Giáo án Ngữ văn 6 - Học kì II năm 2012

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

 - Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

 - Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật .

 - Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.

 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết.

II. Chuẩn bị :

 1. GV: - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.

 - Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí "

 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK

 

doc 159 trang Người đăng trung218 Lượt xem 2088Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Học kì II năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẩm: SGK
 2. Đọc và tìm hiểu chú thích
 3. Thể thơ: Tự do
 4. Bố cục: 2 phần
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
 1. Thiên nhiên 
- Nhiều hình ảnh thiên nhiên, loài vật với những hành động cụ thể : Phép nhân hoá -> Khí thế mạnh mẽ, dữ dội
 2. Hình ảnh con người :
- Người cha đi cày về: đội sấm, chớp, đội mưa-> Tầm vóc lớn lao, tư thế hiên ngang, to lớn sánh với thiên nhiên.
* Ghi nhớ: SGK Tr 81
 4. Củng cố:
 - Đọc diễn cảm bài thơ Mưa 
 - Nêu cảm nhận của em về bài thơ Mưa.
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc lòng bài thơ
 - Nắm được nội dung, nghệ thuật của bài.
 - Tìm và đọc các bài thơ của Trần Đăng Khoa.
 - Đọc và nghiên cứu bài: Hoán dụ.
 Ngày soạn: 29-2-2012
 Tiết 101 Tiếng Việt 
 HOÁN DỤ
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
	 - Tác dụng của phép hoán dụ.
 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được giá trị của phép tu từ hoán dụ.
	 - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong nói và viết.
 3. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép hoán dụ.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II), phiếu học tập.
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là ẩn dụ? Cho VD và phân tích tác dụng.
 3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk
 HS đọc ví dụ
? áo nâu, áo xanh chỉ ai ? nông thôn, thị thành chỉ những ai?
? Xác định mối quan hệ giữa những sự vật trên ? (áo nâu, áo xanh "những người công nhân và nông dân": quan hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất đó. Nông thôn, thành thị "những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị": quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng)
? Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu hoán dụ là gì ?
- GV treo bảng phụ so sánh 2 cách nói: Câu thơ trên và cách nói diễn xuôi câu thơ 
? Cách nói nào hay hơn? Vì sao?
? Vậy hoán dụ có tác dụng gì?
-HS tìm hoán dụ trong các VD sau:
 + Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
+ Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV: Giao nhiệm vụ:
 + HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm)
 + Nhóm 1: ý a
 + Nhóm 2: ý b
 + Nhóm 3: ý c
 + Nhóm 4: ý d
=> Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV: kết luận, bổ sung.
- GV nêu yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận theo nhóm bàn
-> Đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chữa bài.
I . HOÁN DỤ LÀ GÌ?
1. Bài tập :
áo nâu – nông dân
áo xanh – công nhân
quan hệ gần gũi
thành thị - người sống ở thành thị
quan hệ gần gũi
=> Hoán dụ
* Ghi nhớ :
- Bàn tay ( một bộ phận của cơ thể) dùng để thay thế cho người lao động nói chung.
 - một, ba ( số lương cụ thể, được dùng thay cho số ít và số nhiều nói chung.)
.
II. LUYỆN TẬP:
 Bài 1. Tìm các phép hoán dụ 
a. Làng xóm : chỉ người dân sống trong làng xóm 
-> Vật chứa và vật bị chứa
b. Mười năm : Ngắn ,trước mắt , cụ thể 
 Trăm năm : Thời gian lâu dài
 -> giữa cụ thể và trừu tượng 
