Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 26

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.

- Nêu được VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.

- Nêu được VD về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

2.Kỹ năng

- HS vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế liên quan.

- Hình thành cho HS năng lực quan sát, suy luận, tư duy lozic.

3.Thái độ

- Yêu thích môn học,vận dụng vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. GV- Tranh vẽ. Bảng phụ. Xe lăn, con búp bê, khúc gỗ, quả bóng.

2. HS: Nghiên cứu trước bài mới

 

docx 72 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1297Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Bài 1 đến bài 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÁNG CHẤT LỎNG.
Mục tiu: Làm thí nghiệm, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
10’
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng:
 P và FA cùng phương, ngược chiều
Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do: 
P gỗ < Fđ1
Vật đứng yên => vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. Do đó; P = Fđ2
V1 gỗ chìm trong trong nước > V2 gỗ chìm trong nước 
=>Fđ1 > Fđ2
F=d.V
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích của vật nhúng trong nước 
 Tiến hành thí nghiệm: thả mẫu gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buơng tay cho học sinh quan st v nhận xt.
 Thơng qua thí nghiệm trn học sinh thảo luận v trả lời C4.
 Gọi các nhóm học sinh trả lời C5.
GV thông báo: Vật khi nổi lên Fđ >P, khi lên trên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong chất lỏng giảm =>Fđ giảm và Fđ = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng
HS trao đổi câu C3
Hs trao đổi câu C4 
So sánh lực đẩy Fđ1 và lực đẩy F đ2?
C3. Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do trọng lượng của gỗ nhỏ hơn lực đẩy của nước.
 C4. Do trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
 C5. Cu B sai.
 Học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng thả trứng vào nước quan sát.
 Cho muối vào nước khuấy đều, quan sát và giải thích hiện tượng.
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG.
Mục tiu: Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp.
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
7’
III. Vận dụng:
 C6.
P > Fd
dv .V > dl. V 
=> dv > dl
 b) P = Fd
 dv. V = dl. V
 => dv = dl
 c) P < Fd
 dv. V < dl.V
 => dv < dl
 C7. Tu rỗng -> V của tu lớn -> dtu < dthp.
 C8. Bi nổi vì dthp < dtngn.
 C9.
 Ghi nhớ:
 - Nhng một vật vo trong chất lỏng thì:
 +/ Vật chìm xuống khi trọng lượng P lớn hơn lực đẩy Acsimét FA: P > FA.
 +/ Vật nổi ln khi: P < FA
 +/ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi : P = FA
- Khi vật nổi trn mặt chất lỏng thì lực đẩy Acsimét:
 FA= d.V
trong đó V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, (khơng phải l thể tích của vật), 
d trọng lượng riêng của chất lỏng.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại kết luận của bài. Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng.
 Hướng dẫn học sinh thảo luận v trả lời C6,C7,C8,C9
 C7. Gio vin gợi ý: So snh trọng lượng riêng của tàu với trọng lượng riêng của thép.
 Cùng một chất. Vậy tàu nổi trên mặt nước, có nghĩa là người sản xuát chế tạo tàu theo nguyên tắc nào?
 C8. Yu cầu học sinh trung bình yếu trả lời.
 dhep= 78000N/m3
 dthuy= 136000N/m3
 C9. Yêu cầu nêu điều kiện vật nổi, vật chìm.
Lưu ý: Khi một vật nhng trong lịng chất lỏng vật cĩ trọng lượng riêng dv; chất lỏng có trượng lượng riêng d1 thì:
+ Vật chìm xuống khi: dv > d1.
+ Vật nổi ln khi: dv < d1.
+ Vật lơ lửng khi: dv = d1.
KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG
 Hằng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn đều nặng hơn không khí vì vậy chng cĩ xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất à hạn chế khí thải độc hại.
HS nghiên cứu câu C6
Sau khi HS đọc câu C6 và ghi tóm tắt thông tin 
 C6.
P > Fd
dv .V > dl. V 
=> dv > dl
 b) P = Fd
 dv. V = dl. V
 => dv = dl
 c) P < Fd
 dv. V < dl.V
 => dv < dl
 C7. Tu rỗng -> V của tu lớn -> dtu < dthp.
 C8. Bi nổi vì dthp < dtngn.
 C9.
4. Củng cố
Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật. So sánh P và F?
Vật nổi lên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào?
GV đưa ra tranh vẽ tàu ngầm có các khoang rỗng
Yêu cầu HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
