Giáo án môn Vật lý 7 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được hai biểu hiện của các vật bị nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.

- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

2. Kĩ năng: Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.

3. Thái độ:

- Hứng thú trong học tập, hợp tác trong học tập.

- Bảo vệ an toàn cho người.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 mảnh vải, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa, 1 thước nhựa, 1 mảnh len, 1 mảnh phim nhựa, 1 mảnh tôn, 1 quả cầu xốp có dây treo, 1 giá thí nghiệm, 1 bút thử điện.

- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp. Thí nghiệm, hoạt động theo nhóm.

 

doc 53 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1897Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7 - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu: Nam châm hút sắt, hút một đầu cực của kim nam châm và đẩy cực còn lại. Ta nói nam châm có tính chất từ.
- Hỏi: Các em đọc phần nam châm điện và C1. Cho biết cách mắc mạch điện để được một nam châm điện.
- C1 yêu cầu ta làm thí nghiệm như thế nào? Các em làm thí nghiệm quan sát và trả lời câu hỏi.
- GV: Làm thí nghiệm em thấy có xảy ra hiện tượng gì không? Cho biết cực nào bị hút, cực nào bị đẩy?
- GV: Qua thí nghiệm em hoàn thành kết luận được kết luận gì? Đó gọi là tác dụng từ của dòng điện.
- GV: Con người ở gần dây điện cao thế có tác dụng từ không?
- GV: Để tránh tác dụng từ ta phải làm gì?
- Quan sát.
- Thanh nam châm hút sắt, hút một đầu của kim nam châm và đẩy một đầu còn lại của kim nam châm.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Mắc mạch điện như hình 23.1 ta được một nam châm điện.
- C1: Ngắt công tắc đưa đầu cuộn dây lại gần sắt, đồng, nhôm. Đóng công tắc đưa đầu cuộn dây lại gần sắt, đồng, nhôm. Đóng công tắc đưa lần lượt hai đầu của kim nam châm gần một đầu cuộn dây. 
- Chưa đóng công tắc không hút sắt, đồng, nhôm.
Đóng công tắc hút sắt.
Hút một cực của kim nam châm và đẩy cực còn lại.
- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
- Có tác dụng từ.
- Không làm nhà dưới dây điện cao thế.
BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNGĐIỆN.
I. TÁC DỤNG TỪ: 
- Tính chất từ của nam châm. Nam châm hút sắt, hút một đầu cực của kim nam châm và đẩy cực còn lại. Ta nói nam châm có tính chất từ.
1. Thí nghiệm: (SGK)
2. Kết luận: 
- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
- Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện (8 phút)
- Còn tác dụng hoá học của dòng điện như thế nào? Các em quan sát thí nghiệm như hình 23.3, gồm có nguồn điện, đèn, công tắc, bình dựng dung dịch đồng sun phát có hai thỏi than gắn ở nắp nhựa. Ban đầu hai thỏi than có màu đen.
- Làm thí nghiệm đóng công tắc cho học sinh quan sát đèn, sau đó cho học sinh quan sát hai thỏi than. Vậy dung dịch đồng sun phát là chất dẫn điện hay chất cách điện?
- Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu gì?
 Giáo viên giới thiệu: Lớp màu đỏ là đồng đã tách khỏi dung dịch muối đồng sun phát. Chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
- Các em hoàn thành kết luận được kết luận gì? Tác dụng này của dòng điện gọi là tác dụng hoá học của dòng điện
- Quan sát thí nghiệm.
- Vậy dung dịch đồng sun phát là chất dẫn điện.
- Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
- Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC: 
* Kết luận: 
- Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện (8 phút)
- Còn tác dụng sinh lí của dòng điện như thế nào? Các em đọc phần III. Cho biết khi nào dòng điện có tác dụng sinh lí?
- Tác dụng sinh lí của dòng điện có lợi và có hại như thế nào?
- Khi dòng điện đi qua cơ thể người có thể làm các cơ co giật, làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện.
- Có lợi dùng điện chữa bệnh, có hại làm ngạt thở.