c. áo chàm – người dân Việt Bắc
à dấu hiệu của sự vật – sự vật
d. trái đất – nhân loại
à vật chứa đựng – vật bị chứa đựng.
Bài tập2: Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ
Giống: gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
Khác:
- ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng về hình thức, cách thực hiện
- Hoán dụ: Dựa vào 4 kiểu quan hệ gần gũi
 4. Củng cố:
 - Hoán dụ là gì?
 - Các kiểu hoán dụ?
 - Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ?
 5. Hướng dẫn học ở nhà. 
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK, nắm chắc khái niệm hoán dụ.
- Làm bài tập 3( sgk/ 84)
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hoán dụ. 
- Làm bài tập trong tiết " Tập làm thơ bốn chữ"- chuản bị cho giờ học sau.
 Ngày soạn: 1-3-2012
 Tiết 102 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ 
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Nắm được một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
 - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
 2. Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
	- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
	- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
 3. Thái độ: - GD học sinh lòng yêu thích thơ ca, văn học.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Một số bài thơ bốn chữ.
 2. HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.
 3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ bốn chữ
- GV hướng dẫn cụ thể các kiểu gieo vần trong thơ 4 chữ: Vần lưng, vần chân, vần liền, vần cách. Thể thơ này thường có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, vừa kể vừa tảxuất hiện trong tục ngữ, vè, ca dao.)
HĐ3: Học sinh tập làm thơ 4 chữ.
- GV: Trình bày đoạn thơ đã chuẩn bị ở nhà, chỉ ra cách gieo vần, nội dung, đặc điểm của thể thơ? 
- HS: Từ 4 – 6 h/s đọc đoạn thơ 4 chữ của bản thân đã chuẩn bị ở nhà. Tự mình phân tích vần, nhịp của đoạn thơ đó
-> Cả lớp nhận xét 
- HS lắng nghe, tự sửa bài 
- Giáo viên đánh giá và xếp loại
I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THỂ THƠ 4 CHỮ 
- Mỗi Câu gồm 4 tiếng. Số câu trong bài không hạn định. Các khổ, đoạn trong bài được chia linh hoạt tuỳ theo nội dung hoặc cảm xúc.
- Thích hợp với kiểu vừa kể chuyện vừa Miêu tả (Vè, đồng dao, hát ru)
- Nhịp 2/2 (Chẵn đều)
- Vần : Kết hợp các kiểu vần : Chân, lưng, bằng, chắc, liền, cách.
 II. TẬP LÀM THƠ 4 CHỮ TẠI LỚP 
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại đặc điểm gieo vần của thơ 4 chữ.
- Học sinh đọc thêm một số bài thơ trong SGK Tr 86, 87
 5. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Nắm chắc đặc điểm của thể thơ 4 chữ, cách gieo vần của thể thơ.
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ.
- Sưu tầm một số bài thơ theo thể bốn chữ, tự sáng tác bài thơ bốn chữ.
- Đọc và soạn bài : "Cô Tô"
 Ngày soạn: 1-3-2012
Văn bản 
 Tiết 103 CÔ TÔ
 ( NGUYỄN TUÂN ) 
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau trận bão được miêu tả trong bài văn.
	- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản.
	- Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
	- Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Tuân.
 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Lượm. Cảm nhận của em trước tấm gương hi sinh của Lượm? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ?
 3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 
-GV chiếu hình ảnh Nguyễn Tuân
 ? Em hiểu gì về tác giả Nguyễn Tuân?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bố sung.
- GV chiếu một số tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Tuân
? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm?
- HS: Trả lời
- GV chiếu vị trí địa lý của đảo Cô Tô 
-GV hướng dẫn đọc: chú ý các tính từ, phép so sánh ẩn dụ. Giọng vui tươi, hồ hởi
- GV đọc mẫu
- HS đọc, GV nhận xét
- GV chiếu các chú thích để HS nêu nghĩa 2, 5, 10,6, 11,12.
? Văn bản thuộc thể loại gì?
? Văn bản trên tả cảnh gì ? 
- HS: Tả cảnh thiên nhiên và con người trên đảo Cô Tô 
? Văn bản được tả theo trình tự nào ?
? Dựa vào trình tự trên, em hãy tìm bố cục văn bản ? 
-GV chiếu bố cục
HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản. 
? Tác giả đã chọn vị trí quan sát như thế nào ?
- HS: Trèo lên nóc đồn -> Cao
? Vị trí quan sát đó có lợi gì?
- Quan sát rộng, bao quát toàn cảnh
? Đây là bức tranh toàn cảnh của đảo Cô Tô sau cơn bão.Tác giả đã cảm nhận chung về cảnh vật ở đây như thế nào?
? Tác giả đã lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu nào để miêu tả ? 
- HS: hình ảnh bầu trời, nước biển, cây trên núi ở đảo, bãi cát. 
- GV chiếu các hình ảnh
? Những hình ảnh ấy gợi lên với màu sắc như thế nào? nhận xét về từ ngữ được sử dụng ( từ loại? Tác dụng? )
- HS: Tính từ mạnh (lam biếc, xanh mượt, vàng giòn) có giá trị biểu cảm cao gợi vẻ đẹp tinh khiết, trong lành.
=>Cô Tô hiện lên thật trong sáng, tinh khôi trong buổi sáng đẹp trời, biển Cô Tô được rửa sạch, được tái tạo để hoá thành một cảnh sắc trong sáng tuyệt vời. 
? Tác giả có cảm xúc gì khi ngắm đảo CôTô?
( càng thấy yêu mến hòn đảo như bất kì người dân chài nào-> đoạn văn dạt dào cảm xúc gắn bó , yêu thương của tác giả với Cô Tô)
? Đọc đoạn văn trên em có cảm xúc gì?
? Nếu được đứng trên vị trí như tác giả em thấy thế nào?
? Qua miêu tả cảnh đảo sau cơn bão, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam quanh ta ?
- GV bình: Thiên nhiên ban tặng cho con người những cảnh đẹp đầy sức sống, tô điểm cho đời sống con người thêm phong phú
? Em học được ở Nguyễn Tuân điều gì khi làm văn miêu tả?
I. TÌM HIỂU CHUNG
 1. Tác giả, tác phẩm: SGK
a. Tác giả
- Nguyễn Tuân(1910-1987) quê ở Hà Nội
- Phong cách nghệ thuật: dộc đáo,tài hoa, sự hiểu biết nhiều mặt và vốn ngôn ngữ giàu có , điêu luyện
- Tác phẩm: Vang bóng một thời, Thếu quê hương, chiếc lư đồng mắt cua...
b. Tác phẩm
- Tháng 4-1976 nhà văn ra thăm đảo Cô Tô và viết bài ký Cô Tô
- Đoạn trích nằm ở phần cuối trong bài ký Cô Tô
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
 a. Đọc
3. Thể loại: Bút kí
4. Bố cục: 3 phần
+ Đ1: Từ đầu -> ở đây: Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi qua
 + Đ2: Tiếp -> nhịp cánh: cảnh mặt trời mọc trên biển
 + Đ3: đoạn còn lại: Cảnh sinh hoạt trên đảo
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
 1. Vẻ đẹp đảo Cô Tô sau trận bão
-Trong trẻo , sáng sủa -> trong sáng
- Bầu trời : Trong trẻo, sang sủa
- Cây cối : Xanh mượt
- Nước biển : Lam biếc, đạm đà
- Cát : Vàng giòn
=> Tính từ chỉ màu sắc, chính xác, hình ảnh miêu tả đặc sắc => tài năng quan sát, chọn lọc từ ngữ => Khung cảnh bao la, vẻ đẹp tươi sáng, tinh khiết, trong lành của vùng đảo Cô Tô 
 4. Củng cố: 
- Đọc lại đoạn văn 
- Tả lại cảnh CôTô sau một ngày dông bão?
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc lòng: Cây trên núi-> giã đôi.
- Phân tích cảnh trên đảo.
- Đọc và soạn tiếp phần còn lại.
 Ngày soạn: 3-3-2012
 Tiết 104 Văn bản 
 CÔ TÔ ( Tiếp theo ) 
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau trận bão được miêu tả trong bài văn.
	- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản.
	- Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
	- Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản.
 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích hình ảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão ?