Yêu cầu HS dựa vào kiến thức thu được giải thích khinào tàu nổi lên, chìm xuống
5.dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc thêm có thể em chưa biết.
Làm bài tập 12.1 đến 12.7 SBT
Hướng dẫn bài 12.7
 Tính thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ.
 Từ công thức. P = Fa suy ra. P = d . V. Từ đó tính được trọng lượng của sà lan.
Câu hỏi . Theo em công cơ học là gì ? Khi nào thì nói một người thực hiện được một công cơ học?
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
 - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
2.Kỹ năng
- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.
3.Thi độ: Hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- GV chuẩn bị tranh: con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất làm việc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bi cũ: (3’) Nêu điều kiện để vật nổi vật chìm.Lấy VD ?
3.Bài mới
 Giới thiệu bi: (2’) Trong đời sống hằng ngày, người ta quan niệm rằng người công nhân cấy lúa, người thợ xây nhà, em học sinh ngồi học, con bị đang kéo xeđều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ học. Vậy công cơ học là gì? Chng ta cng tìm hiểu bi 13 cơng cơ học
HOẠT ĐỘNG 1:HÌNH THNH KHI NIỆM CƠNG CƠ HỌC.
Mục tiêu: Nêu được các ví dụ khác SGK về điều kiện có công cơ học.
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
5’
I. Khi nào có công cơ học?
1. Nhận xét:
Phương của lực F trùng với phương chuyển động
® Con bò đã thực hiện công cơ học
2. Kết luận
+ Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
+ Công cơ học là công của lực 9hay khi vật tác dụng lực và lực đó sinh công gọi là công của vật)
+ Công cơ học gọi tắt là công
GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung nhận xét trong SGK. 
- GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe có chuyển dời không?
- Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ? Quả tạ có di chuyển không?
- GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo của con bò thực hiện công cơ học.
- Hình 13.2, người lực sĩ không thực hiện công.
- GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 và cử đại diện trả lời trong 2 phút.
GVNX: 
1. Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên đường. Lực kéo của người đ thực hiện cơng.
2. Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ không thực hiện công
 KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG
 Tại các khu đô thị lớn mật độ giao thông đông nên gây ùn tắc đường, các phương tiện tham gia gioa thông vẫn tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời xả ra môi trường nhiều khí thải độc hại à cải thiện chất lượng đường giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.
HS quan sát tranh và đọc nội dung nhận xét trong SGK.
Phương của lực F trùng với phương chuyển động
® Con bò đã thực hiện công cơ học
VD2: 
Fn lớn
S dịch chuyển = 0 ® Công cơ học = 0 
- HS thực hiện lệnh C1, trả lời và ghi kết quả.
C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời 
HS nghiên cứu câu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1,2 HS trả lời 
+ Chỉ có công cơ học khi nào?
+ Công cơ học của lực là gì?
+ Công cơ học gọi tắt là gì?
2. Kết luận: HS ghi kết luận vào vở.
HOẠT ĐỘNG 2:CŨNG CỐ KIẾN THỨC VỀ CÔNG CƠ HỌC.
Mục tiêu: Chỉ ra được sự khác biệt giữa trường hợp có công cơ học và không có công cơ học.
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
10’
3. Vận dụng: (SGK)
C3: a,c,d
C4: b) Trọng lực của qủa bưởi
a) Lực kéo của đầu tàu hỏa
c) lực kéo của người
GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai)
Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp
- GV xác định câu trả lời đúng
GV chuyển ý: Công cơ học được tính như thế nào?
yêu cầu HS làm thêm BT: 
1. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực?
. Vận dụng: HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời C3, C4
C3: a,c,d
C4: b) Trọng lực của qủa bưởi
a) Lực kéo của đầu tàu hỏa
c) lực kéo của người
HS làm việc cá nhân câu C3 HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp
HS thực hiện 
HOẠT ĐỘNG 3: GIÁO VIÊN THƠNG BO KIẾN THỨC MỚI :CƠNG THỨC TÍNH CƠNG.
Mục tiêu: Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức.
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
10’
II. Công thức tính công:
1. Công thức:
A = F.s F.s
Trong đó:
A: Công lực F
F: lực td vào vật (N)
s:QĐ vật di chuyển (m)
Đơn vị công:Jun (J)
- 1 KJ = 1000J
 1J = 1N.1m
