Giáo án môn Vật lý 9 - Trường THCS Dân Hòa

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.

- Phát biểu được kết luận .

2. Về kĩ năng:

- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.

- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.

- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm. Hình thành cho học sinh năng lực hợp tác nhóm, kĩ năng bố trí TN

3. Về thái độ:

- Rèn luyện tính độc lập, trung thực, tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc 178 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý 9 - Trường THCS Dân Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dây A tiến hành chế tạo nam châm từ 2 đoạn dây thép và đồng.
- Thử từ tính xem đoan kl nào đã trở thành NC.
- Xác định tên từ cực của NC vừa được chế tạo.
- BCKQ vào bảng.
2. Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua.
d. Củng cố (4’)
GV: Y/cầu hs hoàn thành báo cáo.
HS: Hoàn thành báo cáo kết quả vào bảng 1
GV: Thu báo cáo TH.
Nhận xét giờ TH.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Đọc trước SGK bài 30 - bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
5. Rút kinh nghiệm
.
.
.
Tiết 31 – Bài 30: 	 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI
 VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI
Ngày soạn: 22/11/2013
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
TSHS
Hs vắng mặt
Ghi chú
9A
21
9B
20
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Vận dụng được quy tắc nắm bàn tay phải xác định được chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với dường sức từ hoặc chiều đường sức từ(chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố nói trên.
b. Về kĩ năng: Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ cách suy luận lô gíc, biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
c. Về thái độ: 
- Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
- Rèn tinh thần hợp tác trong nhóm.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 30.1, 30.2, 30.3 (SGK-82, 83).
b. HS: ôn tập quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái.
3. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề, tích cực hóa hoạt động của học sinh.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (4’)
*Kiểm tra: Phát biểu quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái ?
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ, còn quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều của lực điện từ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau vận dụng những kiến thức đó để làm một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Bài tập 1 (10’)
GV: yêu cầu HS vận dụng quy tắc để thực hiện bài 1 sgk tr 82.
 Gợi ý:
- Xác định được tên cực của ống dây.
- Xét tương tác giữa ống dây và nam châm. => Hiện tượng.
? Đổi chiêù dòng điện qua ống dây, thì có hiện tượng gì sảy ra?
HS: Trả lời.
GV: Vẽ lại hình vẽ.
HS: đổi chiều dòng điện trên hình-> xác định lại từ cực -> Nhận xét sự tương tác giữa ống dây và nam châm -> hiện tượng?
? Qua nội dung bài tập 1, chúng ta cần ghi nhớ nội dung kiến thức nào? Và rèn luyện kĩ năng gì?
HS: Trả lời.
GV: Khẳng định lại:
- Nắm chắc và thuộc quy tắc nẵm bàn tay phải.
Có kĩ năng thành thạo xác định từ cực của ống dây khi biết chiều của đường sức từ.
HĐ 2: Bài tập 2 (12’)
GV: yêu cầu HS dọc nôi dung bài tập 2 sgk tr 83.
HS: Đọc.
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 30.2 sgk tr 83 lên bảng.
? để xác định chiều của lực từ( chiều của dòng điện) tác dụng lên dây dẫn trong hình ta làm như thế nào? Vận dụng quy tắc nào?
HS: Trả lời.
GV: yêu cầu HS thực hiện nội dung BT 2.
HS: Hoạt động các nhân -> 3 HS lên bảng thực hiện trên bảng phụ.
GV: yêu cầu HS dưới lớp nhận xét -> GV nhận xét.
HĐ 3: Bài tập 3 (12’)
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 30.3 sgk tr 84 -> Yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài 3 sgk tr 83.
HS: Thực hiện -> 1 HS lên bảng thực hiện vào bảng phụ.
HS: nhận xét -> GV nhân xét.