 3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: HS nhắc lại kiến thức giờ học trước.
? Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão ?
- HS: Thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau cơn bão: Trong trẻo, bao la, tươi sáng giàu sức sống
HĐ2: HD HS tìm hiểu cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô
- HS đọc đoạn 2 từ: Mặt trời rọi lên-> là là nhịp cánh.
? Ngày thứ sáu trên đảo, tác giả có ý định gì?
? Tác giả chọn vị trí quan sát ntn?
- HS: Đứng đầu mũi đảo, rình mặt trời lên 
? Tại sao tác giả không chọn vị trí trên cao như đoạn 1?
- HS: Đứng đầu mũi đảo sẽ nhìn rõ cảnh mặt trời từ từ lên trên vùng đảo Cô Tô 
? "Rình" là hành động như thế nào?
- HS: Được bố trí trước, chờ đợi một sự kiện gì đó sắp sảy ra
? Có thể thay bằng từ nào? tại sao tác giả không chọn từ đó?
- HS: thể hiện sự chờ đợi, mong chờ một điều kì lạ
? Trước khi mặt trời mọc, cảnh thiên nhiên trên đảo được nhận xét ntn?
? Cảnh mặt trời mọc được miêu tả như thế nào?
- HS: Mặt trời nhú dần dần 
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
? So sánh như thế nhằm mục đích gì?
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cánh liên tưởng của tác giả ?
? Tác giả có nhận xét gì về vị trí của mặt trời lúc đó?
? Theo em vẻ đẹp của mặt trời lên được đánh giá như thế nào?
-HS: là quà tặng vô giá cho người dân lao động
? Em biết có những bài văn, bài thơ nào miêu tả cảnh mặt trời mọc ? so sánh với cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô ?
? Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh, em hãy bình về bức tranh này?
- GV: Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh có không gian 3 chiều: Mặt trời màu đỏ nằm trong nền trời xanh in xuống biển màu nước xanh, tạo thành một tấm gương lớn phản chiếu cả một góc trời rộng lớn, tạo cảm giác rộng lớn, tráng lệ.
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả ?
- HS: Sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc đáo, rất riêng, có nhiều sáng tạo
? Vì sao tác giả có thể miêu tả hay như vậy ?
- HS: Khả năng quan sát, miêu tả rất riêng, thể hiện tình yêu mến gắn bó với thiên nhiên
HĐ3: HD HS tìm hiểu cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo.
- HS đọc đoạn 3 
? Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo, tác giả tập trung tả hình ảnh nào?
? Quanh cái giếng trên đảo mọi việc diễn ra như thế nào?
? Cảnh đó được tác giả đánh giá như thế nào?
- HS: như trong đất liền
? Quan sát bức tranh SGK và nêu nhận của em về cuộc sống trên đảo?
? Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con bên cái giếng nước ngọt  gợi cho con cảm nghĩ gì về cuộc sống con người nơi đảo Cô Tô ?
- HS : Cuộc sống ấm êm, thanh bình. 
 Bình : Khung cảnh thật thanh bình, nhịp điệu cuộc sống thật khẩn trương, tấp nập, đông vui. Song sắc thái riêng nhất ở nơi này là : “ cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Vui đấy, tấp nập đấy nhưng lại gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự trong lành của không khí buổi sáng trên biển và dòng nước ngọt từ giếng chuyển vào các ang, cong rồi xuống thuyền, vì thế tác giả thấy nó “ đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”.
 HĐ4: HD HS tổng kết văn bản.
- Đoạn kí giúp em hiều gì về thiên nhiên và con người trên đảo CôTô?
? Em có nhận xét gì về cách quan sát và tả cảnh của tác giả?
- Cách sử dụng từ ngữ có đặc điểm gì?
- Qua văn bản nhà văn Nguyễn Tuân đã bồi đắp thêm tình cảm nào trong em ?
- HS: Tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình yêu ngôn ngữ dân tộc 
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập
- HS viết đoạn văn.
- GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn -> Lớp nhận xét.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
 2. Cảnh mặt trời mọc trên biển
- Chân trời, ngấn bể... hết bụi
- Bầu trời: như chiếc mâm bạc
- Mặt trời: + Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng.
+ Hồng hào, thăm thẳm và đường bệ.
-> Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình và hài hoà màu sắc khiến mặt trời sáng rực lên vẻ đẹp huyền ảo, kỳ vĩ.
à Liên tưởng độc đáo, từ ngữ hình ảnh vừa trang trọng vừa nên thơ tạo nên cảnh đẹp hùng vĩ, đường bệ, phồn thịnh và bất diệt.
=>Tài năng quan sát, miêu tả, sử dụng ngôn ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo của tác giả.
3. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo
- Cảnh lao động, sinh hoạt vừa khẩn trương tấp nập, nhộn nhịp lại thanh bình. 
III. TỔNG KẾT
 1. Nội dung:
- Bài văn viết về vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên và cuộc sống con người trên đảo Cô Tô.
- Thể hiện tình yêu sâu sắc của tác giả dành cho thiên nhiên, cuộc sống.
 2. Nghệ thuật :
- Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, giàu màu sắc.
- So sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí tưởng tượng.
- Lời văn giàu cảm xúc
* Ghi nhớ: SGK
IV. LUYỆN TẬP
 4. Củng cố: 
	 - Em thích nhất đoạn nào trong bài? Vì sao?
 - Cảnh mặt trời lên được tả như thế nào?
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh.
- Tìm và đọc một số bài viết về Cô Tô.
- Ôn tập văn miêu tả người giờ sau viết bài văn số 6.
 Ngày soạn: 7-3-2012
 Tiết 105 - 106 Tập làm văn 
 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Qua tiết viết bài, nhằm đánh giá HS trên các phương diện sau:
	- Biết cách làm văn tả người qua bài thực hành viết 
	- Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã học ở các tiết trước
 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kĩ năng viết văn miêu tả vào bài viết..
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Ra đề, đáp án, biểu điểm.
 2. HS: - Ôn tập văn tả người.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.
 3. Các hoạt động dạy - học:
 A. Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...)
 B. Đáp án - Biểu điểm 
 a. Đáp án:
- Thể loại: Văn miêu tả ( Tả người)
- Nội dung: Tả về người thân và thể hiện được quan hệ thân thiết của người viết.
 b. Dàn ý:
* Mở bài :Giới thiệu khái quát về người mình định tả
* Thân bài : Tả chi tiết 
- Hình dáng
- Tính tình
- Hành động, cử chỉ, việc làm
- Tình cảm
- Quan hệ với người xung quanh và quan hệ với mình.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ , nhận xét về đối tượng miêu tả.
 c. Biểu điểm 
- Điểm 9 - 10: Hiểu rõ đề, miêu tả được toàn diện và làm nổi bật hình ảnh người thân, mối quan hệ, văn viết có cảm xúc, hành văn lưu loát, bài viết có cấu tạo rõ ràng, mạch lạc, có sự tưởng tượng phong phú, không mắc lỗi thông thường, trình bày sạch đẹp. Câu văn đúng cú pháp , sử dụng từ sát hợp 
- Điểm 7- 8 :Nội dung rõ ràng, làm nổi bật được đối tượng miêu tả, diễn đạt khá trôi chảy, bài viết khá sinh động, mắc không quá 2 lỗi thông thường
- Điểm 5 -6 : Bài viết đủ 3 phần, miêu tả được đối tượng, diễn đạt chưa thật trôi chảy, chưa diễn tả được mối quan hệ của đối tượng , còn mắc lỗi thông thường.
- Điểm 3 - 4: Bài viết sơ sài, diễn đạt còn lúng túng, mắc nhiều lỗi chính tả và 1-2 loại lỗi khác.
- Điểm 1 - 2: Bài viết chưa chọn vẹn, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả và một số lỗi khác.
- Điểm 0 : Bỏ giấy trắng.
4. Củng cố:
 - Nhận xét giờ viết bài, thu bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Ôn lại văn miêu tả người 
