Giáo án môn Vật lý 9 - Tô Hữu Hạnh

I. Mục tiêu tiết dạy:

1- Kiến thức: Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến của đường súc từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín.

2- Kĩ năng: Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng.

3- Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Giáo viên:

- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm hoặc tranh phóng to hình 32.1.

- Kẻ sẵn bảng 1 (SGK) ra bảng phụ hoặc phiếu học tập.

2. Mỗi nhóm hs:

- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh (điện kế nhạy).

- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh, 1 trục quay quanh trục kim nam châm.

 

doc 77 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Tô Hữu Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t hay ảnh ảo ?
1. Tính chất C1
(hoạt động nhóm)
C1 : Đặt màn hứng ở gần, ở xa đèn không hứng đựơc ảnh
C2 : (thảo luận nhóm)
– Nhìn qua TK thấy ảnh nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật
– ảnh ảo.
Hoạt động 3 : Cách dựng ảnh
– yêu cầu 2 HS trả lời C3
– Yêu cầu HS phải tóm tắt đựơc đề bài.
C3 
Hoạt động cá nhân.
Dựng 2 tia tới đặc biệt – giao điểm của 2 tia ló tương ứng là ảnh của điểm sáng.
C4.
f = 12 cm.
OA = 24 cm.
a) Dựng ảnh. b) Chứng minh d < f.
– Gọi 1 HS lên trình bày cách vẽ (a) các HS khác vẫn tiếp tục trình bày vào vở (a).
– GV hướng dẫn HS chữa bài của bạn trên bảng để tự chữa bài cũ của mình.
HS không chứng minh được thì GV gợi ý cách lập luận theo các bước :
– Dịch AB ra xa hoặc vào gần thì hướng tia BI có thay đổi không ? đ hướng của tia ló IK như thế nào ?
– ảnh BÂ là giao điểm của tia nào ? đ BÂ nằm trong khoảng nào ?
HS trình bày cách dựng.
b) – Tia tới BI có hướng không đổi đ hướng tia ló IK không đổi.
– Giao điểm BO và FK luôn nằm trong khoảng FO.
Hoạt động 4 : So sánh độ lớn của ảnh tạo bởi TKPK và TKHT
– GV yêu cầu nhóm 2 HS : 1 HS vẽ ảnh của TKHT.
1 HS vẽ ảnh của TKPK
III. Độ lớn của ảnh tạo bởi các TK.
Hoạt động theo nhóm 2HS vẽ vào vở
f = 12 cm.
d = 8 cm
– HS lên bảng vẽ. Vẽ theo tỉ lệ thống nhất để dễ so sánh.
– Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của nhóm mình.
Nhận xét : + ảnh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn hơn vật.
+ ảnh ảo của TKPK bao giờ cũng nhỏ hơn vật.
Hoạt động V. Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà
– HS trả lời C6. gọi 1 HS khá trả lời
Gọi 1 HS yếu trả lời.
IV. Vận dụng
1. Vận dụng
C6 ảnh ảo của TKHT và TKPK
ã Giống nhau : Cùng chiều với vật.
ã Khác nhau : ảnh ảo của TKHT lớn hơn vật, ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự
ã Cách phân biệt nhanh chóng :
– HS nêu cách phân biệt nhanh chóng.
– Nếu có thời gian thì yêu cầu HS làm việc cá nhân. Không có thời gian yêu cầu HS về nhà tính C7.
– Sờ tay thấy giữa dầy hơn rìa đ TKHT ; thấy rìa dày hơn giữa đ TKPK
– Đưa vật gần TK đ ảnh cùng chiều nhỏ hơn vật đ TKPK ảnh cùng chiều lớn hơn vật đ TKHT.
Nếu HS không biết vì trong lớp có thể không có.
– HS cận thị quá nặng thì GV có thể thông báo cho HS biết người cận thị đeo TKPK đ nhìn qua TK thấy mắt bạn như thế nào ?
(hoặc có thể để câu này vào bài mắt cận và mắt lão).
C8
Vật đặt càng xa TKPK đ d thay đổi như thế nào ?
