Giáo án Ngữ văn 6, tập 1 - Bài 14: Con hổ có nghĩa - Lương Thị Phương

1. Mục tiêu: Giúp HS:

a. Kiến thức:

- Đặc điểm thể loại truyện Trung đại .

- Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa .

- Nét đặc sắc của truyện : kết cấu đơn giản v sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa .

b. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu văn bản truyện Trung đại .

 - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa” .

 - Kể lại được truyện .

c. Thái độ:

Giáo dục học sinh kĩ năng sống:

- Tự nhận thức giá trị của sự đền ơn, đáp nghĩa trong cuộc sống.

- Ứng xử thể hiện lòng biết ơn với những người đã cưu mang, giúp đỡ minh.

2. Chuẩn bị:

 Giáo viên: Giấy Ao.

 Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông.

3. Phương pháp :

Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, dùng lời có nghệ thuật, hợp tác.

4. Tiến trình lên lớp:

 

doc 3 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 4110Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6, tập 1 - Bài 14: Con hổ có nghĩa - Lương Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: CON HỔ CÓ NGHĨA
Ngày dạy:	 ( Lan Trì kiến văn lục – Vũ Trinh)
1. Mục tiêu: Giúp HS: 
a. Kiến thức:
	Đặc điểm thể loại truyện Trung đại .
Ý nghĩa đề cao đạo lý, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa .
Nét đặc sắc của truyện : kết cấu đơn giản v sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa .
b. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện Trung đại .
 - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa” .
 - Kể lại được truyện .
c. Thái độ:
Giáo dục học sinh kĩ năng sống: 
- Tự nhận thức giá trị của sự đền ơn, đáp nghĩa trong cuộc sống.
- Ứng xử thể hiện lòng biết ơn với những người đã cưu mang, giúp đỡ minh.
2. Chuẩn bị: 
 	 Giáo viên: Giấy Ao. 
 Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản, bảng nhóm, bút lông.
3. Phương pháp : 
Nêu vấn đề, vấn đáp gợi tìm, định hướng giao tiếp, dùng lời có nghệ thuật, hợp tác. 
4. Tiến trình lên lớp: 
4.1. Ổn định tổ chức:
4.2. KTBC: 
Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Các truyện “ C6y bút thần”, “ Sọ Dừa”, “Ông lão đánh cá và con cá vàng” thuộc loại truyện nào?
a. Truyện ngụ ngôn.
b. Truyện cười.
c. Truyện cổ tích
d. Truyền thuyết.
Câu 2: Nhóm truyện nào sau đây không cùng thể loại?
Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn tinh, Thủy Tinh.
Thầy bói xem voi; Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Cây bút thần; Sọ Dừa; Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Sự tích hồ Gươm; Em bé thông minh; Treo biển.
a. So sánh truyền thuyết và cổ tích:
Giống nhau
Khác nhau
Đều có những yếu tố hoang đường, kì ảo; đều có mô típ như nguồn gốc ra đời của kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính,
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật, sự kiện, đánh giá của nhân dân về nhân vật, sự kiện đó.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ,) và thể hiện niềm tin, mơ ước của nhân dân về công lí xã hội.
b. So sánh truyện ngụ ngôn với truyện cười:
Giống nhau
Khác nhau
Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
- Ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học trong cuộc sống.
- Truyện cười: Mua vui hoặc phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
4.3. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV hướng dẫn đọc. Đọc mẫu một lần à gọi HS đọc.
Gọi 1-2 HS tóm tắt
GV nhận xét, chỉnh những điểm sai của hs
ó Thể loại văn bản? (Nêu vài đặc điểm của truyện trung đại?)
GV nhấn mạnh chú thích 1,6
 Văn bản chia làm mấy phần, nội dung từng phần?
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.
ó Có những nhân vật nào?