GV thông báo công thức tính công A, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị công. Nhấn mạnh điều kiện để có công cơ học.
- GV chuyển ý và nhấn mạnh phần chú ý:
A = F.S được sử dụng khi vật chuyển dời theo phương của lực tác dụng vào vật.
+ Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực, công thức tính công sẽ học ở lớp trên.
+ Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không.
- HS ghi: Khi có một lực F tác dụng vào vật làm vật chuyển dời một quãng đường s theo phương của lực thì công của lực F:
A = F . s
A (J), F (N), s (m)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH CÔNG ĐỂ GIẢI BÀI TẬP.
Mục tiu: Vận dụng công thức tính công để giải các bài tập về công.
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
10’
2.Vậndụng (SGK/P47)
C5: công của lực kéo của đầu tàu
A = F.s = 5000 . 1000
A = 5000000J = 5000KJ
C6: 
A = Fs = 20.6 = 120 (J)
C7: Trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương CĐ của vật, nên không có công cơ học của trọng lực.
GV lần lượt nêu C5, C6, C7 và phân tích nội dung để HS trả lời.
GV hướng dẫn trao đổi, thống nhất. 
+ Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính
+ áp dụng để giải.
HS làm việc cá nhân, giải các C5, C6, C7.
Tất cả HS làm bài tập vào vở. thảo luận nhóm trao đổi, thống nhất. 
+ Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính
+ áp dụng để giải.
 4.Cũng cố: (5’)
- GV nêu câu hỏi:
+ Khi nào thì có công cơ học?
+ Công thức tính công cơ học? Đơn vị tính công?
+ Công cơ học phụ thuộc 2 yếu tố nào?
 5.Dặn do: việc chuẩn bị cho tiết học sau: “học thuộc lòng nội dung ghi nhớ”.
- GV nhận xét và đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài “Định luật về công”.
BÀI TẬP VẬN DỤNG CÔNG THỨC TÍNH LỰC ĐẨY ACSIMÉT VÀ CÔNG CƠ HỌC.
 I. Mục tiu: 
 1. Kiến thức: Nắm được công thức tính lực đẩy Acsimét, công cơ học.
 2. Kỹ năng: Giải các bài tập đơn giản về công cơ học và lực đẩy Acsimét khi vật nhúng trong chất lỏng.
 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ trong tính tốn.
 II. Chuẩn bị: 
 Gv: chuẩn bị các bài tập và đáp án
 Hs: xem lại các kiến thức cơ bản đ học.
III. Hoạt động trên lớp:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bi cũ: (10’)
a) Viết công thức tính lực đẩy Acsimét, nêu tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong cơng thức?
 b) Viết công thức tính công cơ học, nêu tên và đơn vị từng đại lượng có mặt trong công thức?
 c) Nêu điều kiện để vật nổi lên, chìm xuống?
 3. Bi mới:
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
15’
15’
1.Bài tập về lực đẩy Acsimét:
1.Vì gu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy Acsimét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
 2.Fnước = 20N
 Frượu = 16N.
3. Cân không thăng bằng. Cân bị nghiêng về phía thỏi đồng.
2. Bài tập về công cơ học:
 4.Công thực hiện khi đưa thùng hàng lên độ cao 12m là:
 A = 25000.12 = 300000J = 300KJ.
 5. s = 600m.
 v = 2m/s
6. Kh ông c ó c ông nao th ưc hi ên.
1. Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi cịn ngập trong nước nhẹ hơn khi đ ln khỏi mặt nước. Hy giải thích tại sao?
Thể tích của một miếng sắt l 2dm3. Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở nhựng độ sâu khác nhau thì lực đẩy Acsimét có thay đổi không? Tại sao?
 3. Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có trọng lượng như nhau. Treo các thỏi nhôm và đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng rồi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước. Cân bây giờ cịn thăng bằng không? Tại sao?
4. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
 5. Một con ngựa ko xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360J. Tính vận tốc của xe.
 6. Một hịn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và sức cản của không khí thì cĩ cơng no thực hiện được không?
 1.Vì gu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy Acsimét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
2. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong nước là:
 FAnước= dnước. Vsắt = 10000. 0,002 = 20N.
 Lực đẩy Acsimét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong rượu là:
 FArượu= drượu.Vsắt= 8000. 0,002 =16N.
 Lực đẩy Acsimét không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau, vì lực đẩy Acsimét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng v thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