Vẽ nhanh trường hợp trên của C5 đ d = 20 cm
– d > f ?
Củng cố :
Vật đặt càng xa TK đ d càng lớn.
– HS tổng hợp kiến thức đã thu thập được trong bài. GV chuẩn lại kiến thức đ yêu cầu HS ghi lại phần ghi nhớ.
– dÂmax = f
Hướng dẫn về nhà
– HS học phần ghi nhớ.
– Làm bài tập : C7 SGK.
– Làm bài tập SBT.
Tuần: 26
S: 
G: 
Tiết 52
bài tập 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về TKPK.
Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
2. Kĩ năng : 
Giải các bài tập về quang hình học.
3. Thái độ : 
Cẩn thận.
II - Chuẩn bị :
GV : Bài tọ̃p và đáp án.
HS : ễn tập bài tập từ bài 44 đ 45.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, vận dụng, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
 Bài 1: 
 Vẽ tiếp tia lú của cỏc tia tới sau trong cỏc trường hợp sau:
F
O
D
S
– Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
Bài 2: 
 Đặt một vật AB vuụng gúc với trục chớnh của thấu kớnh phõn kỡ so cho A nằm trờn trục chớnh và cỏch thấu kớnh 30cm thỡ ảnh cỏch thấu kớnh 10cm.
	a) Tớnh tiờu cự của thấu kớnh.
	b) Biết ảnh AB cao 1,5cm. Tỡm chiều cao của vật. 
- Yêu cầu cá nhân HS túm tắt đề giải bài 2.
- Sau khi HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS để kiểm tra.
- Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b)
- Gọi HS khác nêu nhận xét.
 Bài1:
Trả lời: 
	Hỡnh vẽ như sau:	 
F
O
D
S
Bài 2:
+ Túm tắt bài toỏn. 
	Cho biết: OA = 30cm; OA' = 10cm; A'B' = 1,5cm
	Tỡm: 	a) f = OF = ?; 
	b) AB 
+ Lời giải: 
B'
F
A
B
O
A'
I
F'
a) + Xột A'B'O ABO 
	 	(1)
	+ Xột A’B’F OIF 
 	 mà OI = AB 	 	(2)
	Từ (1) và (2) ta cú: hay 
 	thay số: OF = 15 cm	
	 tiờu cự của thấu kớnh 15 cm.
	b) Từ (1) ị ; thay số: 
	ị vật AB cao 4,5 cm.	
 D. Củng cố
- Tương tự hướng dẫn HS giải bài tập 3.
A
B
A'
B'
 Cho A'B' là ảnh của vật sỏng AB qua thấu kớnh và thấu kớnh đặt vuụng gúc với trục chớnh . Thấu kớnh đó cho là thấu kớnh gỡ? Bằng cỏch vẽ hóy xỏc định quang tõm O, tiờu điểm F, F' cựa thấu kớnh đó cho
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
Bài 4:
 Hướng dẫn:
	- Thấu kớnh là thấu kớnh phõn kỡ vỡ ảnh ảo, cựng chiều và nhỏ hơn vật. 
	- B’ là ảnh của B nờn nối B’ với B cắt trục chớnh tại quang tõm O. 
O
I
F
F'
A
B
A'
B'
	- Dựng thấu kớnh phõn kỡ vuụng gúc với trục chớnh tại O.
	- Dựng tia tới BI song song với trục chớnh, tia lú kộo dài đi qua ảnh B’ và qua tiờu điểm F.
	- Lấy F’ đối xứng với F qua thấu kớnh.
E. Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị bài thực hành :
+ Bản báo cáo thực hành.
1. Trả lời câu hỏi:
a, b, c, d, c làm trước ở nhà
Tuần: 27
S: 
G: 
 Tiết 53
Bài 46 : Thực hành: ĐO TIấU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ
I- Mục tiêu
1.Kiến thức:
1-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều 
	Nhận biết loại máy(nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy.
	Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc vào chiều quay( đền sáng, chiều quay của vôn kế xoay chiều )
	Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao
2- Luyện tập vận hành máy biến thế
	Nghiệm lại công thức của máy biến thếU1/U2=n1/n2
	Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở
	Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
2.Kỹ năng: Xác định được tiêu cư của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực
II- Chuẩn bị:
Đối với GV và mỗi nhóm học sinh
1máy phát điện nhỏ
1bóng đèn 3V
1máy biến thế nhỏ có ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được
1nguồn điện xoay chiều 3V và 6V
6sợi dây dài 30cm 
1vôn kế xoay chiều 0-15V
 III. Phương pháp:
Thực hành, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
Kết hợp trong bài
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động2: Vận hành máy điện xoay chiều.
Tìm hiểu thêm một số tính chất của máy phát điện xoay chiều. ảnh hưởng của chiều quay của máy, tốc độ của máy đến hiệu điện thế ở đầu ra của máy
GV: Bố trí và tiến hành TN như H 38.1
HS: Quan sát, Ghi kết quả vào báo cáo
GV: Y/C HS trả lời C1, C2 
HS: thu thập thông tin để trả lời C1,C2 
Hoạt động3: Vận hành máy biến thế
Tiến hành TN lần 1:
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
Tiến hành TN lần 2:
-Cuộn sơ cấp 200 vòng cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK . Tăng hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp, đo U1,U2.Ghi kết quả vào bảng
Tiến hành TN lần 3:
-Cuộn sơ cấp 400 vòng cuộn thứ cấp 200 vòng và mắc vào mạch điện như hình vẽ SGK .Ghi kết quả vào bảng
I. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản
C1 :
C2 :
II. Vận hành máy biến thế
-Phân phối máy biến thế và các phụ kiện ( vôn kế, ampe kế xoay chiều, dây nối cho mỗi nhóm)
-Quan sát,hướng dãn các nhómviệc lấy điện vào nguồn điện xoay chiều
-Nhắc nhở các nhóm về kỷ luật và an t khi sử dụng nguồn điện 
D. Củng cố:
- Nêu mục đích bài thực hành 
- GV nhận xét giờ thực hành và thu báo cáo thí nghiệm
	E. Hướng dẫn về nhà:
	- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Tuần: 27
S: 
G:
Tiết 54
ôn tập
I- Mục tiêu
1- Kiến thức:
Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu HKII
2- Kĩ năng:
	Luyện tập giải bài tập về phần quang học
3- Thái độ: 
Ngiêm túc, hợp tác nhóm, có ý thức thu thập thông tin.
II- Chuẩn bị đồ dùng
* Đối với GV:
Nội dung ôn tập 
* mỗi nhóm HS:
Kiến thức đã học
III- Phương pháp:
Tổng hợp, vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	9A:	9B:
	B - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	C - Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1:
 Lớ thuyết(15’)
Cõu 1:-Thế nào là hiện tượng khỳc xạ ỏnh sỏng?
-Gv Mời Hs trả lời.
-Gv: Nhận xột, chỉnh sửa.
Cõu 2:-Hóy so sỏnh gúc tới và gúc khỳc xạ khi tia sỏng truyền từ nước sang khụng khớ và từ khụng khi sang nước?
-Gv: gọi hs trả lời.
-Gv: Nhận xột, chỉnh sửa.
Cõu 3:-Khi tia sỏng truyền từ khụng khớ sang cỏc mụi trường: Nước, thuỷ tinh, thạch anh.. thỡ gúc tới và gúc khỳc xạ cú quan hệ với nhau như thế nào?
-Gv: Nhận xột, chỉnh sửa.
Cõu 4: -Hóy nờu cỏc cỏch nhận biết một thấu kớnh là thấu kớnh hội tụ.
-Gv: Mời hs nờu cõu hỏi 4 và mời 1 hs khỏc trả lời.
-Gv: Mờ hs nhận xột -> Gv nhận xột, chỉnh sửa.
Cõu 5: Nờu cỏc đường truyền của 3 tia sỏng đặc biệt khi tia sỏng đi qua TKHT?
-Gv: Yờu cầu hs suy nghĩ và trả lời cõu hỏi.
-Gv: Mời hs nhận xột -> Gv nhận xột, chỉnh sửa.
