Giáo án môn Vật lý 9 - Công suất điện. điện năng. công của dòng điện

Câu 175: Trên một bóng đèn có ghi ( 110V- 45 W).

a) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn này khi đèn sáng bình thường và điện trở của đèn khi đó.

b) Có thể dùng bóng đèn lắp trực tiếp vào mạng điện gia đình để chiếu sáng được không? Tại sao?

Câu 176: Có hai bóng đèn loại 220V- 45W và 220V- 90W, biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vonfam và có chiều dài bằng nhau. Hỏi dây tóc của đèn nào có tiết diện lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

 

docx 8 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3311Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Công suất điện. điện năng. công của dòng điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 4:
CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐIỆN NĂNG. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Câu 175: Trên một bóng đèn có ghi ( 110V- 45 W).
a) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn này khi đèn sáng bình thường và điện trở của đèn khi đó.
b) Có thể dùng bóng đèn lắp trực tiếp vào mạng điện gia đình để chiếu sáng được không? Tại sao?
Câu 176: Có hai bóng đèn loại 220V- 45W và 220V- 90W, biết rằng dây tóc của hai đèn này đều bằng vonfam và có chiều dài bằng nhau. Hỏi dây tóc của đèn nào có tiết diện lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?
Câu 177: Một động cơ điện trong 1 giờ tiêu thụ điện năng là 5400kJ
a) Tính công suất của dòng điện khi chạy qua động cơ trên.
b) Động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua động cơ.
Câu 178: Trên một bàn là có ghi 220V- 1000W.
a) Hai có số đó có ý nghĩa gì?
b) Hãy tính điện trở của bàn là và cường độ dòng điện định mức của qua bàn là?
Câu 179: Một bàn là ghi 220V- 1000W
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của bàn là
b) Người ta mắc bàn là nối tiếp với điện trở 1, 6 rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Coi điện trở của bàn là không đổi. Hãy tính công suất của bàn là trong trường hợp này?
Câu 180: Cho hai điện trở mà ở ngoài vỏ có ghi (220- 50W) , ( 300- 12W).
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên vỏ mỗi điện trở.
b) Tính cường độ dòng điện lớn nhất và hiệu điện thế lớn nhất mà mỗi điện trở chịu được.
c) Tính công suất lớn nhất mà bộ hai điện trở trên chị được khi :
-- hai điện trở mắc song song
-- hai điện trở mắc nối tiếp
Câu 183: Khi mắc một bóng đèn có hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 455mA. Tính điện trở và công suất của bóng điện khi đó?
Câu 184: 
a)Tính xem dây Niken với tiết diện 0,2mm2 phải có độ dài là bao nhiêu để quấn thành một bếp điện 110V- 550W? Biết điện suất của niken là 45.10-8.m
b) Nếu muốn quấn bếp điện như trên nhưng dùng ở mạch điện có hiệu điện thế 220V thì dây niken phải dài là bao nhiêu?
Câu 189: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:
	A. P = U. I	B. P = U/I	C. P = I/U	D.P = U2/ I
Câu 190: Đơn vị của công suất điện là	A. Jun	B. oát	C. oát giờ	D. kilooat giờ
Câu 191: Điều nào sau đây sai khi nói về công suất của dòng điện?
A. CS của dòng điện đo bằng công của dòng điện thực hiện được trong một giây 
B. CS của dđiện trong một đmạch bằng tích của HĐT của đoạn mạch với CĐDĐ trong đoạn mạch .
C. CS của dđiện trong một đmạch bằng thương số của HĐTcủa đoạn mạch với CĐDĐ trong mạch.
D. Các phát biểu A, B là đúng, và C là sai
Câu 192: Điều nào sau đây là sai khi nói về đơn vị của công suất?
A. Đơn vị của công suất là oát, kí hiệu là W
B. 1 oát là công suất của một dòng điện sản ra công 1 jun trong mỗi giây.
C. 1 oát là công suất của một dòng điện 1 ampe chạy giữa hai điểm có HĐT 1 Vôn
D. 1 oát là công suất của một dòng điện sản ra công 1 jun khi nó chạy giữa hai điểm có HĐT 1 vôn
Câu 193: Có ba bóng đèn: Đ1( 6V-3W), Đ2( 12V-3W), Đ3( 6V-6W). Khi các bóng này đều sử dụng ở hiệu điện thế định mức thì độ sáng của các bóng đèn như sau:
