Giáo án môn Vật lý 9 - Điện từ học – Từ trường

Câu 1: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:

 A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn. C. Rơle điện từ. D. Bàn ủi điện.

Câu 2: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?

 A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng quang. D. Tác dụng sinh lý.

Câu 3: Loa điện hoạt động dựa vào:

A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

B. Tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.

C. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

D. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Câu 4: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:

A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.

B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.

C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.

 

docx 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2249Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Điện từ học – Từ trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 6 :
ĐIỆN TỪ HỌC – TỪ TRƯỜNG
Câu 1: Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị:
 A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn. C. Rơle điện từ. D. Bàn ủi điện.
Câu 2: Tác dụng nào phụ thuộc vào chiều của dòng điện ?
 A. Tác dụng nhiệt. 	 B. Tác dụng từ. 	 C. Tác dụng quang. 	 D. Tác dụng sinh lý. 
Câu 3: Loa điện hoạt động dựa vào:
A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. Tác dụng từ của Nam Châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
C. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. 
D. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
Câu 4: Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện:
A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.
D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.
Câu 5: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau:
 A. Dùng kéo. B. Dùng kìm C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt.
Câu 6: Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ
C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm.
Câu 7: Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.
A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 8: Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều của lực điện từ.	B. Chiều của đường sức từ	C. Chiều của dòng điện. 
D. Chiều của đường của đường đi vào các cực của nam châm.
Câu 9: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào:
A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. 	B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn.
C. Chiều chuyển động của dây dẫn. 
D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 10: Một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Lực từ tác dụng lên khung có tác dụng gì ?
A. Lực từ làm khung dây quay B. Lực từ làm dãn khung dây.
C. Lực từ làm khung dây bị nén lại. 	D. Lực từ không tác dụng lên khung dây.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của “từ trường”.
 A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
 B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
 C. Cuộn dây có dòng điện quấn xung quanh lõi sắt non, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
 D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người
Câu 12: Một khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường, trong đó khung dây vừa quay đến vị trí mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ. ý kiến nào dưới đây là đúng ?
 A. Khung dây không chịu tác dụng của lực điện từ.
 B. Khung dây chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay.
 C. Khung dây tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. 
 D. Khung dây chịu tác dụng của lực điện từ nhưng không dừng lại ngay do quán tính.
Câu 13: Động cơ điện là dụng cụ biến đổi:
Nhiệt năng thành điện năng.	C. Điện năng chủ yếu thành cơ năng.
Cơ năng thành điện năng. 	D. Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 14: Một đoạn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt được mắc vào nguồn điện xoay chiều và được đặt gần 1 lá thép . Khi đóng khoá K , lá thép dao động đó là tác dụng : 
 A. Cơ B. Nhiệt 	 C. Điện D. Từ.
Câu 15: Trong thí nghiệm đặt kim nam châm dọc theo trục của nam châm điện, khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện thì hiện tượng : 
 A. Kim nam châm điện đứng yên B. Kim nam châm quay một góc 900 
 C. Kim nam châm quay ngược lại. D. Kim nam châm bị đẩy ra 
Câu 16. Dùng một chiếc dao lam (loại dao cạo râu) cọ xát vài lần vào một nam châm thì sau đó chiếc dao lam này có thể hút được các dao lam khác. Giải thích vì sao?
Câu 29. Làm thế nào ta có thể nhận biết được các từ cực của một thanh nam châm khi nó đã bị phai màu khi trong tay chỉ có một sợi dây chỉ.
Câu 30. Có hai thanh kim loại A và B hoàn toàn giống hệt nhau, nhưng trong đó có một thanh chưa nhiễm từ và một thanh đã nhiễm từ. Làm thế nào để chỉ ra được đâu là thanh đã nhiễm từ. (Không được dùng một vật khác)
Câu 31. Trái đất là một nam châm khổng lồ nên nó cũng có hai từ cực. Có một học sinh nói rằng: “Từ cực Bắc của trái đất ở gần cực Bắc địa lí của trái đất”. Điều đó đúng hay sai. Tại sao.
Câu 32. Muốn tạo ra nam châm vĩnh cửu người ta làm thế nào. Hãy nêu vài ứng dụng của nam châm vĩnh cửu.
 Câu 33. Ở phòng thí nghiệm có 4 thanh nam châm thẳng, một học sinh sắp xếp 
chúng như hình vẽ. Theo em sự sắp xếp đó có được không, tại sao. 
Hãy trình bày cách sắp xếp của mình.
Câu 34. Hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ xung quanh dòng điện có từ trường. 
Câu 35. Làm thế nào để nhận biết một môi trường có từ trường hay không, chỉ được phép dùng một kim nam châm thử.
Câu 36. Tại sao người ta lại khuyên rằng không nên để các loại đĩa từ có dữ liệu (đĩa mềm vi tính) gần các nam châm. Hãy giải thích vì sao ?
Câu 37. Nêu phương án dùng một kim nam châm để: 
Phát hiện trong đoạn dây dẫn có dòng điện hay không.
Chứng tỏ xung quanh trái đất có từ trường.
Câu 38 Hãy chứng tỏ rằng các đường sức từ của một nam châm bất kì không bao giờ cắt nhau.
Câu 39. Một học sinh đã dùng một thanh nam châm và một tấm xốp mỏng để xác định phương hướng. Hỏi học sinh đó đã dựa trên nguyên tắc nào và đã làm như thế nào.
Câu 40. Sự nhiễm từ của sắt và thép giống, khác nhau ở chỗ nào. Từ đó hãy nêu cách chế tạo nam châm vĩnh cửu và nam châm điện.
Câu 41: Hai ống dây trong có lõi sắt giống hệt nhau, hãy so sánh sự giống khác nhau về phương diện từ giữa hai ống dây đó khi ống thứ nhất cho dòng điện một chiều chạy qua còn ống thứ hai cho dòng điện xoay chiều chạy qua.
Câu 42: Trong tay chỉ có một nam châm thử, liệu ta có thể nhận biết được trong một dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không. Hãy trình bày cách nhận biết đó.
Câu 43: Kể một số ứng dụng của nam châm điện, nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của role?
Câu 44: Xác định chiều lực từ tác dụng lên các dây dẫn có dòng điện chạy qua trong các hình 1a,1b.
 S N S N 	
 ( a ) ( b ) 
 Câu 45: Xác định chiều dòng điện trong các dây dẫn ở hình a, b. 
 F
 N F S
 S N
 ( a ) ( b )
 Câu 46: Xác định chiều các đường sức từ trong hình vẽ. 
 F 	 
 I 	 
 Câu 47: Hai ống dây có dòng điện được treo đồng trục và gần nhau. Hai ống dây sẽ hút nhau hay đẩy nhau nếu: 
Dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều. 
Dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều. 
Câu 48: Hiện nay các cực từ của Trái đất ở các vị trí nào đối với các cực địa lí.
Câu 49: Những ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu. 
Câu 50: Nêu những ưu điểm của động cơ điện. 
Câu 51: Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta luôn dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_21_Nam_cham_vinh_cuu.docx