? Tóm lại: Việc giải bài tập vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải , bàn tay trái ggồm những bước nào?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại
Bài 1 (SGK - 82):
a)
N
S
S
N
Nhận xét: Nam châm bị hút vào ống dây.
b) 
 A B
N
S
S
N
Nhận xét: Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa đầu B, sau đó nó xoay đi và khi cực Bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây
S
Bài 2 (SGK - 83):
+
• 
N
S
 F
N
 F 
 a) b)
N
•
S
 F
 c)
Bài 3 (SGK - 83):
a) Lực và được biểu diễn như hình vẽ:
b) Quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Khi có lực , có chiều ngược lại. Muốn vậy phải đổi chiều dòng điện trong khung dây hoặc đổi chiều từ trường.
d. Củng cố (5’)
Xác định chiều của lực điện từ lên dây dẫn có dòng điện chạy qua trên các hình vẽ sau:
N
S
+
N
S
 a) b)
Đáp án:
Chiều của lực điện từ: từ phải sang trái.
b) Chiều của lực điện từ: từ sau mặt giấy ra trước mặt giấy.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Đọc trước bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ.
5. Rút kinh nghiệm
.
.
.
Tiết 32 – Bài 31: 	 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Ngày soạn: 22/11/2013
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
TSHS
Hs vắng mặt
Ghi chú
9A
21
9B
20
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Làm thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng địên căm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng địên từ.
b. Về kĩ năng: quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
c. Về thái độ: nghiêm túc, trung thực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: 
+ 1 điamô xe đạp có lắp bóng đèn.
+ 1 điamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
+ 01 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh (Điện kế nhạy )
+ 01 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.
+ 01 nam châm điện và 2 pin 1,5V.
b. HS: ôn tập quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái.
3. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm và hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
*Kiểm tra: (lồng vào trong giờ học).
* Đặt vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra dòng điện, phải dòng dòng điện là pin hoặc ac quy. Em có biết trong trường hợp nào không dùng pin hoặc ac quy mà vẫn tạo ra dòng điện được không? Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1 : Cấu tạo và hoạt động của Đinamô ở xe đạp (6’)
Yêu cầu học sinh quan sát H31.1 (SGK-85) và quan sát điamô xe đạp đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của điamô xe đạp.
(?) Dự đoán xem bộ phận nào tạo ra dòng điện? => II/.
HĐ 2: Dùng nam châm để tạo ra dòng điện (22’)
Treo bảng phụ H31.2
Yêu cầu học sinh đọc và tiến hành thí nghiệm.
HD: 
+ Cuộn dây dẫn phải được nối kín.
+ Động tác nhanh, dứt khoát.
=> Yêu cầu học sinh trả lời C2.
( Không yêu cầu giải thích)
=> Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
H: Quan sát hiện tượng=> Rút ra kết luận ?
Yêu cầu 1=> 3 học sinh nhắc lại ?
Chuyển ý: 
Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện hay không?
Treo H31.3 (SGK - 86)
Yêu cầu học sinh đọc TT trong SGK, nêu các dụng cụ cần thiết => tiến hành thí nghiệm.
HD(lắp): Lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây.
=> Thảo luận nhóm => Trả lời C3.
( Khi đóng hay ngắt mạch điện thì từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào? (DĐ có I tăng hay giảm khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi )
(?) Qua thí nghiệm, em có nhận xét gì?
Yêu cầu 1-> 3 học sinh nhắc lại.
HĐ 3: Hiện tượng cảm ứng điện từ (8’)
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK để hiểu về thuật nghũe : Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ.
Cho HS trả lời C4, C5.
HS trả lời.
HS khác nhận xét, GV nhận xét và chốt lại.
I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐIAMÔ Ở XE ĐẠP.
*) Cấu tạo:
+ Bộ phận chính của điamô xe đạp là một nam châm và một cuộn dây có thể quay quanh trục.
II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TẠO RA DÒNG ĐIỆN.
1. Dùng nam châm vĩnh cửu:
* Thí nghiệm:
C1: Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây.
+ Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây.
C2: 
Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
*Nhận xét 1: ( SGK - 85)
2) Dùng nam châm điện.
*Thí nghiệm 2:
C3: Dòng điện xuất hiện:
+ Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện.
+ trong khi ngắt mạch điện ccủa nam châm.
*Nhận xét 2: ( SGK - 86)
III. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ .
C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.
d. Củng cố (5’)
- GV: Thế nào là dòng điện cảm ứng? Thế nào được gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
- y/c HS đọc phần “Ghi nhớ” (SGK - 86).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Xem lại nội kiến thức.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập (SBT)
- Đọc trước bài 32: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”.
5. Rút kinh nghiệm
.
.
.
