng treo 16.1 về trò chơi ô chữ .
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
ĐVĐ:Ôn tập - tổng kết chuẩn bị kiểm tra học kì I( Ôn tập chương I đã có)
Tiến hành :Cơ bản ôn tập chương II- Dùng BĐTD hệ thống kiến thức HK I 
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1:YC: Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương II
Yêu cầu cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời ?:C1- C8.
(C1:Dao động- tần số -Hz-dB )
I/Kiến thức cơ bản về âm học:Tự KT
Chú ý : 2/
Tần số : dao động càng lớn âm phát ra càng bổng 
Ngược lại
Dao động mạnh , biên độ lớn , âm phát ra to.
Ngược lại
3/ a,c,d . 4- rắn -lỏng-khí
5/D ; 6- cứng, nhẵn PX tốt; 7/b,d
8/ Bổng, vải xốp, gạch gỗ, bê tông 
Hoạt động 2:Làm BT_Vận dụng1-7/46 
Câu4: 
Tại sao họ không nói chuyện trực tiếp được ? và âm truyền đi trong môi trường nào ?
C5: Ban ngày có nghe không ?
Chỉ thống nhất khi biện pháp đó thực hiện được 
HS thảo luận ghi vở
II/Vận dụng : Trả lời các câu hỏi:1-7/46
Mỗi câu 2 HS trả lời phần chuẩn bị của mình 
Thảo luận
Ghi vở
Câu 4 :.Trong mũ có không khí . Aâm truyền qua không khí rồi qua mũ đến tay
C5: Đó là tiếng vang của chân mình phát rakhi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ.
C6:A
C7:HS tự nêu ra các biện pháp thảo luận chung ghi vở 
Treo biển báo cấm bóp còi 
Xây tường chắn xung quanh bệnh viện
Trông cây xanh xung quanh .
Dùng nhiều đồ dùng mềm , có bề mặt xù xì 
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ(Không!)
Khi 1 HS này điền xong thì 1 HS # nhận xét => thống nhất rồi sang câu khác.(Có thể thay trò chơi -HọcBĐTD)
1 HS lên dẫn chương trình , gọi đại diện điền hàng ngang từ 1=> 7. Đọc cột dọc
IV: Củng cố 
Đặc điểm chung của nguồn âm là gì? 
 Aâm bồng hoăc âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Độ to của âm phụ thuộc vaò yếu tố nào ? Đơn vị?Giới hạn độ to của âm ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào ?
Âm truyền trong môi trường nào ? MT nào âm truyền tốt ?
Âm phản xạ gọi là gì? Vật như thế nào phản xạ âm tốt?Kém?
Các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?
HS trả lời câu hỏi sau thảo luận chung.
Dùng Bản đồ tư duy hệ thống KT Kì I( xem ôn chương I đã có)
 Quang học
Vật lí 7 
Học kì I
 Âm học
V.Dặn dò : Học bài và xem lại tất cả các bài của cả 2 chương.
 Ký duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày tháng năm 
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề của phòng)
 Học kì II
CHƯƠNG II: ĐIỆN HỌC
 Tuần: từ đến năm
Tiết 19: BÀI 17 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 A-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: 
- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện)
2/ Kỹ năng :Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát
3/ Thái độ :Yêu thích môn học,ham hiểu biết,khám phá thế giới xung quanh.
B – CHUẨN BỊ 
	Đối với mỗi nhóm HS:
1 thước nhựa dẹt, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh ni lông(pôliêtilen)màu trắng đục(thường dùng làm túi đựng hàng)kích thước 13cm x 25cm
Một mảnh phim nhựa kích thước 13cm x 18cm
Các vụn giấy viết kích thước 1mm x 1mm, các vụn nilông kích thước 0,5cm x 0,5cm
1 qủa cầu bằng nhựa xốp(hoặc bằng bấc) cỡ 0,5cm3 có xuyên sợi chỉ khâu
1 giá treo miếng nhựa xốp
1 mảnh vải khô ,1 mảnh lụa,1 mảnh len,mỗi mảnh kích thước khoảng 15cm x 15cm
1 mảnh kim loại (bằng tôn,hoặc bằng nhôm,đồng) mỏng kích thước 11cm x 23cm
1 bút thử điện loại thông mạch.
1 phích nước nóng và 1 cốc đựng nước.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
III. Bài mới:
1. ĐVĐ:Trong thực tế chúng ta thấy những hiện tượng điện nào ?
Hiện tượng chớp , sét là hiện tương nhiễm điện do cọ xát. 
2. Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
Hoạt động 1: Làm TN1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có t/c mới 
Từng nhóm HS đưa thướt nhựa , mảnh nilon, thanh thủy tinh, mảnh fim lại gần giấy vụn , vụn nilon => quan sát hiện tượng ?
Yêu cầu HS làm thao tác cọ xát
 Cọ xát nhiều lần theo một chiều 
Ghi KQ vào bảng nhóm 
KL 1:(có khả năng hút)
I/Vật nhiễm điện 
KL1: (SGK)
Hoạt động2: Tn2 phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện hay mang điện tích 
Vật sau cọ xát có đặc điểm gì? 
 GV:Yêu cầu HS làm TN kiểm tra
HS làm TN 2
GV lưu ý với HS các từ “Vật nhiễm điện”, “Vật bị nhiễm điện”, “Vật mang điện tích” 
=> Đều mang một nghĩa 
* Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
vật cọ xát nóng lên sẽ hút các vật khác 
KL 2: (SGK)
Hoạt động 3: Vận dụng 
Hs thảo luận xong trả lời 
Yêu cầu HS đọc “Có thể em chưa biết”
IV.Củng cố : 
 - Ta có thể làm vật bị nhiễm điện bằng cách ?
Vật bị nhiễm điện có những t/c gì?Làm BT 17.1,2
V. Dặn dò Học bài và trả lời các câu hỏi C1=>C3
 - Làm BT 17.3,4, Soạn bài 18
 + Tập học : ghi nhận xét TN1,TN2 và KL+quy ước=> ghi nhớ
 + Tập soạn : trả lời C1=>C4
III/Vận dụng
C1:tóc bị lược huít kéo thẳng ra do lượcvà tóc cùng cọ xát và cùng bị nhiễm điện 
C2:Cánh quạt quay cọ xát không khí => quạt bị nhiễm điện nên hút những hạt bụi . Mép cánh quạt chém vào không khí nhiều => nhiễm điện mạnh nên hút bụi nhiều
C3:Khi lau chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện .Vì thế chúng hút những bụi vải 
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày tháng năm
Tuần: từ đến năm
Tiết 20: BÀI 18 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
A-MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm,hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,trái dấu thì hút nhau.
Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
Biết vật mang điện tích âmthừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
2/ Kỹ năng : Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát
3/ Thái độ :Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
B – CHUẨN BỊ 
	Đối với cả lớp :Hình vẽ to mô hình đơn giản của nguyên tử ( hình 18.4 SGK )
	Đối với mỗi nhóm HS :
3 mảnh nilông màu trắng đục cỡ 13cm x 25cm.1 bút chì vỏ gỗ còn mới
1 kẹp giấy ( hoặc kẹp nhựa )2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau dài 20cm , tiết diện tròn,có lỗ ở giữa để đặt vào trục quay. 1 mảnh len cỡ 15cm x 15cm
1mảnh lụa cỡ 15cm x 15cm .1 thanh thủy tinh ,1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng.
C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào?chúng có t/c gì?
III. Bài mới:
1. ĐVĐ: Trường hợp cả hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng đẩy nhau hay hút nhau?
2. Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
Hoạt động 1: Làm TN1, tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng .
Làm TN1: theo nhóm
1.HS quan sát và kiểm tra : 2 mảnh nilon không hút cũng không đẩy nhau (không bị nhiễm điện )
2. Cọ xát : => 2 mảnh nilon đẩy nhau
Nếu hai mảnh cùng cọ xát vào mảnh len .Vậy chúng nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ?
*Làm TN với hai thanh nhựa 
I/Hai loại điện tích 
Làm TN1
Cọ xát : => 2 mảnh nilon đẩy nhau
Nếu hai mảnh cùng cọ xát vào mảnh len , chúng nhiễm điện giống nhau 
*Làm TN với hai thanh nhựa (như SGK yêu cầu) => đẩy nhau
Nhận xét: (SGK)
Hoạt động 2: Làm TN2 , phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại
HS làm TN2 theo nhóm
GV : Vì sao cho rằng chúng nhiễm điện khác loại nhau ? 
TN2: cọ xát thanh thủy tinh bằng lụa đưa gần thanh nhựa 
Hút yếu
Cọ xát nhựa bằng vải khô
Chúng hút mạnh hơn
Nhận xét : (hút,khác nhau)
Hoạt động 3: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng 
Hs ghi KL vào vở ( 2, đẩy, hút)
Nhóm thảo luận trả lời
GV thông báo hai loại điện tích với các tên gọi điện tích dương (+) và điện tích âm (-)
Hoạt động 4: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử 
Gv thông tin về nguyên tử và giới thiệu mô hình 18.4
HS nhận biết hạt nhân trong nguyên tử .Đếm số điện tích (+) và(-) trong hình => nguyên tử trung hòa về điện .