III. TÁC DỤNG SINH LÍ: 
- Khi dòng điện đi qua cơ thể người có thể làm các cơ co giật, làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện.
Hoạt động 4: Vận dụng (3 phút)
- Các em đọc và làm C7. Cho biết vật nào có tác dụng từ.
- Các em đọc và làm C8. Cho biết không có tác dụng nào theo các phương án đã cho?
- Trả lời.
- Trả lời.
IV. VẬN DỤNG:
- C7: C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
- C8: D. Hút các vụn giấy.
4. Củng cố: (3 phút)
- Nêu lên một hiện tượng chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
- Nêu lên một hiện tượng chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học?
- Nêu lên một hiện tượng chứng tỏ dòng điện có tác dụng sinh lí?
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Về học thuộc bài.
- Làm bài tập: 23.1.2.3.4 SBT.
- Về đọc phần tìm hiểu chuông điện ở bài học.
- Học thuộc các bài đã học ở phần điện học.
- Làm bài 30: phần I làm câu 1 đến câu 6, phần II làm câu 1 đến câu 5.
* RÚT KINH NGHIỆM.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
27
BÀI 24: ÔN TẬP
Ngày soạn: 
Tiết:
26
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát, hai loại điện tích, dòng điện – nguồn điện, chất dẫn điện và chất cách điện – dòng điện trong kim loại, sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện, tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện. 
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức để trả lời câu Hỏi và giải bài tập.
3. Thái độ: Hứng thú và tích cực trong học tập.	
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Tìm hiểu bài 27 đến bài 23 SGK. 
- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp. Thí nghiệm, hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: 
- Làm bài 30 SGK: Phần I từ câu 1 đến câu 6. Phần II từ câu 1 đến câu 5.	
- Ôn bài 17 đến bài 23 SGK. Ôn tập, cá nhân.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Câu hỏi: Khi nào dòng điện có tác dụng sinh lí?
- Đáp án: Khi dòng điện đi qua cơ thể người làm các cơ co giật, làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện.
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ôn tập (20 phút)
- Làm thế nào để vật nhiễm điện?
- Vật nhiễm điện có khả năng gì?
- Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
- Theo qui ước điện tích của thanh thuỷ tinh là điện tích gì? Điện tích của thanh nhựa là điện tích gì?
- Vật như thế nào là nhiễm điện dương, nhiễm điện âm?
- Dòng điện là gì?
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- Mỗi nguồn điện có mấy cực là cực gì?
- Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện?
- Làm thế nào để nhận biết là vật dẫn điện hay vật cách điện?
- Vẽ kí hiệu nguồn điện, hai nguồn điên mắc nối tiếp, bóng đèn dây dẫn, công tắc đóng, công tắc mở.
- Hãy kể tên năm tác dụng chính của dòng điện?
- Chiều dòng điện được qui ước như thế nào?
- Cọ xát vật thì vật nhiễm điện.
- Hút các vật khác, làm sáng bóng đèn bút thử điện.
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích khác loại thì hút nhau. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
- Theo qui ước điện tích của thanh thuỷ tinh là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa là điện tích âm.
- Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- Mỗi nguồn điện có hai cực là cực dương và cực âm.
- Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua.
Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Mắc vật vào mạch điện có nguồn điện, đèn, dây dẫn. Đèn sáng là vật dẫn điện, đèn không sáng là vật cách điện.
- Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện: 
Nguồn điện 
Hai nguồn điện mắc nối tiếp
Bóng đèn 
Dây dẫn
Công tắc đóng
K
Công tắc ngắt
K
- Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí.
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
BÀI 24: ÔN TẬP
I. ÔN TẬP: 
- Làm vật nhiễm điện bằng cọ xát.
- Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích khác loại thì hút nhau. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
- Quy ước: Điện tích của thanh thủy tinh là điện tích dương, điện tích của thanh nhựa là điện tích âm.
- Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- Mỗi nguồn điện có hai cực là cực dương và cực âm.
- Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua.
Vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện: 
Nguồn điện 
Hai nguồn điện mắc nối tiếp
Bóng đèn 
Dây dẫn
Công tắc đóng
K
Công tắc ngắt
K
- Năm tác dụng chính của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí.