ó Nhân vật chính trong truyện thứ nhất là ai? Vì sao?
Con Hổ vì truyện tập trung kể về cái nghĩa của con Hổ.
ó Cách mời bà đỡ Trần của Hổ có gì đáng chú ý?
ó Hổ đã gặp chuyện gì?
ó Hổ đã hành động và cử chỉ của hổ đực như thế nào? 
Hành động và cử chỉ của hổ đực: bảo vệ, giữ gìn bà đỡ. ( “ hễ gặp bụi rậm, gai góc thì dùng chan trước rẽ lối chạy vào rừng sâu”)
ó Hành động khi tìm bà đỡ? Tính chất , ý nghĩa của các hành động đó?
ó Hổ cư xử với ân nhân như thế nào?
 Cõng bà, cầm tay bà , đào bạc tặng , vẫy đuôi tiễn bà à biết ơn.
ó Hổ trắng gặp phải chuyện gì?
ó Bác tiều đã làm gì giúp hổ? ( có e ngại không?)
ó Hành động đó thể hiện điều gì?
ó Hổ trắng đã trả nghĩa bác tiều như thế nào?
đem nai, dụi đầu vào quan tai khi bác chết, đưa dê và lợn đến mỗi khi giỗ bác.
ó Câu chuyện đề cao vấn đề gì?
ó Câu chuyện hấp dẫn nhờ vào yếu tố nào?
ó Từ đó em rút ra bài học gì?
-Lòng nhân ái( yêu thương loài vật, ngưòi thân)
-Tình cảm thủy chung có trước có sau
-Ân nghĩa biết ăn ở tốt với người giúp đỡ mình.
Truyện đề cao gí trị đạo làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là con người.
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
- Vũ Trinh (1759 – 1828), người trấn Kinh Bắc, làm quan dưới thời nhà Lê, nhà Nguyễn.
b. Tác phẩm:
- Truyện văn xuôi viết bằng chữ Hán thời kì Trung đại có nội dung phong phú và thường mang tính giáo huấn, cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và qua ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
c. Giải nghĩa từ khó:
2. Tóm tắt văn bản
4. Bố cục
- Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần
- Hổ vói bac Tiều
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ đối với bà đỡ Trần.
- Hổ cái sắp sinh con à Hổ đực đi tìm bà đỡ
- Lao tới cõng bà, chạy như bay xuyên qua bụi rậm, gai góc.
- Hành động và cử chỉ của hổ đực: bảo vệ, giữ gìn bà đỡ.
à Hành động khẩn trương, quyết liệt thể hiện tình cảm thân thiết của hổ đối với người thân.
- Cách đền ơn, đáp nghĩa của hổ đực: cung kính, lưu luyến tặng bà một cục bạc để bà sống qua năm mất mùa đói kém.
ð Hổ chung thuỷ, biết ơn người giúp đỡ mình.
2. Cái nghĩa và mức độ thể hiện cái nghĩa của con hổ đối với bác tiều.
- Hổ bị hóc xương à rất đau đớn, bất lực.
- Bác tiều thò tay vào cổ lấy xương ra.
ð Lòng nhân ái, gần gũi, yêu thương loài vật nhưng cũng rất can đảm.
- Hổ đền ơn bác tiều: khi bác còn sống, hổ mang nai đến trả ơn; khi bác tiều mất, hổ tò lòng xót thương, đến dụi đầu vào quan tài, từ đó đến ngày giỗ, hỗ mang dê, lợn đến tế.
ð Đề cao ân nghĩa thuỷ chung.
3. Nghệ thuật:
- Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, xây dựng hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng chủ đề của tác phẩm.
4. Ý nghĩa văn bản:
Truyện đề cao giá trị làm người: con vật còn có nghĩa huống chi là con người.
4.4. Củng cố và luyện tập:
Hãy đánh dấu (X) vào trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Truyện “ Con hổ có nghĩa” nhằm mục đích gì?
Đề cao tình cảm thủy chung giữa con người với nhau.
Đề cao tình cảm giữa loài vật với con người.
Đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn biết trân trọng cái nghĩa.
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.
Câu 2: Chuyện con hổ thứ hai so với truyện con hổ thứ nhất có thêm ý nghĩa gì?
a. đền ơn ngay người đã giúp mình.
b. Đền ơn khi ân nhân còn sống.
c. Đền ơn trong nhiều năm.
d. Đền ơn mãi, ngay cả khi ân nhân đã chết.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyệ theo trình tự các sự việc.
- Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện. 
- Chuẩn bị: “Mẹ hiền dạy con”.
5. Rút kinh nghiệm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docCon hổ có nghĩa - Lương Thị Phương.doc