Tiết 33 – Bài 32: 	 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
Ngày soạn: 22/11/2013
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
TSHS
Hs vắng mặt
Ghi chú
9A
21
9B
20
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Xác định được có sự biến đổi ( tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyêne qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
b. Về kĩ năng: Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng; phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.
c. Về thái độ: nghiêm túc, trung thực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV:
+ Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm hoặc tranh phóng to H32.1
+ Kẻ sẵn bảng 1 ( SGK - 88).
+ 01 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế c/m ( điện kế nhạy ).
+ 01 nam châm có trục quay vuông góc với thanh, một trục quay quanh trục kim nam châm.
b. HS: Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm và hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
*Kiểm tra: 
- Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
- Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng ntn ?
* Đặt vấn đề: Trong bài trước, ta đã biết có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng ở cuộn dây dẫn kín trong những điều kiện khác nhau: Khi dùng nam châm vĩnh cửu, lúc dùng nam châm điện, khi thì để nam châm đứng yên, lúc thì cho nam châm chuyển động. Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng không phụ thuộc vào loại nam châm và trạng thái chuyển động của nó. Vậy điều kiện chung nào là điều kiện dòng điện cảm ứng? Để trả lời câu hỏi này, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1 : Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua (10’)
- GV y/c HS nghiên cứu nội dung thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
Việc tạo ra dòng điện cảm ứng có phụ thuộc vào chính nam châm hay trạng thái chuyển động của nam châm không?
(?) Có yếu tố chung trong các t/h đã gây ra dòng điện cảm ứng.
 => GV ( tbáo )
GV: Ta biết, có thể dùng đường sức từ biểu diễn từ trường . Vậy làm ntn để nhận biết được sự biến đổi cảu từ trường trong lòng cuộn dây, khi đưa NC lại gần hoặc ra xa cuộn dây ?
H/s thảo luận theo nhóm.
(?) Qua C1 em hãy nêu nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa....
HĐ 2: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (20’)
Treo bảng 1:
Yêu cầu hs trả lời C2 bằng việc hoàn thiện vào bảng 1.
Từ bảng 1 -> yêu cầu học sinh trả lời C3.
Tìm đk xhiện dòng điện cảm ứng ?
Vận dụng phần nhận xét để trả lời C4.
GV hướng dấn HS: Khi đóng ( ngắt ) mạch điện thì DĐ qua NC điện tăng hay giảm? từ đó suy ra sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S cảu cuộn dây biến thiên tăng hay giảm.
(?) Vậy em có kêt luận ntn ?
HĐ 3: Vận dùng (8’)
(?) Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
Yêu cầu hs hoàn thành C5, C6.
I. SỰ BIẾN ĐỔI SỐ ĐƯỜNG SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN CỦA CUỘN DÂY.
- Các nhà khoa học cho rằng chính từ trường cảu nam châm đã tác dụng một cách nào đó lên cuộn dây dẫn và gây ra dòng điện cảm ứng.
*) Quan sát H32.1
C1: 
+ Số đường sức từ tăng.
+ Số đường sức từ không đổi.
+ Số đường sức từ giảm.
+ Số đường sức từ tăng.
*) Nhận xét 1: ( SGK – 87)
II. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
C2:
Làm TN
Có dòng điện cảm ứng hay không?
Số đường sức từ xuyên qua S có biến đổi hay không?
Đưa NC lại gần cuộn dây
Có
Có
Để NC nằm yên
không
không
Đưa NC ra xa cuộn dây
Có.
Có
C3:
Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
*) Nhận xét: ( SGK - 88)
C4: 
+ Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện tăng từ không đến có, từ trường của NC điện mạnh lên, số đường sức từ biểu diễn từ trường tăng lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn cũng tăng lên, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong NC điện giảm về 0, từ trường của NC yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
*) Kết luận:( SGK - 88)
II. VẬN DỤNG:
C5: 
 Khi quay núm của điamô xe đạp, NC quay theo. Khi một cực của NC lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng. lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của NC ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng.
C6: Khi cho NC quay theo trục quay trùng với trục của NC và cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây không bình thường, do đó trong cuộn dây không có dòng điện xuất hiện cảm ứng.
d. Củng cố (3’)
- GV: nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
- HS: Trả lời.
- GV: Không phải cứ NC hay cuộn dây chuyển động thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng mà điều kiện để cho cuộn dây xuất hiện dòng điện là cuộn dây dẫn phải kín và số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây phải biến thiên. – - Cho HS Đọc phần " Có thể em chưa biết ".
