Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự - Nguyễn Thị Na

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh

- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh

- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết

- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại

- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện

- Xác định ý nghĩa của truyện

- Kể lại được truyện

3. Thái độ:

- Yêu quý, khâm phục tinh thần chinh phục thiên nhiên của người Việt cổ

C. PHƯƠNG PHÁP:

Vấn đáp – Bình – Phân tích

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 10 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 2914Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự - Nguyễn Thị Na", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3 Ngày soạn: 31/08/2014
 Tiết PPCT 9 Ngày dạy: 03/09/2014
Văn bản: SƠN TINH THỦY TINH
	( Truyền thuyết )	
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện
- Xác định ý nghĩa của truyện
- Kể lại được truyện
3. Thái độ:
- Yêu quý, khâm phục tinh thần chinh phục thiên nhiên của người Việt cổ
C. PHƯƠNG PHÁP: 
Vấn đáp – Bình – Phân tích 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
Lớp 6A2, Vắng..
Lớp 6A3, Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kể ngắn gọn truyện “Thánh Gióng” và nêu ý nghĩa truyện
3 Bài mới: 
Ngày xưa khi nền khoa học chưa phát triển, để giải thích các hiện tượng tự nhiên thì người xưa thường cho rằng đó là do các vị thần tạo ra.Vậy để giải thích cho hiện tượng mưa bão hàng năm mà truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh ra đời trong hoàn cảnh đó. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
 Hs: Đọc chú thích.
GV: Truyện ra đời khi nào?
Hs: Trả lời.
Hoạt động 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
GV: Hướng dẫn Hs đọc. 1 Hs đọc dẫn truyện, 1 Hs đóng vai Vua Hùng
GV: Nhận xét.
GV: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? 
- HS : 3 phần
Từ đầumỗi thứ 1 đôi ->Vua Hùng thứ 18 kén rể.
Tiếp đó . Thần nước đành rút quân ->Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa 2 người.
Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh, chiến thắng của Sơn Tinh.
 GV: Hướng dẫn Hs tóm tắt. Truyện STTT ra đời khi nào? Nhân vật chính trong truyện là ai ? Đặc điểm của họ? Vì sao họ lại đánh nhau? Kết quả?
- Hs: tóm tắt.
GV: Truyện kể về thời Hùng Vương thứ mấy? Kể về việc gì? 
GV:Truyện có mấy nhân vật?Tìm nhân vật chính ?
GV: Nêu nguồn gốc xuất thân về hai vị thần ST và TT? Em có nhận xét gì về tài năng của hai thần? 
GV: Nguyên nhân dẫn đến cuộc tranh tài của ST và TT?
GV: Vua Hùng đã đưa ra giải pháp nào để chọn rể? Em có suy nghĩ gì về cách đòi sính lễ của Vua Hùng ?
GV: Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại dành cho Sơn Tinh?
GV: Sự thiên vị ấy phản ánh thái độ, tình cảm của người Việt thời kì Văn Lang đối với vác hiện tượng và thế lực tự nhiên: Núi rừng đã cung cấp thức ăn, vật dụng hàng ngày cho người Việt, giúp họ thoát chết khi lũ lụt lên cao 
GV: Cuộc tranh tài diễn ra như thế nào? 
GV: Kết quả cuối cùng vua Hùng đã chọn ai ?
GV: Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó em yêu quí vị thần nào? Vì sao ?
GV: Sơn Tinh – Thủy Tinh có phải là nhân vật có thật trong cuộc sống không? Nhân dân tưởng tượng ra để nhằm mục đích gì?
GV: Sự việc ST chiến thắng TT đã thể hiện ước mơ gì của người Việt Nam?
GV: Em nào có thể nêu những nét nghệ thuật nổi bật của truyện?
- Hs: Trả lời.
GV: Nêu ý nghĩa của truyện ?
 ( Thảo luận 4 phút)
GV liên hệ nạn lũ lụt, thiên tai, hạn hán xảy ra hàng năm và hậu quả của nó
Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 ?
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGk
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Chú ý về tài năng, việc làm của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh để tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Chuẩn bị bài: Sự tích Hồ Gươm
Kể tóm tắt truyện.
Vì sao Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm Thần ? 
 Việc cho mượn như thế có ý nghĩa gì ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa.
- Truyện thuộc nhóm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc, hiểu chú thích
 2. Tìm hiểu văn bản
a, Chủ đề: Giải thích hiện tượng thiên nhiên.
b, Bố cục: 3 phần
c, Phân tích
c.1 Vua Hùng kén rễ:
(Giới thiệu nhân vật và sự việc)
- Vua Hùng thứ 18 có người con gái xinh đẹp, muốn kén chồng cho con.
- Hai thần đến cầu hôn:
+ Sơn Tinh là thần Núi,có tài bốc đồi, dời núi.
+ Thuỷ Tinh là thần Nước, có tài hô mưa, gọi gió.
à Hai thần đều có tài cao, phép lạ, vua Hùng không biết chọn ai.
- Vua ra điều kiện sính lễ: Voi, gà, ngựa,
à Đồ sính lễ có ở vùng núi, rất thuận tiện cho Sơn Tinh
