Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Dương Sĩ Bình

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.

 Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Từ nhiều nghĩa.

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.

- Bước đầu sử dụng từ nhiều nghĩa trong giao tiếp.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS thêm yêu sự giàu đẹp của tiếng việt.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp, gợi mở

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Dương Sĩ Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 05 	 Ngày soạn: 16/09/2014
Tiết PPCT: 17	 Ngày dạy: 19/09/2014
Tiếng việt:
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG
CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa.
 Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu sử dụng từ nhiều nghĩa trong giao tiếp.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu sự giàu đẹp của tiếng việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:...........
Phép:.............................................. Không phép:......................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Nghĩa của từ là gì? Hãy nêu các cách giải thích nghĩa của từ? Cho VD
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
	Nếu các em đã tập tra từ điển thì sẽ thấy ngay một hiện tượng này: có những từ được giải nghĩa rất ngắn gọn vì chỉ có một nghĩa, có những từ giải nghĩa nhiều lần , nghĩa lại khác nhau.Vậy những từ có nhiều nghĩa như thế gọi là từ gì? Tại sao có hiện tượng đó? Các em đi vào bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ nhiều nghĩa
Gv treo bảng phụ VD
-HS đọc bài thơ? Trong bài thơ có mấy từ “chân”?
(?) Nghĩa của mỗi từ chân?
 -Chân: bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật (đau chân, gãy chân, bó chân)
 -Chân: bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho bộ phận khác (chân giường, chân tủ, chân đèn, chân kiềng...)
 -Chân: Bộ phận dưới cùng tiếp giáp và bám vào mặt nền (chân tường, chân răng)
(? )Xét về mặt ý nghĩa thì từ “chân” là loại từ như thế nào?
(?) Hãy tìm trong bài thơ những từ chỉ có 1 nghĩa?
(?) Thế nào là từ nhiều nghĩa?
(?)Em hãy tìm một số từ có nhiều nghĩa như từ “chân”?
(?) Các nghĩa trên có điểm gì giống nhau?
- HS đọc ghi nhớ 1/56
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ
(?) Theo các em nghĩa của từ “chân” nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? 
(?) Hiện tượng có nhiều nghĩa trong từ chính là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa
(?) Vậy em hãy cho biết thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
(?) Phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển?
(?) Ta có thể hiểu nghĩa của từ “chân”1 vào câu b và ngược lại không? Vì sao?
-Hs đọc Ghi nhớ SGK
-Hs đọc lại bài thơ SGK để rút ra phần lưu ý.
* HOẠT ĐỘNG 2: Gv hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1:Hãy tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số VD về sự chuyển nghĩa của chúng.
 HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
Bài 2: Trong Tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó.
Bài 3: Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba VD:
 a/ chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái cưa àcưa gỗ.
 b/ Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi à một gánh củi.
HS thảo luận nhóm nhỏ
Bài 4:Nghĩa của từ bụng trong từ ấm bụng, tốt bụng, bụng chân
GV hướng dẫn HS làm bài tập thêm
HS thảo luận -> trình bày ý kiến
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.
- Học thuộc bài, đọc bài đọc thêm “Về từ ngọt” SGK/57.
 - Sọan: Lời văn – đọan văn tự sự. - Hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đọan văn.
. T̀M HIỂU CHUNG
1. Từ nhiều nghĩa:
 a/ Ví dụ: SGK/55
 - Chân 1: gậy.
 - Chân 2: Compa
 - Chân 3: kiềng
 - Chân 4: bàn
 - Chân 5: chỉ người
 àChân : nhiều nghĩa.
 -Kiềng, compa, bút, intơnét: một nghĩa.
*Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghiã
b. Ghi nhớ 1: SGK/56
2. Hiện tựơng chuyển nghĩa của từ:
 a/ Ví dụ: SGK/56
-Từ có nhiều nghĩa sẽ có hiện tượng chuyển nghĩa
-Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu
-Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
 b/Ghi nhớ: SGK/56
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1(56): Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa.
Đầu: Đau đầu, nhức đầu (NG)
 Đầu sông, đầu nhà, đầu mối, đầu têu, đầu trò... (NC).
Mũi: mũi cao, sổ mũi (N G)
 Mũi kim, mũi kéo, mũi thuyền, mũi đất.... (NC)
Tay: cánh tay, đau tay (N G)
 Tay ghế, tay vịn cầu thang, tay súng (NC).
Bài 2 (56): Từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cầu tạo từ chỉ bộ phận người:
Lá => lá gan, lá phổi....
Quả => quả tim, quả thận...
Bài 3(57): chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
a) Cái bào => bào gỗ
Cái quốc => cuốc đất
Cái quạt=> quạt mát
b) Chỉ HĐ chuyển thành đơn vị:
Mẹ nắm cơm => ba nắm cơm.
Bố bó lúa => gánh ba bó lúa.
Cân đường=> một cân đường.
Bài 4(57)