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Hoạt động 2: Vận dụng (15 phút)
- Các em làm câu 1: Cho biết cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện?
- Các em làm câu 2: Cho biết các hình a, b, c, d các vật được ghi dấu điện tích âm hay dương? Vì sao?
- Câu 3: Cọ xát mảnh ni lông bằng một miếng len, cho rằng mảnh ni lông nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn?
- Trả lời C4: Trong các sơ đồ mạch điện hình 30.2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện?
- D. Cọ xác mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô.
- Vật hình a ghi dấu –
- Vật hình b ghi dấu –
- Vật hình c ghi dấu +
- Vật hình d ghi dấu +
- Mảnh ni lông nhận thêm êlectrôn, mảnh len mất bớt êlectrôn.
- Sơ đồ mạch điện hình 30.2c có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước dòng điện.
II. VẬN DỤNG: 
1- D. Cọ xác mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô.
2- Vật hình a ghi dấu –
- Vật hình b ghi dấu –
- Vật hình c ghi dấu +
- Vật hình d ghi dấu +
3- Mảnh ni lông nhận thêm êlectrôn, mảnh len mất bớt êlectrôn.
4- Sơ đồ mạch điện hình 30.2c có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước dòng điện.
4. Củng cố: (5 phút)
- Vật nhiễm điện có khả năng gì?
- Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
- Theo qui ước điện tích của thanh thuỷ tinh là điện tích gì? Điện tích của thanh nhựa là điện tích gì?
- Dòng điện là gì?
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- Mỗi nguồn điện có mấy cực là cực gì?
- Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện?
- Làm thế nào để nhận biết là vật dẫn điện hay vật cách điện?
- Hãy kể tên năm tác dụng chính của dòng điện?
- Chiều dòng điện được qui ước như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Về học thuộc các bài đã học.
- Làm các bài tập đã cho.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* RÚT KINH NGHIỆM.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
28
KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn: 08/03/2014
Tiết:
27
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
1. Kiến thức: 
Chuẩn 1: Mô tả được vài hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ xát.
Chuẩn 2: Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện bằng cọ xát là hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện.
Chuẩn 3: Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và cho biết tên gọi hai loại điện tích này.
Chuẩn 4: Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
Chuẩn 5: Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện như đèn pin sáng, quạt điện quay
Chuẩn 6: Nêu được dòng điện là dòng các điện tích chuyển dịch có hướng.
Chuẩn 7: Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
Chuẩn 8: Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, hóa, từ, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của mỗi tác dụng này.
Chuẩn 9: Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.	
2. Kĩ năng: 
Chuẩn 10: Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát.
Chuẩn 11: Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
Chuẩn 12: Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
Chuẩn 13: Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Chuẩn 14: Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
Chuẩn 15: Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề 1)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng(1)
Vận dụng (2)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
TL/TN
Chương II
Điện học
Hai loại điện tích
C1 a, b
2 đ
2
2 đ
Dòng điện, nguồn điện
C2 a
1 đ
C2 b
1 đ
2
2 đ
Chất dẫn điện và chất cách điện
C3 a
1 đ
C3 b
1 đ
2
2 đ
Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện
C4 
1 đ
1
1 đ
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
C5 
1 đ
1
1 đ
Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện
C6 a, b
2 đ
2
2 đ
Tổng cộng
4
4 đ 
3
3 đ 
3
 3đ 
10
10 đ
Chú thích:
Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 30% thông hiểu + 30% vận dụng (1). 
Tất cả các câu đều tự luận.
Cấu trúc bài: 6 câu
Cấu trúc câu hỏi: 10.
KIỂM TRA 1 TIẾT 
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề 1)
Câu 1: (2 điểm)
a) Em hãy cho biết có bao nhiêu loại điện tích? 
b) Hãy cho biết sự quan hệ của các loại điện tích đó.
Câu 2: (2 điểm) 
	a) Dòng điện là gì?
b) Em hãy kể tên một số nguồn điện thường dùng trong gia đình.
Câu 3: (2 điểm)
 	a) Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
	b) Em hãy kể tên một số chất dẫn điện, một số chất cách điện. 