c.2 Diễn biến cuộc tranh tài.
- Sơn Tinh đến trước, rước Mị Nương về núi.
- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận, đem quân đuổi theo cướp Mị Nương.
- Hai bên đánh nhau hàng tháng trời.
- Cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng còn Thuỷ Tinh kiệt sức, rút quân về.
à Vua Hùng đã sáng suốt khi chọn Sơn Tinh làm con rễ vì chàng biết bảo vệ cuộc sống, hạnh phúc của muôn loài.
 3. Tổng kết: 
 a, Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
- Tình huống truyện hấp dẫn, cách kể chuyện lôi cuốn.
* Ý nghĩa văn bản: 
- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt hàng năm ở vùng Bắc bộ.
 - Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự thiên tai của người Việt Cổ.
4. Luyện tập 
- Tìm hiểu về nạn phá, đốt rừng 
- Liệt kê hiện tượng thiên tai, lũ lụt trong những năm gần đây.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: 
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh giữa hai thần.
- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
* Bài mới: Soạn bài Sự tích Hồ Gươm
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 3	 Ngày soạn: 31/08/2014
Tiết PPCT 9 Ngày dạy: 03/09/2014
	Tiếng việt: 	NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản
- Biết cách dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ
- Cách giải thích nghĩa của từ
2. Kĩ năng
- Giải thích nghĩa của từ
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ
3. Thái độ	
- Yêu mến, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của Tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 Phát vấn – Quy nạp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lớp 6A4, Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ!
3. Bài mới: 
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có nhu cầu trao đổi tâm tư, tình cảm của mình. Để người khác không hiểu sai điều mình muốn nói, muốn thể hiện, ta phải trình bày một cách rõ ràng, cụ thể và phải dùng từ đúng. Muốn dùng từ đúng thì đòi hỏi ta phải hiểu nghĩa của từ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV gọi hs đọc phần chú thích trong SGK
GV: Mỗi chú thích trên gồm có mấy bộ phận?
GV: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới ?
GV: Vậy theo em nghĩa của từ là gì? 
GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
 Cho hs đọc lại ví dụ!
GV: Trong mỗi chú thích nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào ?
GV: Theo em làm cách nào để hiểu đúng nghĩa của từ ?
GV: Vậy em hãy cho biết giải thích nghĩa của từ có mấy cách? Là những cách nào?
GV: Chúng ta cần lưu ý một số điều sau khi sử dụng 
* Lưu ý :
 Để dùng từ đúng, Phai nắm vững nghĩa của từ 
- Muốn hiểu nghĩa của từ, Phải đọc , học 
- Không hiểu từ ,Tra từ điển 
- Không nắm chắc từ, không sử dụng vội
- GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
Hầu hết nghĩa của từ là nội dung của những từ mượn.( Từ Hán Việt)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Gv gọi Hs đọc một số chú thích
Bài 2: Hs đọc yêu cầu, làm việc nhóm .
Bài 4: Gv gợi ý cho Hs:Chọn cách sau đó giải thích
a, Nêu khái niệm
b, nêu khái niệm
c, dùng từ đồng nghĩa 
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đặt câu với từ: Tinh vi-tinh tế, chiêm nghiệm-chiêm ngưỡng, cách ly-cách khoảng
- Bài 3: đọc kĩ phần giải nghĩa của từ và chọn từ đã cho điền vào cho thích hơp.Có thể sử dụng từ điển để tra.
- Bài mới: Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa. Đọc và trả lời câu hỏi mục I,II.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Nghĩa của từ là gì ?
 Ví dụ:
- Giáo viên: Người làm nghề dạy học.
- Bà nội : Người sinh ra bố của mình.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin
- Can đảm: Gan dạ, dũng cảm, không nhút nhát
 ND Hình thức(nghĩa của từ)
à Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị
 Ghi nhớ 1 : Sgk 
2. Cách giải thích nghĩa của từ .
Ví dụ: 
Từ
Nghĩa của từ
Cách giải thích
Giáo viên
Người làm nghề dạy học. 
Trình bày khái niệm 
Lẫm liệt 
Nao núng
Hùng dũng, oai nghiêm 
Lung lay không vững lòng tin ở mình 
Đưa ra từ đồng nghĩa 
Cao thượng
Chăm chỉ
Không ti tiện, hèn mọn,không đê hèn, 
Không lười biếng,..
Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích
* Có 2 cách giải thích nghĩa của từ:
 + Dùng khái niệm
 + Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
 Ghi nhớ 2 : Sgk 
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Đọc chú thích
Bài 2:Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp - Học tập; - Học lỏm.
 - Học hỏi - Học hành.
Bài 4: Giải thích nghĩa các từ
a. Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
b.Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
c.Hèn nhát: Thiếu can đảm.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài tập 3.
