Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Em bé thông minh - Nguyễn Thị Na - THCS Liêng Trang

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích “ Em bé thông minh”

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác câu chuyện.

- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.

- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.

2. Kĩ năng

- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.

- Kể lại một câu chuyện cổ tích.

3. Thái độ

- Nỗ lực học hỏi để có thêm kiến thức từ cuộc sống.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2588Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Em bé thông minh - Nguyễn Thị Na - THCS Liêng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn:27/09/2014
Tiết PPCT: 25-26 Ngày dạy: 30/09/2014
Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích “ Em bé thông minh”
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện của tác câu chuyện.
- Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh.
- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ
- Nỗ lực học hỏi để có thêm kiến thức từ cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 Vấn đáp – Phân tích – Bình giảng
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
 Lớp 6A4, Vắng
 Lớp 6A5, vắng
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Những chiến công mà Thạch Sanh lập nên là gì? Qua các chiến công ấy, em thấy Thạch Sanh là người thế nào?
3. Bài mới: 
Trong truyện cổ tích, bên cạnh những nhân vật dũng sĩ có tài năng như thần, thì còn có những nhân vật lập nên chiến công nhờ vào trí tuệ, sự thông minh của mình. Tiêu biểu là câu chuyện em bé thông minh. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TIẾT 25
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
- Gv: Qua việc đọc truyện ở nhà, em hãy cho biết Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật gì?
- Hs: Trả lời
- Gv giới thiệu môtip truyện cổ tích về nhân vật thông minh và nội dung khái quát của truyện.
Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Gv:Hướng dẫn HS đọc văn bản. Rèn Hs yếu đọc theo phần để định hướng chia bố cục văn bản
- Hs: Giải thích một số từ khó.
- Gv và Hs tóm tắt văn bản
- Gv: Hướng dẫn chia bố cục
- Hs: chia bố cục. 
- Cho HS đọc và tóm tắt văn bản.
 ( kể về ai?câu đố ra sao?giải đố?kết quả, ý nghĩa)
(?) Câu chuyện phát triển dưới hình thức nào?
 ( đưa ra câu đó và giải đố)
(?)Sự thông minh, mưu trí của em bé được thử thách qua mấy lần. Hãy kể ra? 
(?) Viên quan đã làm gì để thử tài năng của em bé?
(?) Nhận xét câu đố của viên quan? Em bé giải đố bằng cách nào? Trước câu hỏi của em bé, thái độ viên quan như thế nào?
( Khó trả lời, Từ chủ động chuyển sang bị độngà gậy ông đập lưng ông)
(?)Qua đây em thấy em bé đã bộc lộ điề gì?
( Thông minh, bản lĩnh)
(?) Lần thử thách thứ 2, ai thử tài em bé? lệnh vua ban ra có gì kỳ quặc-không bình thường?
(?) So với lần thứ nhất thì tính chất của lần thử thách này như thế nào? thái độ của em bé có gì mâu thuẫn với thái độ của cả làng?
(?)Em bé đã giải đố ra sao? Cách giải đố ấy lý thú ở chỗ nào?
HẾT TIẾT 25 CHUYỂN TIẾT 26
(?) Qua 2 lần thử thách, vua đã tin tài năng của em bé chưa? 
(?)Lần thứ 3 này vua làm gì thử tài của em?
 (?)Em bé đã tỏ rõ tài trí của mình như thế nào?
(?) Mục đích của sử giả qua câu đố này là gì?
 (Muốn sang xâm lược nên dò xem ta có nhân tài không)
(?)Vua và các quan có làm được không? Ai là người giải được câu đố này?
(?) So với ba lần thử thách trước, lần này tính chất cuộc thử thách có gì khác?
( Thể hiện thể diện quốc gia,sự sống còn của một đất nước)
(?) Em bé đã làm cách nào để đưa sợi chỉ qua mình ốc? 
(?) Qua 4 lần thử thách và giải đáp em thấy em bé là người như thế nào ?