Câu 4: (1 điểm)
	Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
Câu 5: (1 điểm)
	 Em hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
Câu 6: (2 điểm)
	a) Dòng điện đi qua cơ thể người thì gây ra hiện tượng gì? 
	b) Em hãy nêu các nguyên tắc cần thiết khi sử dụng điện.
-----------------------------Hết-----------------------------
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 7
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề 1) 
 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 
 (Đáp án này gồm 01 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
b) Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
1 điểm
1 điểm
2
a) Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b) Nguồn điện lưới 220V, ắc quy, pin 
1 điểm
1 điểm
3
a) Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
b) Chất dẫn điện: các kim loại như: đồng, chì, bạc,
 Chất cách điện: nhựa, thủy tinh, sứ, 
1 điểm
1 điểm
4
- Sơ đồ mạch điện đèn pin
1 điểm
5
Một số dụng cụ, thiết bị thường dùng được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua như: nồi cơm điện, bàn là, máy sấy tóc, ....
1 điểm
6
a) Dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt...
b) Phải hết sức cẩn thận khi dùng điện nhất là đối với mạng điện trong nhà vì có điện áp cao (220V). Các nguyên tắc cần thiết khi sử dụng điện là phải ngắt dòng điện trước khi sửa chữa, lắp đặt các thiết bị mới...
1 điểm
1 điểm
 Cấp độ
Tên chủ đề
(ND, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1- Dòng điện
4
1
1
1
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
2.0
1.5
0.5
2.0
7
6,0 điểm = 60 0/0
2- Chiều dòng điện
3
2
1
Số câu
Số điểm Tỉ lệ 0/0
1.5
1.0
1.5
6
4,0 điểm = 40 0/0
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ 0/0
7
3,5 
350/0
1
1,5 
150/0
5
5,0 
450/0 
13
10 điểm
ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5.0 điểm)
I. Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: (3.5 điểm)
Câu 1: Cách làm thước nhựa nhiễm điện là: 
A. Nhúng vào cốc nước nóng. B. Phơi ngoài nắng 3 phút. 
C. Cọ xát vào mảnh len. D. Áp sát vào cực dương của pin.
Câu 2: Các vật nào dưới đây là vật cách điện?
A. Dây nhựa, dây đồng. B. Dây đồng, dây nhôm. 
C. Dây nhôm, dây len. D. Dây len, dây nhựa.
Câu 3: Hai vật nhiễm điện đẩy nhau khi nào?
A. Hai vật nhiễm điện cùng loại. 
B. Hai vật nhiễm điện khác loại. 
C. Vật này nhiễm điện âm. Vật kia nhiễm điện dương. 
D. Vật này nhiễm điện dương. Vật kia nhiễm điện âm.
Câu 4: Hai cực của một chiếc pin là: 
A. Hai cực âm. B. Hai cực dương. 
C. Hai cực âm, một cực dương. D. Một cực âm, một cực dương.
Câu 5: Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây nhiễm điện tích?
A. Một ống bằng gỗ. B. Một ống bằng giấy. C. Một ống bằng nhựa. D. Một ống bằng thép.
Câu 6: Chiều dòng điện trong mạch điện (Hình 1) là : 
A. Từ cực âm qua công tắc đến bóng đèn về cực dương nguồn điện.
B. Từ cực dương qua bóng đèn đến công tắc về cực âm nguồn điện.
C. Từ cực dương qua công tắc đến đến bóng đèn về cực âm nguồn điện.
D. Từ cực âm qua bóng đèn đến công tắc về cực dương nguồn điện.
Câu 7: Chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện nào là đúng?
A. B. 
C. D.
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: (1.5 điểm)
Câu 8: Dòng điện chạy qua ấm điện thì dòng điện có tác dụng.
Câu 9: Dòng điện chạy qua cơ thể người thì dòng điện có tác dụng..
Câu 10: Dòng điện trong kim loại là dòngdịch chuyển có hướng.
B. TỰ LUẬN: (5.0 điểm)
Câu 11: (2 điểm) Giải thích tại sao vào những ngày hanh khô, khi chải tóc bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
Câu 12: (1.5 điểm) Nêu quy ước chiều dòng điện?