Cõu 6: Nờu cỏch dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT? Khi dựng ảnh của vật AB vuụng gúc với trục chớnh của TK( A nằm trờn trục chớnh) ta làm thế nào?
-Gv: Lần lượt mời hs trả lời cõu hỏi -> Gv chỉnh sửa.
Cõu 7: Nờu tớnh chất của ảnh của một vật tạo bởi TKHT khi d>2f, d=2f, f<d<2f, d=f, d<f ?
Cõu 8: Hóy nờu cỏc cỏch để nhận biết một thấu kớnh là thấu kớnh phõn kỳ?
Cõu 9: Nờu cỏc đường truyền của 3 tia sỏng đặc biệt khi tia sỏng đi qua TKPK?
Cõu 10: Nờu tớnh chất của ảnh của một vật tạo bởi TKPK? 
-Gv: Chốt lại nội dung cần ghi nhớ cho hs.
I - Lớ thuyết
-Hs: Hiện tượng tia sỏng truyền từ mụi trường trong suốt này sang mụi trường trong suốt khỏc bị gẫy khỳc tại mặt phõn cỏch giữa hai mụi trường. Được gọi là hiện tượng khỳc xạ ỏnh sỏng.
-Hs nhận xột cõu trả lời của bạn.
-Hs: Khi tia sỏng truyền từ khụng khớ sang nước, gúc tới> gúc khỳc xạ.Khi tia sỏng truyền từ nước sang khụng khớ, gúc tới < gúc khỳc xạ.
-Hs: Nhận xột cõu trả lời của bạn
-Hs: +Khi tia sỏng truyền từ khụng khớ sang cỏc mụi trường: Nước, thuỷ tinh, thạch anh.. thỡ gúc tới > gúc khỳc xạ
+ Khi gúc tới tăng hoặc giảm thỡ gúc khỳc xại cũng tăng hoặc giảm.( Khi i =00 thỡ i’ = 00.)
-Hs nhận xột cõu trả lời của bạn.
-Hs: Cú 3 cỏch để nhận biết 1 TK là TKHT:
+ Khi chiếu chựm tia sỏng tới // với trục chớnh của TK ta được chựm tia lú Hội tụ tại 1 điểm.
+ Phần rỡa của TK mỏng hơn phần giữa.
+ Khi đưa TK lại gần trang giấy, thấy dũng chữ cựng chiều, lớn hơn khi nhỡn trực tiếp bằng mắt.
-Hs: Nhận xột cõu trả lời của bạn
-Hs: Đường truyến của 3 tia sỏng đặc biệt là:
+ Tia đi qua Quang tõm-> Tia lú truyền thẳng.
+Tia đi // trục chớnh-> Tia lú đi qua tiờu điểm.
+ Tia đi qua tiờu điểm-> Tia lú đi // trục chớnh.
-Hs nhận xột cõu trả lời.
-Hs: Để dựng ảnh của 1 vật tạo bởi TK, ta dựng 2 trong 3 tia sỏng đặc biệt.Khi dựng ảnh A’B’ của AB, ta dựng B’ rồi hạ vuụng gúc xuống trục chớnh, ta được A’.
-Hs:
d
Tớnh chất của ảnh
d>2f
 Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
d=2f
Ảnh thật, ngược chiều, bằng vật
f<d<2f
Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
d = f
Ảnh thật, hiện ở vụ cực.
d<f
Ảnh ảo, cựng chiều, lớn hơn vật.
-Hs: Cỏch nhận biết 1 TK là TKPK:
+ Khi chiếu chựm tia sỏng tới // với trục chớnh của TK ta được chựm tia lú phõn kỳ.
+ Phần rỡa của TK dày hơn phần giữa.
+ Khi đưa TK lại gần trang giấy, thấy dũng chữ nhỏ hơn.
-Hs: Đường truyến của 3 tia sỏng đặc biệt là:
+ Tia đi qua Quang tõm-> Tia lú truyền thẳng.
+Tia đi // trục chớnh-> Tia lú cú hướng đi qua tiờu điểm.
