Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Cao Thị Minh Thương

A. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh

-Biết được những nét chính về nghệ thuật của truyện

- Yêu thích, trân trọng truyền thuyết dân gian

2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

a. Kiến thức

- Hiểu được nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết ST-TT

- Biết cách giải thích hiện tượng lũ lụt thường xảy ra ở ĐB Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong 1 truyền thuyết.

- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.

b. Kĩ năng

- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.

- Nắm được các sự kiện chính trong truyện.

- Xác định ý nghĩa của truyện.

- Kể lại được truyện.

B. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài

Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp, đảm nhiệm trách nhiệm, hợp tác, tư duy sáng tạo, tìm kiếm hỗ trợ, quản lí thời gian, giải quyết vấn đề.

 

docx 10 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Cao Thị Minh Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/8/2012
Ngày giảng: 1 /9/2012 Bài 3 - Tiết 9
 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
 ( truyền thuyết)
A. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
-Biết được những nét chính về nghệ thuật của truyện 
- Yêu thích, trân trọng truyền thuyết dân gian
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 
a. Kiến thức 
- Hiểu được nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết ST-TT
- Biết cách giải thích hiện tượng lũ lụt thường xảy ra ở ĐB Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong 1 truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
b. Kĩ năng 
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm được các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện..
- Kể lại được truyện.
B. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài 
Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp, đảm nhiệm trách nhiệm, hợp tác, tư duy sáng tạo, tìm kiếm hỗ trợ, quản lí thời gian, giải quyết vấn đề....
C. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh về ST, TT
D. Phương pháp/KTDH: 
1. Phương pháp đọc (KT đọc tích cực)
2. Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phân tích (KT đặt câu hỏi)
3. Phương pháp thảo luận nhóm.( KT chia nhóm, giao nhiệm vụ)
 E. Các bước lên lớp
1. OĐTC: 
2. Kiểm tra đầu giờ: (5’)
 H: Kể lại truyện TG và nêu ý nghĩa của truyện?
 H: Tại sao tác giả dân gian không để Gióng về kinh đô nhận tước phong của vua, hoặc chí ít về quê chào mẹ gia đang chờ trông con?
 HS: Gióng sinh ra từ trời, là con trời vì vậy Gióng phải trở về với trời
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
Hoạt động 1: Khởi động (1’) H: Em ®· chøng kiÕn hoÆc nghe vÒ nh÷ng trËn b·o lò x¶y ra trong nh÷ng n¨m gÇn ®©y kh«ng? M« t¶ nh÷ng trËn lò ®ã?
- Hs m« t¶.
 Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ biển Đông, TBD, NDVN chúng ta, nhất là nd miền Bắc, hàng năm phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt như thuỷ hoả, đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại chúng ta phải tìm mọi cách sống và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kì, gian truân ấy đã được thần thoại hoá trong truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