Câu 13: (1.5 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện đèn pin khi công tắc đóng?
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: 
 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 
I/ Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng: (đúng mỗi câu 0,5 đ)
1
2
3
4
5
6
7
C
D
A
D
C
B
A
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu: 
Câu
Đáp án
Biểu điểm
8
Nhiệt
0.5 đ
9
Sinh lí
0.5 đ
10
Các êlectrôn tự do
0.5 đ
B. TỰ LUẬN: 
Câu
Đáp án
Biểu điểm
11
Khi chải tóc bằng lược nhựa thì cả tóc và lược nhựa đều nhiễm điện và nhiễm điện trái dấu. 
Nên nhiều sợi tóc được lược nhựa hút kéo thẳng ra.
1.0 đ
1.0 đ
12
Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện 
đến cực âm của nguồn điện.
1.0 đ
0.5 đ
13
Vẽ đúng kí hiệu nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.
Nối đúng tạo thành mạch điện kín.
1.0 đ
0.5 đ
IV. KẾT QUẢ: 
Lớp
TSHS
Giỏi
Khá
T.bình
Yếu
Kém
TB trở lên
Tuần:
29
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Ngày soạn: 
Tiết:
28
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu là A.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
- Thu thập thông tin, xử lí thông tin, lắp ráp và làm thí nghiệm.
3. Thái độ: Có hứng thú, tích cực, cẩn thận và hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên:
- Phương tiện: Đồ dùng mỗi nhóm: 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 3 dây nối. Đồ dùng cả lớp: 1 biến trở, 1 ampe kế.
- Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp. Thí nghiệm, hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh: Chép thí nghiệm ở phần III bài 24 vào vở bài tập.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Trả bài kiểm tra 1 tiết: (3 phút)
3. Bài mới: 
*Khởi động: (1 phút) 
- Các em thấy bóng đèn có khi sáng mạnh có khi sáng yếu. Để biết vì sao đèn lại như vậy, các em được học ở bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện (6 phút)
- Để biết cường độ dòng điện là gì? Các em quan sát thí nghiệm sau. Thí nghiệm gồm có nguồn điện, bóng đèn dây dẫn, ampe kế cho biết dòng điện mạnh hay yếu, biến trở để thay đổi dòng điện.
- Em thấy chỉ số của ampe kế như thế nào? Qua thí nghiệm em hoàn thành nhận xét được nhận xét gì?
- Dựa vào đâu để biết cường độ dòng điện?
- Cường độ dòng điện được kí hiệu là gì?
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Nêu kí hiệu của đơn vị?
- 1A = ? mA
- Chú ý nghe.
- Đèn sáng mạnh số chỉ lớn, đèn sáng yếu số chỉ nhỏ
- Dựa vào số chỉ của ampe kế.
- Kí hiệu là I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là: A.
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ dùng đơn vị miliampe, kí hiệu là mA.
- 1A = 1000mA.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN: 
1. Quan sát thí nghiệm: 
* Nhận xét: 
Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
2. Cường độ dòng điện: 
- Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.
- Cường độ dòng điện kí hiệu là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là: A.
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ dùng đơn vị miliampe, kí hiệu là mA: 
1A = 1000mA.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ampe kế (5 phút)
- Hỏi: Dùng ampe kế để làm gì?
- Để biết ampe kế các em làm C1. Gọi vài học sinh trả lời.
- Đo cường độ dòng điện.
- C1: 
a) Ampe kế hình 24.2a có GHĐ: 100mA và ĐCNN: 10mA.
Ampe kế hình 24.2b có GHĐ: 6A và ĐCNN: 0,5A.
b) Ampe kế hình 24.2a, b dùng kim chỉ thị, hình 24.2c hiện số.
c) Ở các chốt nối dây có ghi dấu + và dấu -.
d) Chốt điều chỉnh kim là vít ở trục kim.
II. AMPE KẾ: 
- Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện.
- C1.
Hoạt động 3: Dùng ampe kế để xác định cường độ dòng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Vat_Ly_7_HKII_nam_hoc_2015.doc