a. Nghĩa của 3 từ vựng:
- Ấm bụng: bộ phận cơ thể người hay động vật chứa ruột, dạ dày (nghĩa 1)
- Tốt bụng: tính nết, tấm lòng( nghĩa 2)
- Bụng chân: chỗ phình của bắp chân (nghĩa 3)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.
- Học thuộc bài, đọc bài đọc thêm “Về từ ngọt” SGK/57.
* Bài mới: - Sọan: Lời văn – đọan văn tự sự.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 05 	Ngày soạn: 17/09/2014
Tiết PPCT: 18	Ngày dạy: 20/09/2014 
Tập làm văn:
LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự.
- Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự : gồm một số câu, được xác định giưã hai dấu chấm xuống dòng
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vo đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS thêm yêu sự giàu đẹp của tiếng việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:...........
Phép:.............................................. Không phép:........................................
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Hãy nêu cách làm một bài văn tự sự? Phân tích đề sau: Kể lại ngày sinh nhật đáng nhớ nhất của em.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
	Lời văn trong bài văn tự sự đó là lời giới thiệu, kể sự việc, miêu tả, đối thọai, độc thọai,bình luận nhưng có hai yếu tố rất cơ bản của lời văn tự sự đó là yếu tố giới thiệu NV, yếu tố kể sự việc , vậy cách giới thiệu NV, kể SV trong bài văn tự sự sao cho đạt hiệu quả? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài học này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung
-GV giới thiệu 3 đọan văn được trích trong VB: “Sơn Tinh Thuỷ Tinh”/ 58 – 59.
(?)Theo em trong 3 đọan văn, đọan nào dùng để giới thiệu NV?
(?) Đoạn nào miêu tả? Đọan nào giới thiệu hành động NV?
(?) Qua cách giới thiệu đó, em hãy giới thiệu lai lịch từng NV với đầy đủ: tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, ý nghĩa, tài năng.
(?) Em có nhận xét gì qua cách giới thiệu NV Hùng Vương, Mỵ Nương, ST, TT?
(?) Đọan 3: miêu tả hành động của NV nào? Đó là hành động gì? Hành động ấy có đem lại kết quả và tạo ra sự thay đổi gì không?
(?) Văn tự sự chủ yếu kề người và kể việc.Vậy khi kể người, kể việc, ta phải làm gì?
-Đánh dấu số câu trong 3 đọan văn
(?) Chủ đề của đoạn 1 là gì? Đọan 2? Đọan 3?
(?) Theo em, câu nào thể hiện chủ đề? Câu nào làm nổi rõ chủ đề?
-Rút ra Ghi nhớ.
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập:
 Gv hướng dẫn HS làm luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đoạn văn trả lời các câu hỏi.
(?) Mỗi đoạn văn trên kể về điều gì? Gạch chân dưới câu chủ đề.
(?) Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào?
Bài 2: Đọc hai câu văn, chỉ ra câu đúng, câu sai.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học
Nhận diện từng đoạn trong truyện ST,TT, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn.
- Cho HS viết vào giấy BT 3, gọi HS đọc và đánh giá, cho HS sửa lại nếu sai
-Học thuộc ghi nhớ, làm BT 4.
- Sọan : Thạch Sanh. Nắm được nội dung, bố cục và ý nghĩa của văn bản.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Lời văn giới thiệu nhân vật
 a/ Ví dụ: SGK/58
-Nhân vật Hùng Vương – Mị Nương (đoạn 1)
-Nhân vật Sơn Tinh – Thuỷ Tinh (đoạn 2)
-Đoạn 1: 
. Tình cảm: yêu thương con
. Nguyện vọng: kén cho con một người chồng
=>Giới thiệu nhân vật hàm ý khẳng định
-Đoạn 2: tài năng của hai chàng
. câu 1: giới thiệu chung
. câu 2, 3: giới thiệu Sơn Tinh
. câu 4, 5: giới thiệu Thuỷ Tinh
. câu 6: kết bài
=>Các câu rất chặt chẽ và hợp lý
 b/Ghi nhớ: SGK tr59
2. Lời văn kể sự việc:
 a/Ví dụ: SGK/59
 -Thuỷ Tinh đến sau: đuổi, cướp, hô, gọi, dâng, đánh
=>Khi kể thứ tự trước sau, nêu nguyên nhân, diễn biến và kết quả.
 -Làm giông bão, thành Phong Châu nổi lềnh bềnh
=>Hành động, việc làm, kết quả
 b/Ghi nhớ: SGK tr59
3. Đoạn văn:
 a/ Ví dụ: SGK/59
 - Mỗi đoạn văn thường có một ý chính diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề.
 - Các câu khác diễn đạt ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính làm cho ý chính nổi lên. 
 b/Ghi nhớ: SGK tr59
II.LUYỆN TẬP:
Bài 1(60): 
a. Kể về sự việc Sọ Dừa chăn bò:
-Câu chủ đề: “Cậu chăn bò rất giỏi”
-Các câu khác: đều triển khai ý chính ấy, làm rõ ý chính ấy.
b. Kể về tình hình cô út, hai cô chị:
- Câu chủ đề: “Hai cô chị...tử tế”
c. Kể về tính tình cô hàng nước tên Dần:
- Câu chủ đề: “Tính cô còn trẻ con lắm”
- Hai đọan a, b kể theo thứ tự trước sau.
- Đọan c: nói chung câu chủ đề trước, các câu sau giải thích ,cụ thể hóa để người đọc cảm nhận được.
Bài 2(60): Câu văn đúng, sai:
a. Câu b đúng: vì kể hành động của người gác rừng theo thứ tự trước sau.
b. Câu a sai: vì kể hành động người gác rừng lẫn lộn trước sau.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ, làm BT 4.
* Bài mới: Sọan : Thạch Sanh. Nắm được nội dung, bố cục và ý nghĩa của văn bản.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—

Tài liệu đính kèm:

  • docTừ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Dương Sĩ Bình.doc