Yêu cầu đọc “ Có thể em chưa biết”
KL: (SGK)
C1:mảnh vải mang (+) vì chúng hút nhau => mang điện khác loại và thanh lụa cọ xát với vải => nhiễm điện (-)
II/Sơ lược về cấu tạo nguyên tử 
Nguyên tử có kích thướt rất nhỏ bé xếp chúng thành một hàng dài 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử 
Electron có thể dịch chuyển 
C2:phải, (+) ở hạt nguyên tử, còn (-) ở các electron chuyển động xa hạt nhân 
C3:Vì các vật chưa bị nhiễm điện , điện tích (+) và (-) trung hòa lẫn nhau 
C4:Thướt nhựa nhận thêm (-) vải bị mất(+)
IV.Củng cố :
Có mấy loại điện tích ? tên gọi?
Cấu tạo nguyên tử gồm ? có tính chất gì?
V.Dặn dò : Học bài và trả lời câu hỏi từ C1=>C4 .Làm BT 18.1,2,3,4
Soạn bài 19
 + Tập học : kết luận mục I , khái niệm nguồn điện 
 + Tập soạn : trả lời C4=>C6
D. RÚT KINH NGHIỆM:
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày tháng năm 
 Tuần: từ đến năm
Tiết 21: BÀI 19 DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A-MỤC TIÊU1/ Kiến thức:
Mô tả một thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện(bóng đèn bút thử điện sáng,đèn pin sáng,quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường với 2 cực của chúng( cực dương và cực âm của pin hay ăcquy).
Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng.
2 / Kỹ năng : Làm thí nghiệm , sử dụng bút thử điện.
	3/ Thái độ :
Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm
Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
B – CHUẨN BỊ
	Tranh vẽ to hình 19.1,2 trong SGK
Các loại pin ( mỗi loại 1 chiếc ), 1 ăcquy , 1 đinamô của xe đạp.
	Đối với mỗi nhóm HS:
1 mảnh phim nhựa ( 13cm x 18cm ) 1 mảnh kim loại mỏng ( 11cm x 23cm) , 1 bút thử điện, 1 mảnh len.1 pin đèn;1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế;1 công tắc
5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ:
Có mấy loại điện tích ? Vật nhiễm điện cùng loại như thế nào ? Khác loại như thế nào?Cấu tạo nguyên tử ? Vật bị nhiễm điện (-) hay(+) thì nhận hay mất electron?
III. Bài mới:
ĐVĐ:Trong cuộc sống nếu không có điện thì sinh hoạt của chúng ta như thế nào ?Quạt điện , đèn điện , nồi cơm điện hoạt động được là do có dòng điện ? Vậy điện là gì?
Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
Hoạt động 1:Tìm hiểu dòng điện là gì?
Yêu cầu HS quan sát Tranh hình 19.1 và nêu sự tương tự 
Quan sát hình 19.1 và trả lời C1:
GV: Điện tích trong fim tương tự như nước trong bình 
HS quan sát TN hình 19.1c,d => thảo luận nhóm => nêu nhận xét =>KL
GV thông báo : dòng điện và các dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị
- Làm thế nào để đèn bút thử điện lại sáng ?
I/Dòng điện 
NX: (SGK)
KL: (SGK)
C2:..dịch chuyển
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng 
Thông báo tác dụng của nguồn điện . Mỗi nguồn điện có 2 cực (+) và (-)
HS kể tên các nguồn điện và xác định cực (+),(-) của mỗi nguồn 
C3 :
II/Nguồn điện 
1/Các nguồn điện thường dùng 
Hoạt động 3: Mắc mạch điện với pin ,bóng đèn , công tắc và dây điện , để đảm bảo đèn sáng .
HS: Các nhóm mắc mạch điện như hình 19.3
Nêu vấn đề cần khắc phục , nêu mạch có đèn không cháy sáng .
Kiểm tra mạch 
Gv theo dõi giúp đỡ HS kiểm tra , phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong mạch
2/Mạch điện có nguồn điện 
C4: 
Dòng điện là dòng các điện tích 
Đèn điện sáng khi có dòng điện 
Quạt điện quay khi có dòng điện 
C5:Đèn pin , Radio, máy tính , máy ảnh , đồ chơi điện tử 
C6:Núm xoay của nó tì vào vành xe , dây nối từ Đinamô đến đèn 
IV: Củng cố-Vận dụng
Dòng điện là gì? Làm thế nào để dòng điện chạy qua đèn ?