“ Núi cao sông hãy còn dài,
Năm năm báo oán đòi đời đánh ghen”
Hoạt động của GV-HS
TG
Nội dung chính
Hoạt động 2: HD đọc và thảo luận chú thích 
- Mục tiêu:
+ Biết đọc đúng ( HSTB) đọc diễn cảm ( HS KG). Kể lại được một phần văn bản.
+ Tìm và phát hiện một số từ mới cần giải thích bổ sung.
- Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu đọc (Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau. đoạn kể tả cuộc giao chiến giữa hai vị thần. Đoạn cuối giọng kể chậm bình tĩnh.
GV: Đọc mẫu đoạn 1
HS: 2 HS đọc, Nx
H: kể lại câu chuyện ST-TT.
HS: kể, NX
GV: HD hs định hướng
* Nhân vật chính: ST, TT
*Sự việc: 
- Vua Hùng: kén rể, mời các Lạc Hầu vào bàn bạc, Lạc Hầu giúp vua ra điều kiện thách cưới.
- ST: Đến cầu hôn, đem sính lễ đến trước cưới được MN...ST dùng phép lạ đánh nhau với TT
- TT: Đến sau, nổi giận hô mưa gió, dâng nước sông đánh ST
- MN: Theo ST về núi
H: Vì sao ST-TT là nhân vật chính?
HS: Các chi tiết trong truyện xoay quanh 2 nv đó.
H: Giải thích từ “ cầu hôn”? Ngoài chú thích trong SGK còn từ ngữ nào khó hiểu chưa giai thích em hãy cho ý kiến?
HS: TL (2’) và báo cáo
GV: NX, mở rộng
Cồn: dải đất (cát) nổi lên giữa dòng sông hoặc giữa bờ biển
Ván: mâm
Nệp: cặp ( 2 hai dôi)
GV Truyện sử dụng nhiều từ cổ, truyện bắt nguồn từ tần thoại cổ được lịch sử hóa thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
HĐ3: HDHS tìm hiểu bỗ cục 
-Mục tiêu: + Xác định được bố cục văn bản theo mạch truyện.
Cách tiến hành
H: Truyện ST, TT có thể chia mấy phần? Nêu cách chia cụ thể và đặt tiêu đề cho từng phần ?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, ghi bảng động
HĐ4: HDHS tìm hiểu văn bản 
Mục tiêu: + Xác định được nv, sự kiện, phân tích hình tượng nhân vật ST,TT. Giải thích được hiện tượng lũ lụt hàng năm theo khát vọng của người Việt cổ.
Cách tiến hành
H: Vua Hùng kén rể trong hoàn cảnh nào? nhằm mục đích gì? Cách thức?
HS: Vua Hùng đã già, không có con trai nối dõi nên kén rể để truyền ngôi bằng cách thi tài
H: Theo em bức tranh trong SGK minh hoạ nôi dung nào trong văn bản?
Đặt tên cho bức tranh đó?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, chốt
- Cuộc giao tranh quyết liệt giữa ST,TT
H: ST, TT được giới thiệu nh thế nào?
HS: - Tài năng, lai lịch ->
H: Qua hai lời giới thiệu về hai nhân vật em thấy đó là những người như thế nào?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, chốt ->
20
5’
10
I. Đọc và thảo luận chú thích
1. Đọc, kể
2. Thảo luận chú thích
II. Bố cục
- 3 phần
P1: Từ đầu... “mỗi thú một đôi”- Vua Hùng kén rể
P2: Tiếp... “ Thần nước rút quân”- Cuộc giao tranh của hai vị thần
P3: còn lại- Cuộc chiến vẫn tiếp diễn hàng ngàn năm.
III. Tìm hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể
 Vua Hùng đã già, không có con trai nối dõi nên kén rể để truyền ngôi bằng cách thi tài
2. Câu chuyện về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
a. Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Sơn Tinh: ở miền núi, có tài làm nổi cồn bãi núi đồi.
- Thuỷ Tinh: miền biển, có tài hô mưa, gọi gió
 ST-TT là hai vị thần có tài cao phép lạ.
4. Tổng kết: (3p)