	A. Bóng Đ2 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ3 sáng như nhau.
	B. Bóng Đ3 sáng nhất, hai bóng Đ1 và Đ2 sáng như nhau
	C. Bóng Đ3 sáng nhất, bóng Đ1 sáng yếu
	D. Cả ba bóng sáng như nhau.
Câu 194: Bóng đèn ghi 12V- 100mW. Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là :
	A. 0,12A	B. 8. 3A	C. 8, 3mV	D. 1, 2A
Câu 195: Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
	A. 2	B. 7,23	C. 1, 44	D. 23
Câu 196: Một bóng đèn có công suất định mức và cường độ dòng điện định mức lần lượt là 24 W, 3A. Tính hiệu điện thế định mưc của đèn
	A. 21 V	B. 8 V	C. 0, 125V	D. 12V
Câu 197: Bóng đèn có điện trở 8 và cường độ dòng điện định mức là 2A. Tính công suất định mức của bóng đèn.
	A. 32W	B. 16W	C. 4W	D. 0,5W
Câu 198: Bóng đèn có điện trở 8 và hiệu điện thế qua nó là 24V thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn.
	A. 22W	B. 32W	C. 72W	D. 192W
Câu 199: Một bóng đèn chó ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện . Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 3A thì ta thấy đèn sáng
	A. bình thường	B. sáng yếu	C. sáng mạnh	D. không sáng
Câu 200: Một bóng đèn chó ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện . Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0, 272A thì ta thấy đèn sáng 
A. bình thường	B. sáng yếu	C. sáng mạnh	D. không sáng
Câu 201: Một bóng đèn chó ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện . Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0, 18A thì ta thấy đèn sáng
A. bình thường	B. sáng yếu	C. sáng mạnh	D. không sáng
Câu 202: Một bóng đèn chó ghi (110V- 60W) mắc vào một nguồn điện 220V. Tính cường độ dòng điện qua đèn 	 
A. 1, 9A	B. 1, 09A	C. 2. 21A	D. 53A
Câu 203: Có hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp với nhau có cùng điện trở 5, cường độ dòng điện định mắc của mỗi đèn lần lượt là 21A và 22 A và mắc vào hiệu điện thế 220. Thì ta thấy đèn Đ1 sáng	
A. bình thường	B. sáng yếu	C. sáng mạnh	D. không sáng
Câu 204: Có ba bóng đèn có ghi lần lượt là
U(V)
220 (Đ1)
220 (Đ2)
110 )Đ3)
P (W)
600
800
1000
R()
Xếp theo thứ tự tăng dần của điện trở của các đèn:
	A. Đ1, Đ2, Đ3	B. Đ2, Đ1, Đ3
	C. Đ1, Đ3, Đ2	D. Đ3, Đ2, Đ1
Câu 205: Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để cả hai đèn sáng bình thường thì ta phải chọn hai bóng đèn
	A. có cùng hiệu điện thế định mức	B có cùng công suất định mức
	C. có cùng IĐM	D. có cùng điện trở
Câu 206:Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để cả hai đèn sáng bình thường thì ta phải chọn hai bóng đèn
	A. có cùng hiệu điện thế định mức	B có cùng công suất định mức
	C. có cùng IĐM	D. có cùng điện trở
Câu 207: Một quạt điện có ghi 220V- 75W được mắc vào hiệu điện thế 220V.
a) Tính điện năng mà quạt đã tiêu thụ trong 4h
b) Quạt này có hiệu suất 80%. Tính cơ năng của quạt đã thu được trong thời gian nói trên.
Câu 208: Một bóng đèn có ghi 220V- 100W được thắp sáng ở hiệu điện thế 200V. Tính điện năng mà bóng đã tiêu thụ trong 6h.
Câu 209: Công tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 1,7 số. Biết rằng trong nhà có hai bóng điện loại 40W thắp sáng trong 5h, một quạt điện 100W chạy trong 8h và một bếp điện 1000W. Hỏi bếp điện dùng trong bao lâu? Biết rằng các thiết bị đều sử dụng đúng công suất định mức.
Câu 211: Khi mắc một bóng đèn có hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 455mA.
a) Tính điện trở và công suất của bóng điện khi đó.
b) Bóng đèn này trung bình sử dụng 5h trong một ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và số đếm tương ứng của công tơ điện.
Câu 214: Có hai bóng đèn có ghi 40W- 110V và 100W- 110W.
a) Tính điện trở của mỗi đèn.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song hai bóng vào mạch điện 110V. Đèn nào sáng hơn?
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai bóng vào mạch điện 220V. Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không?