Yêu cầu HS trả lời C1,C5,C6
Yêu cầu HS làm BT 19.1
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày tháng năm 
Tuần: từ đến năm
Tiết 22 BÀI 20 CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
 DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 A-MỤC TIÊU1. Kiến thức :
- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua , chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .
- Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện ) và vật cách điện ( hoặc vật liệu cách điện ) thường dùng .
-Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng .
2.Kỹ năng :Mắc mạch điện đơn giản
Làm TN xác định vật dẫn điện , vật cách điện.
3.Thái độ : Có thói quen sử dụng điện an toàn
B-CHUẨN BỊ 
Một số dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện : bóng đèn , công tắt , ổ lấy điện , dây nối các loại , quạt điện .
Tranh vẽ to các hình 20.1và 20.3 của SGK .
Đối với mỗi nhóm HS:
1 bóng đèn (thắp sáng trong gia đình ) đui cài hoặc đui xoáy ;
1 phích cắm điện nối với một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện ; 1 pin ;
1 bóng đèn pin ; 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện , mỗi đoạn dài 30cm ;
2 mỏ kẹp (dạng hàm cá sấu );
Một số vật cần xác định xem là dẫn điện hay cách điện : một đoạn dây đồng , dây thép , dây nhôm vv; một đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện; thanh thuỷ tinh ; vỏ nhựa bút bi ; một đoạn ruột bút chì ; miếng sứ (hay một chén sứ ).
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài củ: Dòng điện là gì?Mỗi nguồn điện có mấy cực ?
III. Bài mới:
ĐVĐ: (SGK)
Triển khai bài:
Hoạt động 
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất dẫn điện và cách điện ?
Thông báo chất dẫn điện và cách điện 
Hs quan sát và nhận biết các bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện hình 20.1 
Gv theo dõi câu trả lời của các nhóm => thống I
HS:Ghi KQ nhận biết vào vở 
I/Chất dẫn điện và chất cách điện 
C1: 1) Dây tóc , dây trục , 2 đầu dây , 2 chốt cắm , lõi dây.
 2) Trụ thủy tinh , thủy tinh đen, vỏ . 
nhựa , vỏ của phích , vỏ dây. 
Hoạt động 2: Xác định vật dẫn điện , vật cách điện 
HS làm Tn như hình 20.2
HS ghi KQ của mỗi lần TN vào bảng trong vở
Theo dõi thao tác của HS , sửa chữa những câu trả lời ở C2.
Cả lớp thảo luận để Gv tổng kết lại
C2: + Đồng , sắt , chì
 + Nhựa , thủy tinh, cao su..
Nhóm thảo luận và trình bày C3=> cả lớp
C3: +) Khi ngắt công tắt , giữa hai chốt là không khí , đèn không sáng.
 +) Đèn ở lớp học
 +) Dây trần tải điện đi xa 
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại
 - HS đọc a) 
Gv thông báo và phát vấn 
Hình 20.3
Hs thảo luận trên lớp
Hình 20.4
Hs: thảo luận => Kl đúng (electrontư do, dịch chuyển có hướng )
II/Dòng điện trong kim loại 
trả lờiC4: Hạt nhân nguyên tử mang điện tích (+), các electron mang điện tích (-)
- Đọc b)
HS xác định kí hiệu electron tự do trên hình .Vẽ thêm mũi tên cho các electron chỉ chiều chuyển dịch có hướng.
C5: (-) phần còn lại của nguyên tử là nhữngvòng lớn có dấu (+). Vì mất bớt electron 
C6:electron bị cực (-) đẩy, (+) hút
IV: Củng cố_-Vận dụng
Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện ?
Dòng điện trong Kim loại ?
Yêu cầu HS lần lượt trả lời C7=>C9
Yêu cầu Hs đọc “Có thể em chưa biết” 
C7:HS đọc và chọn câu đúng 
C7:B
C8:C
C9:C
 Kí duyệt của tổ chuyên môn
 Ngày tháng năm 
 Tuần: từ đến năm
Tiết 23: BÀI 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
A-MỤC TIÊU 1. Kiến thức :-Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc anh vẽ , hoặc ảnh chụp của mạch điện thật ) loại đơn giản .
-Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho .
-Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng đi

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanvatlylop7suaroinam2013.doc