- Chi tiết nào không được kể trong cơn giận của TT?
A. Nhớ thơng Mị Nương da diết
B. Đùng đùng nổi giận duổi theo ST.
C. Hô ma gọi gió làm thành giông bão
D. Dâng nớc làm ngập ruộng đồng, nhà cửa, núi non.
- Nêu nội dung cơ bản của bài học?
GV sơ kết bài học.
5. HDHB: (1p)
- Học bài vở ghi+SGK
- Đọc hiểu và soạn tiếp bài “ ST,TT”
+ Vua Hùng kén rể.
+ Cuộc giao chiến giữa hai vị thần
+ Ý nghĩa của truyện.
Ngày soạn: 31/8/2012
Ngày giảng: 3 /9/2012 Bài 3 - Tiết 10
 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
A. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
-Biết được những nét chính về nghệ thuật của truyện 
- Yêu thích, trân trọng truyền thuyết dân gian
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng 
a. Kiến thức 
- Hiểu được nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết ST-TT
- Biết cách giải thích hiện tượng lũ lụt thường xảy ra ở ĐB Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong 1 truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo.
b. Kĩ năng 
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm được các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện..
- Kể lại được truyện.
B. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài 
Tự nhận thức, ra quyết định, giao tiếp, đảm nhiệm trách nhiệm, hợp tác, tư duy sáng tạo, tìm kiếm hỗ trợ, quản lí thời gian, giải quyết vấn đề....
C. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh về ST, TT
D. Phương pháp/KTDH: 
1. Phương pháp đọc (KT đọc tích cực)
2. Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phân tích (KT đặt câu hỏi)
3. Phương pháp thảo luận nhóm.( KT chia nhóm, giao nhiệm vụ)
 E. Các bước lên lớp
1. OĐTC: 
2. Kiểm tra đầu giờ: (5p)
H: Kể tóm tắt truyện ST-TT? Giới thiệu về tài năng, lai lịch của ST-TT?
 HS: - Sơn Tinh: ở miền núi, có tài làm nổi cồn bãi núi đồi.
 - Thuỷ Tinh: miền biển, có tài hô ma, gọi gió
 ST-TT là hai vị thần có tài cao phép lạ.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
Hoạt động 1: Khởi động(2’)
GV: Sử dụng KTDH “động não”
H: Em hiểu thế nào là: Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao?
HS: TL (1’) và báo cáo
GV: Đây chính là những lễ vật mà vua Hùng thách 2 người tài ST và TT. Vậy ai là người khiến vua Hùng hài lòng và đón được MN
Hoạt động của GV-HS
TG
Nội dung chính
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu:
+ Giải thích sự việc vua Hùng kén rể.
+ Kể, phân tích cuộc giao chiến giữa hai vị thần. chỉ ra đợc 1 số yếu tố kì ảo.
+ Nêu ý nghĩa của truyện.
- Cách tiến hành:
H: Tại sao vua Hùng băn khoăn khi kén rể?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung
- Vua muốn chọn cho con một người chồng thật xứng đáng. ST-TT đến cầu hôn nhưng cả hai đều ngang tài ngang sức.
H: Trước tình thế đó vua Hùng đã chọn giải pháp gì? Em có nhận xét gì về giải pháp đó?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung
- Thách cưới, lễ vật trang nghiêm, giản dị, truyền thống, nhng hạn giao gấp (sáng sớm ngày mai..) giải pháp đó có lợi cho ST vì đều là sản vật của núi rừng thuộc đất đai của ST.
H: Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại giành cho ST?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung
- Vua biết đựơc sức mạnh của ST có thể chiến thắng TT, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- Vua Hùng đã sáng suốt lựa chọn rể là ST.
GV: sử dụng KTDH Khăn trải bàn
H: Qua việc kén rể của VH, người xa muốn bày tỏ tình cảm nào đối cha ông trong thời kì dựng
 nước xa xa?
HS: TL (3’), trả lời
GV: NX, bình, kết luận
- Sự thiên vị của VH hoàn toàn rễ hiểu. Mặc dù đã thi đố phải công bằng, phân minh. Nhưng việc thách đố đó phản ánh thái độ của người Việt cổ đối với núi rừng lũ lụt. Lũ lụt là kẻ thù chỉ đem lại tai hoạ. Còn rừng núi là quê hương, là lợi ích, là bạn bè là ân nhân. Mô típ kén rể bằng cách thử tài từ những điều kiện do ông bố vợ đặt ra đã trở thành phổ biến trong nhiều truyền thuyết, cổ tích VN.
GV: Treo bức tranh minh hoạ
H: Theo em bức tranh minh hoạ cho nội dung nào của truyện? Em hãy đặt cho bức tranh đó? Vì sao tác giả không vẽ bức khác?
HS:.->
H: Vì sao TT chủ động dâng nước sông lên đánh ST?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung
- TT chậm chân vì phải tìm lễ vật nơi biển cả không có, tự ái không lấy được Mị Nương, muốn chứng tỏ quyền lực.
H: Dựa vào bức tranh em hãy kể tả tắt lại cuộc giao chiến đó?
- Cho biết kết quả cuộc giao chiến đó như thế nào?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung, chốt ý ->
H: Nhân xét gì về nghệ thuật qua các chi tiết trên? Tác dụng?
HS: Tưởng tượng, kì ảo mang dáng dấp thần linh có tài năng và sức mạnh phi thường. 
H: Em hiểu thế nào là không nao núng? Nếu thay bằng từ lung lay có được không? Vì sao?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung
- Nao núng: không lung lay, vững tin
- không thay được vì từ nao núng có sức gợi cảm gợi hình tượng hơn. ( lựa chọn trật tự từ trong câu- L8)
H: Cảnh TT đánh ST gợi cho em hình dung ra cảnh gì mà nhân dân ta thờng gặp hàng năm?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung, liên hệ địa phương
- Cảnh lũ lụt, thiên tai đe doạ con người.
H: Theo em TT tượng trưng cho sức mạnh nào? ST tượng trưng cho sức mạnh nào? 
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung, chốt ->
H: Chi tiết “ Nước sông cao bao nhiêu...bấy nhiêu” đã thể hiện điều gì?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung,
- Phản ánh cuộc chiến đấu giằng co ác liệt, bất phân thắng bại, quyết tâm bền bỉ , sẵn sàng đối phó nhất định thắng lợi.
H: Quan sát tranh và cho biết tại sao ST luôn chiến thắng TT?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung,
- ST có sức mạnh tinh thần của (vua Hùng) và sức mạnh vật chất
- Bức tranh thật hoành tráng, vừa hiện thực vừa giàu chất thơ, kđ sức mạnh của con người trước thiên nhiên hoang dã. Nhà thơ Nguyễn Nhựơc Pháp trong bài thơ “ STTT” bằng
 tưởng tượng ngộ nghĩnh và bay bổng của mình đã hình dung ra cảnh:
TT: “ Tay hất chòm râu xanh.
 Bắt quyết hô mây to, nước cả.
 Giậm chân rung khắp làng gần quanh”
ST: “ Vung tay niệm thần chú.....”
 Cảnh hỗn đấu giữa tướng và các quân của hai thần thật ghê gớm, khủng khiếp:
 “ Sóng gầm lên nhanh như chớp
 Thuỷ Tinh cỡi lưng rồng lên cao
 Cá mập há mồm to muốn đớp....”
H: Theo em, đằng sau câu chuyện tình của ST, TT với Mị Nương còn có ý nghĩa gì?
HS: HĐCN, trả lời
GV: NX, bổ sung, kết luận ->