+ Tia cú hướng đi qua tiờu điểm-> Tia lú đi // trục chớnh.
-Hs: Luụn là ảnh ảo, cựng chiều với vật, nhỏ hơn vật và luụn nằm trong khoảng tiờu cự.
HOẠT ĐỘNG 2: 
Trả lời cỏc cõu hỏi trắc nghiệm(8’)
Cõu 1: Đặc điểm nào phự hợp với TKHT?:
A.Cú phần rỡa mỏng hơn phần giữa.
B.Khi chiếu chựm tia tới // với trục chớnh, cho chựm tia lú hội tụ tại 1 điểm.
C. Khi đưa TK lại gần trang giấy thấy dũng chữ to hơn
D. Cả A, B, C 
 Cõu 2: Phỏt biểu nào sau đõy là đỳng khi núi về ảnh của một vật tạo bởi TKPK?
Ảnh luụn ảo, khụng phụ thuộc vào vị trớ của vật
Ảnh luụn nhỏ hơn vật, cựng chiều với vật.
Ảnh luụn nằm trong khoảng tiờu cự.
Cả A,B,C đều đỳng.
Cõu 3: Đặt trước TKHT 1 vật AB vuụng gúc với trục chớnh, A nằm trờn trục chớnh, ở ngoài khoảng tiờu cự, ảnh A’B’ của AB cú tớnh chất gỡ?
Ảnh ảo, cựng chiều với vật
Ảnh thật, cựng chiều với vật
Ảnh ảo, ngược chiều với vật
Ảnh thật, ngược chiều với vật
 -Gv: Mời cỏc nhúm nhận xột và chỉnh sửa, đưa ra đỏp ỏn.
II - Bài tập trắc nghiệm
-Hs: Lựa chọn phương ỏn.
Cõu 1: D
Cõu 2: D
Cõu 3: D
HOẠT ĐỘNG 3:
 Giải bài tập(21’)
-Gv: Đưa ra bài tập: Đặt vật sỏng AB vuụng gúc với trục chớnh của thấu kớnh hội tụ, và cỏch thấu kớnh d = OA = 20 cm.Thu được ảnh rừ nột trờn màn, biết AB = h = 6cm, tiờu cự của TK là 12cm
a) Dựng ảnh A’B” của AB
b) Tớnh khoảng cỏch từ màn đến TK và độ cao của ảnh
-Nếu cú thời gian thỡ làm thờm bài tập
III - Bài tập vận dụng
-Hs: Suy nghĩ tỡm lời giải
*Lời giải:
a. Vẽ ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kớnh	 	 	 	 	 b. 
Ta cú OIF A'B'F => 	 => (1)
Ta cú ABO A'B'O => hay(2) 	 Vỡ OF + A'F = OA'
=>Từ (1) và (2) ta cú: => d’ = 30cm. h’ = 9cm.
.
Hoạt động 3: Giải bài tập(21’)
Cõu 1: Đặt vật sỏng AB vuụng gúc với trục chớnh của thấu kớnh hội tụ, và cỏch thấu kớnh d = OA = 20 cm.Thu được ảnh rừ nột trờn màn, biết AB = h = 6cm, tiờu cự của TK là 12cm
a) Dựng ảnh A’B” của AB
b) Tớnh khoảng cỏch từ màn đến TK và độ cao của ảnh
*Lời giải:
a. Vẽ ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kớnh.
	 B	I	
	 F	
	 A	 F'	 O	A'
 B'
b. 
Ta cú OIF A'B'F => 	 => (1)
Ta cú ABO A'B'O => hay(2) 	 Vỡ OF + A'F = OA'
=>Từ (1) và (2) ta cú: => d’ = 30cm. h’ = 9cm.