- Đọc và nghiên cứu bài: Các thành phần chính của câu.
 Ngày soạn: 8-3-2012
 Tiết 107 Tiếng Việt 
 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: - Các thành phần chính của câu.
	 - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
 2. Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
	 - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
 3. Thái độ: - Biết cách đặt câu và sử dụng câu có đủ các thành phần trong văn nói và văn viết.
II. Chuẩn bị : 
 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II), phiếu học tập.
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hoán dụ? Cho VD và phân tích tác dụng.
 3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
- Em hãy nhắc lại các thành phần câu đã được học ở tiểu học ( CN - VN - TrN)
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ
? Tìm các thành phần đó trong VD trên ?
- Thử lược bỏ lần lượt từng thành phần trong câu trên và cho biết:
? Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt nghĩa trọn vẹn? 
- HS: CN - VN - > TP chính
? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu ?
- HS: Trạng ngữ -> TP phụ
- HS đọc ghi nhớ. SGK T 92
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và chức năng ngữ pháp của vị ngữ. 
- HS đọc lại ví dụ đã phân tích
? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước ?
- HS: phó từ thời gian : đã, sẽ, đang 
? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn?
- HS: Làm gì ? làm sao ? ntn ? là gì ? 
- HS đọc ví dụ ( bảng phụ phần 2 ) 
? Tìm vị ngữ trong các câu.
? Vị ngữ là từ hay cụm từ ? ( Từ hoặc cụm từ )
? Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại nào ?
- HS: Thường là ĐT - Cụm từ ĐT ( VD a ) TT - Cụm từ TT ( VD b );Vị ngữ còn có thể là cụm DT ( câu 1 ý c )
? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ ?
(Một VN: câu 1 ý c, câu 2 ý c
Hai VN: VD a, Bốn VN: VD b
- HS đọc ghi nhớ ( SGK )
HĐ3: Tìm hiểu về chủ ngữ
- HS đọc lại VD phân tích ở phần II.
? Chủ ngữ thường trả lời những câu hỏi nào ?
- HS: Ai ? cái gì ? con gì ? ... 
? Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ và hoạt động, đặc điểm, trạng thái nêu ở vị ngữ là mối quan hệ gì ?
? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ ở ví dụ phần II ?
- CN có thể là đại từ, DT, cụm từ DT ... 
- GV: Câu có thể có một chủ ngữ ( a,b ) có thể có nhiều CN ( c câu 2 )
VD : - Thi đua là yêu nước
 - Cần cù là truyền thống quý báu của dân ta
- HS đọc ghi nhớ ( SGK )
HĐ4: Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ ? 
? CN - VN trong mỗi câu có cấu tạo như thế nào?
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS hoạt động nhóm ( nhóm 1 : a ; nhóm 2 : b ; nhóm 3 : c )
-> Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét.
+ Mẫu: 
a. Tôi học bài chăm chỉ
b. bạn Lan rất hiền
c. Bà đỡ trần là người huyện Đông Triều.
- GV nhận xét, chữa bài
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU:
 1. Ví dụ: SGK/92
 2. Nhận xét.
- TN: Chẳng bao lâu.
- CN: Tôi.
- V N: đã trở thành chàng dế thanh niên , cường tráng.
-> Thành phần bắt buộc: CN, VN -> TP chính 
 + Thành phần không bắt buộc: TN-> thành phần phụ.
* Ghi nhớ: SGK ( 92)
II. VỊ NGỮ:
 1. Đặc điểm của vị ngữ:
- Có thể kết hợp với các phó từ, đã, sẽ, đang, sắp,
- Có thể trả lời các câu hỏi : làm sao? Như thế nào? làm gì?
 2. Cấu tạo :
- Thường là động từ, tính từ
- Ngoài ra có thể là danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ.
* Ghi nhớ: SGK ( 93)
III. CHỦ NGỮ 
 1. Đặc điểm:
- Thường trả lời cho câu hỏi : ai? Con gì? cái gì?
 2. Cấu tạo:
- Có thể là đại từ, danh từ hoặc cụm danh từ, ĐT, CĐT, TT, CTT.
- Có thể có

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu_van_6_ky_2.doc