(?) Trong những lần thử thách em bé đã dùng cách gì để giải những câu đố oái oăm đó? Theo em những cách ấy lý thú ở chỗ nào? 
- Gv: Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? 
- Hs: Trả lời. 
- GV: Nhận xét, phân tích
- HS đọc ghi nhớ SGK.
(?)Qua truyện này dân gian muốn đề cao điều gì?
Luyện tập
Hướng dẫn HS phần luyện tập .
+ Câu 1 : Kể diễn cảm truyện này.
+ Câu 2 : Kể 1 câu chuyện về em bé thông minh.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ:
- 4 lần giải đố của viên quan, nhà vua, sứ thần
- Nhân vật thông minh như: Trạng Quỳnh, Lương Thế Vinh, Trạng Hiền
 Bài mới: Trả bài tập làm văn số 1
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Em bé thông minh là truyện cổ tích thuộc kiểu nhân vật thông minh
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc- tìm hiểu từ khó
Tìm hiểu văn bản
a.Bố cục:3 phần
+ Mở truyện:Vua sai quan đi kiếm người hiền tài.
+ Thân Truyện : 
 - Em bé giải câu đố của viên quan.
 - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2
 - Em bé giải câu đố của sứ thần
+ Kết Truyện: Em bé trở thành trạng nguyên 
b. Phân tích.
b.1 Những thử thách đến với em bé:
 Câu đố Giải đố: 
* Trâu lão cày một *Ngựa ông đi một ngày 
ngày mấy đường. mấy bước
à Quan sửng sốt à Giải đố bằng cách 
không biết trả lời đố lại rất nhanh.
* Nuôi 3 con trâu * Thịt trâu ăn tiệc, 
đực cho nó đẻ con lên nhờ vua bắt bố
 đẻ em bé.
à Vua phải nói à Chỉ ra điều phi lí 
 trong câu đố..
*Lấy chim sẻ * Yêu cầu vua rèn làm thịt dọn 3 mâm kim làm giao xẻ thịt 
 Cỗ. Chim.
 à Giải đố bằng cách đưa 	 ra câu đố chỉ sự vô lý.
*Dùng sợi chỉ mãnh * Bắt kiến càng buộc Xâu qua ruột ốc. chỉ chui sang
 à Giải đố bằng cách 
 Dựa vào kinh nghiệm 
 dân gian
à Em bé thông minh, tài giỏi hơn người, rất có bản lĩnh: cả 4 lần thử thách em đều vượt qua xuất sắc làm rạng danh đất nước.
b2/ Sự lý thú ở những cách giải đố.
- Đẩy thế bí về phía người ra câu đố.
 - Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lý của điều mà họ nói. 
 - Những lời giải đố dựa vào kinh nghiệm trong đời sống.
 - Giải đố bất ngờ, giản dị và hồn nhiên .
=>Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người.
3.Tổng kết:
a.Nghệ thuật
- Dùng câu đố thử tài
- Sử dụng nghệ thuật tăng tiến
- Tình huống truyện bất ngờ tạo ra tiếng cười hài hước.
b.Ý nghĩa:
- Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian
- Tạo ra tiếng cười.
.4.Luyện tập :
Kể diễn cảm truyện
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: 
- Kể lại 4 thử thách mà em bé đã vượt qua.
- Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh
Bài mới: Trả bài tập làm văn số 1
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 7 Ngày soạn: 28/09/2014
Tiết PPCT: 27 Ngày dạy:31/09/2014
Tập làm văn:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm 
 Khi làm bài văn tự sự bằng lời của mình. Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm 
- Qua đó củng cố phương pháp làm bài văn tự sự, rèn luyện kĩ năng viết bài văn tự sự 
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 
2. Học sinh
- Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp:
Lớp 6a4:
Lớp 6a5:
2.Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới:
Sau khi làm bài kiểm tra bài TLV số 01 chúng ta rất hồi hộp về kết quả bài làm của mình. Tiết học này sẽ cho chúng ta biết cụ thể chất lượng bài làm của bản thân và quan trọng hơn đây là cơ hội để các em nhận ra và có hướng khắc phục những hạn chế trong bài làm của mình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*Hoạt động 1: :Hướng dẫn hs phân tích đề
 - GV ghi đề bài lên bảng – 1 hs đọc lại đề .
*HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý:
Nhắc lại các bước khi làm bài văn tự sự?
GV: Dựa vào đề ra, hãy xác định kiểu bài?