-Nếu cú thời gian thỡ làm thờm bài tập.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(1’)
Học bài, làm lại cỏc bài tập
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần: 28
S: 
G:
Tiết 55
Kiểm tra
I. mục tiêu
Kiến thức :
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu HKII, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp
Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. chuẩn bị
- GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4
- HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu HKII
III. Phương pháp:
- GV phát đề kiểm tra tới từng HS
- HS làm bài ra giấy kiểm tra
IV. tiến trình kiểm tra
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
 (GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS)
	C. Đề bài:
Phần I : Chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng của các câu sau :
1. Đặt một vật trước thấu kímh phân kì sẽ thu được ảnh nào dưới đây :
A. ảnh ảo lớn hơn vật 	C. ảnh thật lớn hơn vật
B. ảnh ảo nhỏ hơn vật	D. ảnh thật nhỏ hơn vật
2. Vật đặt ngoài khoảng OF của thấu kính hội tụ ta sẽ thu được ảnh nào dưới đây :
A. ảnh thật, cùng chiều với vật 	C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
B. ảnh thật, ngược chiều với vật	D. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
3. Kết luận nào dưới đây là đúng ?
A. ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội 	C. ảnh thật của một vật qua thấu kính hội tụ 
 tụ lớn hơn vật 	 nhỏ hơn vật
B. ảnh của một vật qua thấu kính phân 	 D. ảnh thật của một vật qua thấu kính phân kì 
kì là ảnh ảo, lớn hơn vật 	nhỏ hơn vật
4. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo khi nào ?
A. Khi vật đặt ở ngoài khoảng tiêu cự 	C. Khi vật đặt ở trong khoảng tiêu cự
B. Khi vật đặt ở rất xa thấu kính 	 D. Khi vật đặt ở tiêu điểm của thấu kính
Phần II : Hãy điền từ ( hoặc cụm từ ) thích hợp vào chỗ trống của các câu sau ?
Hiện tượng tia sáng bị gẫy khúc tại mặt phân cách khi truyền từ không khí vào nước gọi là ................................................................................................................................
Thấu kính hội tụ có phần giữa .........................................................................................
Tia sáng đi song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló ............................
tiêu điểm 
Vật đặt trong tiêu điểm của thấu kính phân kì cho ảnh ...................................................
Phần III : Giải các bài tập sau :
Bài 1 :	 B	 
Trên hình vẽ, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh thật của AB qua 
thấu kính .
a, Nêu cách dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và vẽ ảnh 
b, Xác định loại thấu kính, trục chính và các tiêu điểm của thấu kính A	 A’ 
Bài 2 :
Chứng minh rằng, với thấu kính hội tụ khi cho ảnh thật ta luôn có :
 = + và = 	 B’
----- Hết -----
Đáp án + biểu điểm
Phần I: (2 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
	1 – B	; 2 – B ; 3 – A ; 4 – C
Phần II: (2 điểm) Mỗi cụm từ đúng cho 0,5 điểm
	1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng	3. Kéo dài đi qua
	2. Dày hơn phần rìa	 4. ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
Phần III: (6 điểm) 	
 A’	 ờ
 B	 F’
Câu 1: (2 điểm):	I	
	- Vẽ hình đúng: 0,5 đ	 	 o
	- Xác định đúng loại TK, 	 	 F
trục chính, quang tâm, tiêu điểm: 0,5đ 	 A 
 B’
- Nối A với A’, B với B’ cắt nhau tại O, từ O dựng TK vuông góc AA’ (trục chính) A’B’ ngược chiều AB đ TKHT. Từ B chiếu tia sáng // D, tia đó đi tới B’ cắt D tại F’
Câu 2: (4 điểm)
Vẽ đúng hình: 0,5đ
 D A’OB đồng dạng D AOB có: = = 	(0,5đ)
D A’F’B’ đồng dạng D OF’I có: = =	(1đ)
	Vì OI=AB nên: = = (0,5đ)
	Hay: = (0,5đ)
 = = (1đ)
-----------------Hết-----------------
Tuần: 28
S: 
G: 
 Tiết 56
Bài 47 : SỰ TẠO ẢNH TRấN PHIM TRONG MÁY ẢNH
i - Mục tiêu
1. Kiến thức : Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
2. Kĩ năng : 
Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống.
3. Thái độ : 
Say mê, hứng thú khi hiểu được tác dụng của ứng dụng.
II Chuẩn bị.
Mô hình máy ảnh.
Một máy ảnh bình thường (Nếu có).