* Bài mới:Soạn bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 3 Ngày soạn: 03/09/2014
Tiết PPCT 11-12 Ngày dạy: 06/09/2014
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức:
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự
- Y nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn tự sự
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu, ghét đối với từng nhân vật và các sự việc trong tác phẩm
C. PHƯƠNG PHÁP: 
Vấn đáp – Quy nạp – Tích hợp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
Lớp 6A2, Vắng..
Lớp 6A3;, Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Thế nào là VB tự sự?
3. Bài mới: 
Trong văn tự sự bao giờ cũng có việc, có người. Đó là sự việc và nhân vật – 2 yếu tố cốt lõi của tác phẩm tự sự. Vậy vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác phẩm tự sự như thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng nó cho sinh động, hợp lí thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
GV: Em hãy liệt kê các sự việc theo trật tự liên tục của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ?
GV: Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc?
GV: Có thể bỏ bớt sự việc nào không? Tại sao? 
Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện kén rể đi có được không?
GV: Có thể đảo lộn thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy không?Có thể thay đổi kết quả Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không? Vì sao? 
( Không thể vì khó hiểu, nếu Thủy Tinh thắng thì loài người sẽ diệt vong,)
GV: Xác định các yếu tố trong câu chuyện ST-TT?
( ai làm,ở đâu,lúc nào, nguyên nhân, diễn biến, kết quả)
GV: Vậy 6 yếu tố bắt buộc phải có trong văn tự sự là gì?
GV: Từ đó, em hãy nêu đặc điểm của sự việc trong văn tự sự.
 HẾT TIẾT 1 CHUYỂN TIẾT 2
GV: Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. Em hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có thiện cảm với Sơn Tinh và vua Hùng. 
GV: Hãy kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh và cho biết:
à Ai là nhân vật chính và có vai trò quan trọng nhất?
à Ai là nhân vật phụ? Có cần thiết không? Có thể bỏ được không?
GV: Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào?
GV: Từ đó, em hãy nêu đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự.
GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1:Gv cho HS xem lại bảng đã lập.
- Hs: xác định nhân vật chính phụ, ý nghĩa có mặt của từng nhân vật.
-HS: tắt truyện STTT bằng sự việc chính.
Mục c, Hs phát biểu ý kiến.
Bài 2 :Giáo viên gợi ý & hướng dẫn HS chọn sự việc, chọn nhân vật.Từ thực tế ở nhà hoặc ở trường em hãy tưởng tượng ra 1 câu chuyện theo nhan đề ấy.
- Vd:Trèo cây, ham chơi, quay cóp, nói tục 
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Có thể lấy nhan đề của bài tập 2 để làm. Liệt kê cá sự viêc: hoàn cảnh, nguyên nhân không vâng lời, không vâng lời về việc gì, điều gì khiến nhân vật nhận ra lỗi, nhân vật là ai, tuổi tác, nghề nghiêp, tính cách, việc làm
- Đọc trước bài, tìm hiểu khái niệm chủ đề và bố cục của dàn bài.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đặc điểm của sự việc và nhân vật 
 trong văn tự sự .
a. Sự việc trong văn tự sự .
Ví dụ : Văn bản Sơn Tinh Thủy Tinh 
-Sự việc khởi đầu: (1)
-Sự việc phát triển: (2),(3),(4)
-Sự việc cao trào: (5),(6)
-Sự việc kết thúc: (7)
à Sự việc trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc sau, chúng được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa.
b. Các yếu tố trong văn tự sự :
- Ai làm ( nhân vật)
- Việc xảy ra ở đâu ( Địa điểm)
- Việc xảy ra lúc nào( Thời gian)
- Nguyên nhân
- Diễn biến ( quá trình)
- Kết thúc ra sao ( Kết quả)
 Ghi nhớ: sgk
2. Nhân vật trong văn tự sự 
Ví dụ 1:
- Nhân vật chính: Sơn Tinh,Thuỷ Tinh 
à Giới thiệu tên gọi, lai lịch, tài năng, việc làm (chủ yếu) 
- Nhân vật phụ: vua Hùng, Mỵ Nương
 à Tên gọi, lai lịch, sắc đẹp, tính tình
a. Nhân vật : Là người thực hiện các sự việc và được nói tới trong văn bản
b.Cách kể :
- Gọi tên, đặt tên
- Giới thiệu lai lịch, tài năng
- Chân dung, trang phục, dáng điệu
- Việc làm, lời nói, ý nghĩ
II. LUYỆN TẬP
Bài 1
a. Vai trò: 
- Vua Hùng, Mị Nươngà nhân vật phụ nhưng không thể thiếu vì nó quyết định cuộc hôn nhân lịch sử.
 - Sơn Tinh – Thủy Tinhà nhân vật chính tạo ra cuộc giao tranh xảy ra lũ lụt hàng năm. 
b. Ý nghĩa: 
- Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên nhiên của người Cổ Việt
Bài 2 : Tưởng tượng kể lại truyện “Một lần không vâng lời” 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
-Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài 2.
* Bài mới: Soạn bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docSự việc và nhân vật trong văn tự sự - Nguyễn Thị Na.doc