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Xem lại nội dung bài học.
- Làm bài tập (SBT - 27)
- Tiết sau chữa bài tập.
5. Rút kinh nghiệm
.
.
.
Tiết 34: BÀI TẬP 
Ngày soạn: 22/11/2013
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
TSHS
Hs vắng mặt
Ghi chú
9A
21
9B
20
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:Củng cố cho HS về hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
b. Về kĩ năng: Vận dụng được hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích hiện tượng, giải bài tập.
c. Về thái độ: nghiêm túc, trung thực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV:
+ Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm hoặc tranh phóng to H32.1
+ Kẻ sẵn bảng 1 ( SGK - 88).
+ 01 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế c/m ( điện kế nhạy ).
+ 01 nam châm có trục quay vuông góc với thanh, một trục quay quanh trục kim nam châm.
b. HS: Học bài, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (3’)
*Kiểm tra: 
- Thế nào là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng ntn ?
- Nêu điều kiện xuất hiện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?
* Đặt vấn đề: Ở các giờ học trước, chúng ta đã được nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ, điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ... Hôm nay chúng ta sẽ cùng vận dụng những kiến thức đó để làm một số bài tập.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Chữa bài tập trong bài 31 (15’)
Cho HS làm bài tập 31.1( SBT)
? Có thể tạo ra dòng điện cảm ứng bằng cách nào.
HS: Trả lời
Bài tập 31.2 (SBT)
HS đọc đề bài.
GV cho HS trả lời miệng làm bài.
Bài tập 31.3 (SBT)
?Trong thí nghiệm ở hình 31.3 SGK làm thế nào có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín nếu để công tắc của nam châm điện luôn đóng.
HS: Thảo luận và trả lời.
HĐ 2: Chữa bài tập trong bài 32 (25’)
Bài tập 32.1 (SBT)
GV treo bảng phụ ghi săn đề bài tập lên bảng.
Gọi 1HS lên bảng điền.
HS lớp nhận xét.
GV nhận xét, sửa sai(nếu có).
Bài tập 32.2 (SBT)
HS đọc đề bài.
Trường hợp nào, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
HS: Chọn phương án C 
Bài tập 32.3 (SBT)
? Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình 32.1 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng.
HS: Trả lời.
Bài tập 31.1 (SBT):
Có thể tạo ra dòng điện cảm ứng bằng cách đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.
Bài tập 31.2 (SBT):
Có. Trường hợp nam châm quay quanh một trục trùng với trục của cuộn dây.
Bài tập 31.3 (SBT):
Đưa nam châm điện chuyển động lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn kín.
Bài tập 32.1 (SBT).
a, Dòng điện cảm ứng chỉ xuất trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
b, Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến đổi thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
Bài tập 32.2 (SBT).
Chọn phương án C 
Bài tập 32.3 (SBT).
Vì khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi.
d. Củng cố 
(- GV: củng cố sau mỗi bài tập).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn lại kiến thức từ đầu năm học.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập học kì I.
5. Rút kinh nghiệm
.
.
.
Tiết 35:	ÔN TẬP
Ngày soạn: 05/12/2013
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
TSHS
Hs vắng mặt
Ghi chú
9A
21
9B
20
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: Ôn tập lại kiến thức từ đầu năm, tập chung kiến thức vào chương II.
b. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức cũ.
c. Về thái độ: nghiêm túc, trung thực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ.
b. HS: Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học ở học kì I.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hđ nhóm. 
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
*Kiểm tra: Lồng trong thời gian ôn.
* Đặt vấn đề: Vậy là chúng ta đã nghiên cứu xong chương trình học kỳ I. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống và củng cố lại tất cả các kiến thức đã học để chuẩn bị làm bài thi kiểm tra học kỳ I.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
HĐ 1: Ôn lý thuyết (15’)
? Các kiến thức, công thức tính I, R, P , A, Q..?
? NC có đặc điểm gì?
? Thế nào là từ phổ, đường sức từ?
? Ứng dụng của NC trong đời sống và kinh tế?
? Nêu 2 quy tắc ...?
(Lưu ý: Vận dụng giải BT)
? Hiện tượng cảm ứng điện từ?