III. Phương pháp:
Trực quan, Thực hành, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài giảng:
	A, ổn định tổ chức:	9A:	9B:
B, Kiểm tra:
Vật đặt ở vị trí nào thì TKHT tạo được ảnh hứng trên màn độ lớn của vật không đổi, độ lớn của ảnh phụ thuộc vào yếu tố nào ?
	C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Như SGK hoặc có thể đặt vấn đề : Nhu cầu cuộc sống muốn ghi lại hình nảh của vật thì ta phải dùng dụng cụ gì ?
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời câu hỏi : 
+ Bộ phận quan trọng của máy ảnh là gì ?
+ Vật kính là thấu kính gì ? Vì sao ?
+ Tại sao phải có buồng tới ? 
HS: có thể không hiểu vì sao có buồng tối và GV nên động viên HS đặt lại câu hỏi với GV là “buồng tối là gì ?”
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận trên máy ảnh thật hoặc mô hình sơ đồ.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Vị trí của ảnh phải nằm ở bộ phần nào ?
HS: Đại diện nhóm trả lời
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ảnh của một vật trên phim.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1 (gọi HS trung bình). 
HS: Trả lời C1
GV:Yêu cầu HS khá nhận xét, HS: Đứng tại chỗ nhận xét
GV:Yêu cầu HS tự chứng minh.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C2
GV: Yêu cầu tự rút ra kết luận ảnh của vật đặt trước máy ảnh có đặc điểm gì ?
HS: Thảo luận rút ra KL
Hoạt động IV : Vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoàn thành C5 và C6 vào vở
HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành C5, C6
I. Cấu tạo máy ảnh.
Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là :
vật kính 
 buồng tối.
C1 : ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật.
C2 : d = 2m = 200cm
d = 5cm.
Tam giác vuông ABO đồng dạng tam giác vuông AÂBÂO
 = 40.
h = 
Kết luận.
ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
II. Vận dụng
C5
C6
	D. Củng cố:
	- ảnh trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
	- Y/c hoàn thành trên lớp BT 47.4 SBT
	E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc ghi nhớ
	- Làm các bài tập trong SBT
Tuần: 29
S: 
G:
Tiết 57
Bài 48- 	Mắt
i - Mục tiêu
1. Kiến thức :
Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Nêu được sự tương giữa cấu tạo của mắt máy ảnh.
Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
2. Kĩ năng : 
ã Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh Vật lí.
Biết cách xác định điểm cực cận và cực viễn bằng thực tế.
3. Thái độ : 
Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí.
 II - Chuẩn bị 
 Đối với cả lớp :
1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
1 mô hình con mắt
1 bảng thử mắt của y tế.
 III - Hoạt động dạy và học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – tạo tình huống
1. Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Tên hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì ? tác dụng của các bộ phận đó.
2. Tạo tình huống học tập
Nhận xét SGK
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo mắt.
– Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi :
+ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ?
+ Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào ?
+ ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ?
– Yêu cầu HS yếu nhắc lại.
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo :
HS trả lời và ghi vào vở :
– Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
– Thể thuỷ tình là 1 TKHT, nó phồng lên dẹt xuống để thay đổi f 
– Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ.
2. So sánh mắt và máy ảnh
C1 :
– Giống nhau : + Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT.
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
Khác nhau :
+ Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi
+ Vật kính có f không đổi.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu.
– Trả lời câu hỏi : Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì ?
– Sự điều tiết của mắt là gì ?
HS trả lời và ghi vào vở
Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới.
– Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở xa và gần đ f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào ?
(Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến phim không đổi)
Các HS khác thực hiện vào vở.
Vật càng xa tiêu cự càng kớn.
Hoạt dộng IV : Điểm cực cận và điểm cực viễn.
– HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi : 
+ Điểm cực viễn là gì ? 
+ Khoảng cực viễn là gì ?
– GV thông báo HS thấy người mắt tốt không thể nhìn thấy vật ở rất xa và mắt không phải điều tiết.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Cực viễn
CV : Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt.
GV có thể yêu cầu 2 HS cùn

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_a_ly_9_HKII.doc