 Cốt lõi lịch sử nằm sâu trong các sự việc 
được kể p/a hiện thực:
- C/s lđ vật lộn với thiên tai, lũ lụt hàng năm của c dân ĐBBB.
- Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng bảo vệ cuộc sống của mình. Ngay từ xa xa, nd ta đa biết trị thủy và làm thủy lợi ->
-
 Ngày nay, hàng năm, chúng ta vẫn phải chống chọi với bão lũ, nhất là khu vực BB và Trung Trung Bộ (vì gần biển). Khoa học phát triển, chúng ta có thể dự báo chính xác sức mạnh của các cơn bão để có bp ứng phó kịp thời, hệ thống đê bao, kênh mơng được hoàn thiện giúp nhân dân phần nào chế ngự được thiên nhiên.
Hoạt động 3:HDHS rút ra ghi nhớ 
- Mục tiêu:
+ Đọc,trình bày giá trị của văn bản
- Cách tiến hành:
H: Em hãy khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ST-TT?
HS: Đọc ghi nhớ, trả lời
GV: Nhấn mạnh nội dung, nghệ thuật của vb.
ND: Giải thích
NT: + Sử dụng 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo
 + Cách tạo sự việc hấp dẫn: 2 vị thần cùng cầu hôn 1 nàng công chúa và trải qua thử thách
 + C¸ch dÉn d¾t, kÓ chuyÖn theo db sù viÖc vµ tr×nh tù thêi gian l«i cuèn, hÊp dÉn.
Ho¹t ®éng 4: HDHS LuyÖn tËp
- Môc tiªu:
+ Gi¶i thÝch chñ trư¬ng cña Nhµ nưíc. 
- C¸ch tiÕn hµnh:
H: Tõ truyÖn ST-TT, em nghÜ g× vÒ chñ 
trư¬ng x©y dùng, cñng cè ®ª ®iÒu, nghiªm cÊm n¹n ph¸ rõng, ®ång thêi trång thªm hµng triÖu hÐc-ta rõng cña Nhµ nưíc ta trong giai ®o¹n hiÖn nay? 
HS: TL (2p), tr¶ lêi
GV: KÕt luËn ->
2
16
7p
5p
7p
I. §äc vµ th¶o luËn chó thÝch
II. Bè côc
III. T×m hiÓu v¨n b¶n
1. Hoµn c¶nh vua Hïng kÐn rÓ
2. C©u chuyÖn vÒ S¬n Tinh, Thuû Tinh.
a. Nh©n vËt S¬n Tinh, Thuû Tinh.
b. Vua Hïng kÐn rÓ.
- Vua Hïng b¨n kho¨n v× c¶ 2 vÞ thÇn ®Òu ngang søc, ngang tµi.
- Th¸ch cưíi b»ng lÔ vËt khã kiÕm, h¹n giao gÊp.
- S¬n Tinh ®· ®ưîc lµm rÓ vua Hïng
 Ca ngîi c«ng lao x©y dùng ®Êt nưíc cña c¸c vua hïng, còng lµ cña cha «ng ta thêi trưíc.
c. Cuéc giao chiÕn gi÷a hai vÞ thÇn
Thuû Tinh
- H« mưa, gäi giã, lµm thµnh gi«ng b·o, d©ng nưíc s«ng.
 Tưîng trưng cho thiªn tai, b·o lò, ®e do¹ con ngưêi.
S¬n Tinh
- Bèc ®åi, dêi nói,dùng thµnh ®Êt, ng¨n c¶n dßng nưíc.
S¬n Tinh chiÕn th¨ng.
 Tưîng trưng søc m¹nh chÕ ngù thiªn tai, b·o lò cña nh©n d©n ta.
2. ý nghÜa cña truyÖn
- Gi¶i thÝch hiÖn tưîng b·o lôt, 
- ThÓ hiÖn søc m¹nh, ưíc m¬ chÕ ngù thiªn tai cña nh©n d©n ta. Ca ngîi c«ng lao trÞ thuû dùng nưíc cña c¸c vua Hïng. 
IV. Ghi nhí ( SGK-T34)
V. LuyÖn tËp
Bµi tËp 2- SGKT34
- HiÖn nay Nhµ nưíc vµ nh©n d©n ta ®ang lµm tÊt c¶ ®Ó ®Èy lïi lò lôt, 
- Nghiªm cÊm n¹n ph¸ rõng, ®ång thêi trång thªm hµng triÖu hÐc-ta rõng cña Nhµ nưíc ta trong giai ®o¹n hiÖn nay ®Ó b¶o vÖ ®Êt, b¶o vÖ nguån nưíc, b¶o vÖ m«i trưêng ®em l¹i cuéc sèng yªn b×nh cho chóng ta. Chóng ta ph¶i biÕt b¶o vÖ rõng ®Çu nguån.
4. Tổng kết: (2p)
- H: Qua bài học, nêu cảm nhận của em về 2 nv ST, TT?
- GV sơ kết bài học
5. HDHB: (1p)
- Đọc kĩ lại truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại truyện.
- Nắm được ND và nt, liệt kê các chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện, hiểu ý nghĩa tượng trưng của 2 nv.
- Đọc và soạn trước bài: Nghĩa của từ: Thế nào là nghĩa của từ?
 Cách giải thích nghĩa của từ?

Tài liệu đính kèm:

  • docxSơn Tinh, Thủy Tinh - Cao Thị Minh Thương.docx