HĐ 2: Bài tập (21’)
Bài 1: Cho 2 đèn có R1 = 12; 
R2 = 8 hai đèn sáng BT khi được mắt nối tiếp với nhau và với 1 biến trở Rx.
Cho I1 = I2 = 0,5A; U = 12V.
a) Tính Rx.
b) f = 1,1 . 10-6m ; 
 S = 0,2mm2 = 0,2 . 10-6m2
Tính l = ?
- GV đưa bài tập qua bảng phụ
- GV yêu cầu HS đọc, tóm tắt bài tập.
- Gọi 1 HS vẽ sơ đồ mạch điện, 1 HS PT sơ đồ mạch điện.
? Biết R1, R2 muốn tính Rx cần biết thêm yếu tố nào?
 (Tính RAB = )
? Theo đầu bài XĐ IAB = ?
? được tính như thế nào?
 Lưu ý: đổi đơn vị đo
Bài 2: (Bài 13.6 - SBT)
Tóm tắt
Khu dân cư có 500 hộ
P = 120W
t = 4.30 (h)
a) Ptb =?
b) T1 = ? (Trong 30 giây)
c) T1 = ?
T2 = ? Giá 700 đ/kw.
I. LÝ THUYẾT:
A- Chương I: Điện học
 Xem lại phần ôn tập chương I.
B- Chương II: Điện từ học
1. Đặc điểm của NC.
2. Từ phổ, đường sức từ.
3. Chế tạo NC vĩnh cửu và NC điện dựa trên đặc điểm sự nhiễm từ của sắt, thép.
4. Ứng dụng của NC trong đời sống và kĩ thật.
5. Quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái và vận dụng.
6. Dòng cơ điện 1 chiều.
7. Hiện tượng cảm vứng điện từ và điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
II- BÀI TẬP
Bài 1: Cho 2 đèn có R1 = 12; 
R2 = 8 hai đèn sáng BT khi được mắt nối tiếp với nhau và với 1 biến trở Rx.
Cho I1 = I2 = 0,5A; U = 12V.
a) Tính Rx.
b) f = 1,1 . 10-6m ; 
 S = 0,2mm2 = 0,2 . 10-6m2
Tính l = ?
Giải
 Đ 1 Đ 2 Rx
A B
PT MĐ : (Đ 1 nt Đ 2) nt Rx
a) Vì (Đ 1 nt Đ 2) nt Rx 
=> IAB = I1 = I2 = 0,5A
=> RAB = 
Mặt khác: RAB = R1 + R2 + Rx
=> Rx = RAB -(R1 + R2) 
 = 24 - (12+8)= 4()
 b) Từ CT: 
R = 
Thay số ta được: l = 
 ĐS
Bài 2: (Bài 13.6 - SBT)
a) Công suất điện trung bình của cả khu dân cư
Ptb = P .500 = 120 . 500= 60000(W) 
 = 60(KW)
b) Điện năng mà khu dân cư này SD trong 30 ngày là:
A = Ptb . t = 60 . 4 . 30 = 7200 (KWh)
c) Tiền điện mỗi hộ:
T1 = (7200 : 500) . 700 = 10080 (đồng)
Tiền điện của cả khu:
T2 = 7200 . 700 = 5040000 (đồng)
 ĐS: a) 60(KW); b) 7200 (KWh)
 c) 5040000 (đồng)
d. Củng cố (5’)
- Gv nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
- Giáo viên hướng dẫn bài 19 – 20:
Bài 19:
- Tính Qi = cm (); - Tính Q = ; t = 
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Ôn lại kiến thức từ đầu năm học.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I.
5. Rút kinh nghiệm
.
.
.
Tiết 37 - Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
Ngày soạn: 21/12/2013
Giảng ở lớp :
Lớp
Ngày dạy
TSHS
Hs vắng mặt
Ghi chú
9A
21
9B
19
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: 
- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây
- Bố trí được TN tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách cho nam châm quay hoặc cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều dòng điện.
- Dựa vào quan sát TN để rút ra KL chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dũng điện xoay chiều với dũng điện một chiều.
b. Về kĩ năng: Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
c. Về thái độ: nghiêm túc, trung thực trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay quanh trong từ trường của một nam châm, 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngược chiều, 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng. 
b. HS: học bài và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
3. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hđ nhóm. 
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Vat_Li_9_15163_cot.doc