Câu 216: Có hai bóng đèn có ghi 110V- 60W và một quạt điện loại 220V- 100W.
a) Muốn sử dụng đồng thời các thiết bị này ở mạng điện có hiệu điện thế 220V thì phải mắc chúng như thế nào để các thiết bị hoạt động bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Nếu mỗi ngày đèn được thắp 6h và quạt sử dụng 5h thì trong 1 tháng ( 30 ngày), gia đình này tiệu thụ bao nhiêu điện năng? Tính tiền điện phải trả nếu mỗi số công tơ là 700đ.
Câu 217: Dòng điện có mang năng lượng vì
	A. Dòng điện có khả năng làm thay đổi cơ năng của vật
	B. Dòng điện có khả năng làm thay đổi nhiệt năng của vật
	C. Dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm
	D. Cả A, B, C
Câu 218: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào khi hoạt động có sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng có hại : 
	A. Chuông điện	B. Quạt điện	C. Nồi cơm điện	D. Cả A, B
Câu 219: Một bóng đèn 12V- 6W được mắc vào hiệu điện thế 12V. Sau nửa giờ thắp sáng, công của dòng điện sản ra là :
	A. 3J	B. 180 J	C. 10 800J	D. 21 600J
Câu 220: Một bóng đèn có ghi ( 220V- 100W) Cường độ dòng điện định mức của dòng điện là chạy qua bóng đèn là :
	A. 5, 5A	B. 0,5A	C. 2A	D. 0,5mA
Câu 221: Một bóng đèn có ghi ( 12V- 3W). Trường hợp nào sau đay bóng đèn sáng bình thường?
	A. cường độ dòng điện qua bóng đèn là 4A
	B. cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0, 25A
	C. cường độ dòng điện qua bóng đèn là 36A
	D. cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0, 35A
Câu 222: Công thức nào sau đây trong các công thức sau đây cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?
	A. A = UI2t	B. A = U2 It	C. A = U. I. t	 D. một công thức khác
Câu 223: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250W trong 2h và một bếp điện hoạt động với công suất 1000W trong 1h. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng.
	A. 1500Wh	B. 1500kW	C. 1500kWh	D. 1500MWh
Câu 224: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây:
A. 0, 3kWh	B. 0, 3Wh	C. 0,3J	D. 0,3 kWs
Câu 225: Trên nhãn của một bàn là điện có ghi 220V- 800W. Bàn là được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Công của dòng điện thực hiện trong 30 phút là giá trị nào trong các giá trị sau :
A. 1404kJ	B. 1440kJ	C. 1044kJ	D. một kết quả khác.
Câu 226: Có hai bóng đèn có ghi 110V- 40W và 110V- 60W được mắc vào hiệu điện thế 110V theo cách mắc song song.
a/ Tính công suất tiêu thụ trên mỗi bóng
A. 40W, 60W	B. 2W, 45W	C. 60W, 23W	D. 22W- 40W
b/ Tính điện năng mà hai bóng đã tiêu thụ trong 30 phút.
A. 180 kJ	B. 123400J	C. 12, 34kJ	D. 1890 kJ
Câu 227: Có hai bóng đèn có ghi 110V- 40W và 110V- 60W được mắc vào hiệu điện thế 110V theo cách mắc nối tiếp .
a/ Tính công suất tiêu thụ trên mỗi bóng
A. 40W, 60W	B. 2W, 45W	C. 14, 64W, 9, 76W	D. 22W- 40W
b/ Tính điện năng mà hai bóng đã tiêu thụ trong 30 phút.
	A. 180 kJ	B. 43920J	C. 12, 34kJ	D. 1890 kJ.
Câu 228: Một dây dẫn có điện trở 10 nối từ nguồn điện có hiệu điện thế 100V đến nơi tiêu thụ điện. Tìm công suất lớn nhất mà nơi tiêu thụ có thể được sử dụng.
	A. 25W	B. 450W	C. 120W	D. 250W
Câu 229: Tính hiệu suất của bếp điện nếu sau 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu ở 200C. Biết cường độ dòng điện qua bếp là 3A; hiệu điện thế hai đầu dây xoắn của bếp là U = 220V; nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ kg.K.
	A. 45%	B. 23%	C. 95%	D. 85%
Câu 230: Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở 220 và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một phút
	A. 528kJ	B. 52800 J	C. 4300kJ	D. 987J
Câu 231: Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở 220 và cường độ dòng điện qua bếp là 2A. Dùng bếp điện để đun sôi 3 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C thì thời gian đun là 20 phút. Tính hiệu suất của ấm, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
	A. 43, 5%	B. 34%	D. 85, 5%	D. 89, 5%

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_12_Cong_suat_dien.docx