 3.Cân không thăng bằng. Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính theo công thức: FA 1= d.V1
 FA 2= d.V2
(d là trọng lượng riêng của nước; V1l thể tích của thỏi nhơm;V2 l thể tích của thỏi đồng).
 Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm nên V1> V2
 Do đó: FA 1> FA 2.
4. Thùng hàng có khối lượng là 2500kg nên có trọng lượng là P = 25000N 
 Công thực hiện khi đưa thùng hàng lên độ cao 12m là:
 A = 25000.12 = 300000J = 300KJ.
5.Qung đường xe đi được do lực kéo của con ngựa:
 s = A/F 360000/600 = 600m
 Vận tốc chuyên động của xe là: v =s/t = 600/300 = 2m/s.
 6.Khơng cĩ cơng no thực hiện, vì theo phương chuyển động của hịn bi khơng cĩ lực no tc dụng. Tc dụng vo hịn bi lc ny cĩ hai lực: lực ht của tri đất và phản lực của mặt bàn lên hịn bi. Hai lực ny cn bằng nhau v đều vuông góc với phương chuyển động.
C ũng cố: (5’)Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm.
 Tại sao một l thiếc mỏng vo trịn lại rồi thả xuống nước thì chìm, cịn gấp thnh thuyền thả xuống nước lại nổi?
Dặn dị: Học bi 
 Xem trước bài định luật về công.
Kinh nghiệm tiết dạy:
.
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
.- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
- Nêu được ví dụ minh họa.
2.Kỹ năng: 
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
- Quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công
3.Thái độ:Cẩn thận ,nghiêm túc ,chính xác.
II. CHUẨN BỊ
Một lực kế loại 5N; một ròng rọc động; một quả nặng 200g; một giá có thể kẹp vào mép bàn; một thước đo đặt thẳng đứng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bi cũ: (4’) Viết biểu thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức đó.
- Một người kéo đều một vật nặng 10kg lên cao 5m theo phương thẳng đứng. Tính công mà người đó đã thực hiện.
3.Bi mới
 Giới thiệu bi: (1’) Nếu người ấy dùng mpn (hoặc ròng rọc động) để đưa vật này lên độ cao ấy thì có được lợi về công hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 1: LÀM THÍ NGHIỆM ĐỂ RÚT RA ĐỊNH LUẬT.
Mục tiêu: Làm thí nghiệm để rút ra được định luật lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiu lần về đường đi.
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
15’
I. Thí nghiệm
(4.14.1)
Kết luận: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công .
+ Yêu cầu HS của nhóm chuẩn bị dụng cụ.
+ Hướng dẫn các bước thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS dự đoán kết quả (Fi, Si, 1i)
+ Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập.
+ Nhóm trưởng lên bảng ghi vào bảng 14.1.
+ Từ bảng 14.1 ® HS nhận xét và trả lời C1 .. C4. Riêng C4 yêu cầu HS khác nhắc lại.
Nhận xét: Dùng RRĐ lực tác dụng vào dây kéo giảm đi 2 lần so với TL., QĐ dây kéo tăng gấp 2 lần.
Công thực hiện bằng nhau.
+ Chuẩn bị theo nhóm.
+ Lắng nghe
+ Thảo luận theo nhóm ® dự đoán.
+ Cùng làm thí nghiệm ® kết quả.
+ Thực hiện.
+ HS làm việc độc lập và cá nhân trả lời theo yêu cầu.
+ Ghi vở
C4: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công .
Hoạt động 2: Định luật công
.Mục tiêu: Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản
5’
II.Định luật về công
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiu lần về đường đi và ngược lại.
GV thông báo cho HS: Tiến hành thí nghiệm tương tự đối với các MCĐG khác cũng có kết quả tương tự.
? Em có thể phát biểu định luật về công?
GV thông báo có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực.
Công không có lợi. Ví dụ ở đòn bẩy 
P1 > P2 h1 < h2 
 + Yêu cầu HS 
 Nêu được 02 ví dụ minh họa cho định luật về công
- Sử dụng ròng rọc.
- Sử dụng mặt phẳng nghiêng.
+ GV giải thích : 
1. Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Không cho lợi về công.
2. Dùng mặt phẳng nghiên đề nâng vật lên cao, nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiu lần về đường đi. Công thực hiện để nâng vật không thay đổi.
- Sử dụng đòn bẩy.
HS phát biểu
HS thực hiện
HOẠT ĐỘNG 2:VẬN DỤNG.
Mục tiêu: Vận dụng định luật về công để giải các bài tập đơn giản về mặt phẳng nghiêng
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
17’
III.Vận dụng:
 C5.
a) Lực kéo nhỏ hơn 2 lần
 b)Công bằng nhau.
 c)A= F.s = P.h
 C6.a) FK = 210N
 h= 4m
A= P.h = 420.4 =1680J 
 Ghi nhớ 
 (SGK)
Yêu cầu HS vận dụng định luật để trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học.
Yêu cầu C5 và C6 HS phải ghi lại tóm tắt thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời
Nếu HS trả lời chưa chuẩn thì GV gợi ý:
a, Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi ntn?
b, Trường hợp nào công lớn hơn?
c, Không dùng mặt phẳng nghiêng thì công kéo vật bằng bao nhiêu?
GV ghi bảng các kết quả đúng.
+ Treo tranh vẽ hình 14.1 SGV ® phân tích (như SGV) để kiểm chứng lại định luật.
(Hoặc giải bài tập 14.3 SBT)
+ HS suy nghĩ trả lời.
+ Cá nhân HS giải trên nháp và trả lời theo yêu cầu.
+ Nghe.
(HS giải và trả lời)
+ 2 HS đọc lại, 1 HS nhắc lại mà không nhìn SGK.
+ HS ghi vở.
+ HS lưu ý hoặc ghi vở
+ HS lưu ý hoặc ghi vở
4. Củng cố: Cho HS phát biểu lại định luật về công
Trong thức tế dùng MCĐG nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trong lực ròng rọc, của dây... Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát... (tức là công kéo vật không dùng MCĐG) 
Trả lời câu hỏi : Theo em cần phải làm thế nào để biết ai thực hiện được công lớn hơn. Để so sánh công thực hiện của hai hay nhiều người thì ta làm thế nào ? 
 5.Dặn dò
 + BTVN: - Câu 6 (SGK); 14.1; 14.4 (SBT)
 + Khuyến khích HS giải các bài tập (*) trong SBT.
 + Đọc để hiểu phần “Có thể em chưa biết”.
 + Đọc trước bài CÔNG SUẤT để chuẩn bị cho tiết học sau
Tuần 18	 Ngày soạn:
Tiết 18	 Ngày dạy:
 ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
-Nhằm cũng cố lại các kiến thức về cơ học mà học sinh đã học
 2.Kĩ năng:
-Vận dụng được các kieến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế
 3.Thái độ:	
-Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc khi trả lời câu hỏi và giải bài tập
II/ chuẩn bị:
 -sách giáo khoa, sách giáp viên, sách bài tập 
III/ Hoạt động dạy-học:
 1.On định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:4’
 3. Bi mới : 
TG
NỘI DUNG
HĐGV
HĐHS
25’
15’
5’
HĐ1: Kiểm tra việc nắm kiến thức
- HS làm phần A. Ôn tập
HĐ2: Tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập
- HS làm phần B. Vận dụng
HĐ3: Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ 
- Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ.
- Mỗi tổ bốc thăm để chọn câu hỏi và điền vào ô chữ (có ghi điểm)
- GV xếp loại các tổ sau cuộc chơi
A. Ôn tập:
1. Chuyển động cơ học là su thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn làm mốc). HS nêu hai ví dụ.
2. Hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động. Công thức: v = s / t. Đơn vị: m/s; km/h
4. Chuyển động không đều là chuyểnn động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. Công thức: vtb = s / t
5. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc. HS nêu VD
6. Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực và độ lớn của lực. dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.
7. Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu hai lực cân bằng sẽ:
- Đứng yên khi vật đứng yên.
- Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. HS nêu VD
9. HS nêu VD.
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc: độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc vật.
Công thức: p = F/S. Đơn vị: 1Pa = 1N/m2
11. Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: điểm đặt trên vật; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Công thức: F = d.V
12. - Vật chìm: P > FA hay d1 > d2
- Vật lơ lửng: P = FA hay d1 = d2
- Vật nổi: P < FA hay d1 < d2
13. Công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời.
14. Biểu thức: A = F.s. Đơn vị: 1J = 1N.m
15. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
16. Công suất cho biết khả năng thực hiện công của một người hoặc máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây).
Công thức: P = A/t. Đơn vị: 1W = 1J/s
Pquạt = 35W nghĩa là trong 1s quạt thực hiện công bằng 35J.
17. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
HS tự cho VD.
B. Vận dụng:
I. 1D; 2D; 3B; 4A; 5D; 6D
II. 1. Vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người.
2. Dùng để tăng lực ma sát lên nút chai.
3. Vì người hành khách còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng nên bị nghiêng sang trái.
4.Dùng dao sắc, lưỡi mỏng, ấn mạnh dao để tăng áp suất lên các điểm cca1t vật.
5. FA = Pvật = V.dvật
6. a; d
III. 1. 4m/s; 2,5m/s; 3,33m/s
2. a. 1,5.104Pa	b. 3.104Pa.
3. a. Vì cả hai vật đứng cân bằng trong chất lỏng nên:
PM = FM; PN = FN ® FM = FN
b. Vì V1 > V2 ® d2 > d1
C. Trò chơi ô chữ
1. Cung 	2. Không đổi 	3. Bảo toàn
4. Công suất	5. Ac-si-met	6. Tương đối
7. Bằng nhau	8. Dao động	9. Lực cân bằng
Hàng dọc:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_8.docx