Theo em, vấn đề cần kể ở đây là gì? Đề bài yêu cầu người viết phải làm gì? Vì sao em biết?
 - HS trả lời, Gv nhận xét, đồng thời gạch chân những từ quan trọng.
- Lưu ý HS: Khi tìm hiểu đề phải đọc kĩ, gạch chân những từ quan trọng.
- GV giới thiệu: Đây là đề văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Liên hệ giáo dục HS.
? Theo em, bài văn này cần đảm bảo những ý cơ bản nào?
- HS trả lời, Gv chốt ý
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs xây dựng dàn ý :
* Thảo luận: ? Bài văn này cần trình bày theo mấy phần ? Nêu nội dung chính của từng phần ?
- Đại diện 1 nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Gv thu vở soạn của 2 HS để chấm, ghi điểm; nhận xét kết quả thảo luận và chiếu dàn ý để HS tham khảo
* HĐ 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm:
Ưu điểm
a. Hình thức 
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả , không viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục rõ ràng
b. Nội dung :
- Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài 
- Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi kể .
- Sáng tạo các chi tiết rất phù hợp nêu cảm nghĩ về nhân vật và chung cho cả truyện 
* Tồn tại: 
a. Hình thức 
- Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả, viết tắt, viết hoa tùy tiện ,bố cục chưa rõ ràng 
b. Nội dung 
- Chưa nắm vững văn tự sự và phương pháp làm một bài văn tự sự ,chưa biết dùng lời văn của mình để kể ,diễn đạt còn yếu ,bài làm sơ sài , kể còn yếu, chưa nêu cảm nghĩ .
* HĐ 5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:
- Gv treo bảng phụ ghi vd phần văn bản sai của hs .
* Thảo luận:
 *Câu hỏi :
? 1. Hãy chỉ ra lỗi sai của ví dụ trên?(Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn)
? 2. Sửa lại các lỗi sai vừa phát hiện. 
1.Quan sát vd, phát hiện những lỗi sai ở ví dụ trên? và sửa lại cho đúng ?
-GV lần lượt hướng dẫn HS nhận xét kết quả thảo luận; chốt ý, tích hợp với bài Cách làm bài văn tự sự; Chữa lỗi dùng từ; Lựa chọn trật tự từ .
Liên hệ giáo dục các em.
* HĐ 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
- GV hướng dẫn, HS thực hiện
* HĐ 7: Đọc bài mẫu:
 Đọc bài của Quỳnh Thư
* HĐ 8: Ghi điểm, thống kê chất lượng
( Xem cuối giáo án)
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ: Về nhà viết vào vở soạn
Bài mới: Ôn tập các kiến thức đã được học từ đầu năm để chuẩn bị làm bài kiểm tra tiếng Việt.
I.Đề bài:
Em hãy kể lại ngắn gọn một truyền thuyết dã học (Thánh Gióng) bằng lời văn của em?
II. Tìm hiểu đề, tìm ý:
1.Tìm hiểu đề:
a. Kiểu bài : Văn tự sự
b. Vấn đề tự sự : Kể lại ngắn gọn một truyền thuyết đã học.
c. Yêu cầu về nội dung : Đảm bảo đủ nội dung chính của bài
III.Dàn ý:(Xem TCT 16) 
IV. Nhận xét ưu – khuyết điểm:
V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: 
( Xem cuối giáo án)
VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài:
VII. Đọc bài mẫu:
VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Bài cũ:
- Viết lại bài viết số 1 vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng dẫn
- Soạn mới: Kiểm tra tiếng Việt
Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể
Phần văn bản sai
Nguyên nhân sai
Sửa lại
- Hùng Vương thứ 18 có 1 người còn gọi tên là mị nương Hùng Vương rất thương con gái muốn kén một chồng thật xứng đáng
- Sai lỗi chính tả,không viết chữ in hoa tên riêng, dùng từ chưa chính xác 
- Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa,tính nết hiền dịu vua cha thương yêu hết mực và muốn kén cho Mị Nương một người chồng thật xứng đáng.
Trả bài, thống kê điểm
Lớp
Điểm 9-10
Điểm 7-8
Điểm 5-6
Điểm 0-4
6A4
6A5
D. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docEm bé thông minh - Nguyễn Thị Na - THCS Liêng Trang.doc