Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Bài 19

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp hs

- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.

- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn.

- Rèn kĩ năng cảm thụ văn học.

- GDHS lòng yêu quê hương, đất nước

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh ảnh minh họa, chân dung tác giả.

- HS: Đọc bài, soạn bài

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ:

 ? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài?

2. Giới thiệu bài mới: Cà Mau là vùng cực Nam của Tổ quốc ta với đặc thù là sông ngòi chằng chịt và những chợ nổi mà không phải nơi nào cũng có. Trong đó nổi bật là chợ nổi Năm Căn .

3. Tiến trình dạy- học bài mới

 

doc 6 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1837Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6, tập 2 - Bài 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 77	Văn bản	SÔNG NƯỚC CÀ MAU
 (Trích Đất rừng phương Nam)
	(Đoàn Giỏi)
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp hs
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn.
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn học.
- GDHS lòng yêu quê hương, đất nước
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh ảnh minh họa, chân dung tác giả.
- HS: Đọc bài, soạn bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: 
	? Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản bài học đường đời đầu tiên của Tô Hoài?
2. Giới thiệu bài mới: Cà Mau là vùng cực Nam của Tổ quốc ta với đặc thù là sông ngòi chằng chịt và những chợ nổi mà không phải nơi nào cũng có. Trong đó nổi bật là chợ nổi Năm Căn ...
3. Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Hđ 1: Gv giới thiệu sơ lược về tác giả và tác phẩm.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
GV: Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm sông nước Cà Mau?
- Hs dựa vào phần chú thích * sgk để trả lời
Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu và gọi hs đọc tiếp đến hết bài.
GV: Theo em bài văn tả cảnh gì? trình tự tả ntn? Hãy nêu bố cục của bài văn?
HS: Bài văn tả cảnh sông nước Cà Mau. Tác giả đã ý chung, ý khái quát về thiên nhiên đến hoạt động của con người Cà Mau.
 Bài văn được chia làm ba đoạn
Đoạn1: Từ đầu" đơn điệu: Ấn tượng chung ban đầu về thiên nhiên vùng nước Cà Mau
Đoạn 2: Tiếp" ban mai: Cảnh sông nước Cà Mau
Đoạn 3: Còn lại: cảnh chợ Năm Căn đông vui, trù phú và nhiều màu sắc độc đáo.
HĐ2: HDHS tìm hiểu chi tiết văn bản.
GV: Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu của sông nước Cà Mau được tác giả thể hiện qua những chi tiết nào?
HS: Vùng sông nước Cà Mau có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tiếng rì rào của rừng và biển nơi Cà Mau. Đó là cảm nhận của tác giả qua thính giác...
. 
GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để giới thiệu về CM?
HS: Liệt kê, điệp từ, tính từ...để giới thiệu về vùng sông nước này.
GV: Tác giả tả chung về cảnh tượng các kênh rạch vùng CM như thế nào? bằng biện pháp nghệ thuật gì?
- Kênh ba khía
- Rạch mái dầm. " Liệt kê các 
- Kênh bọ mắt địa danh
- Sông Năm Căn
] Các địa danh được gọi theo đặc điểm của vùng sông nước Cà Mau.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách đặt tên cho các vùng của sông nước Cà Mau?
HS: Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc điểm của từng vùng ở Cà Mau.
GV: Qua cách miêu tả em hiểu được gì ở tác giả?
HS: Đó là người rất hiểu về địa lý vùng sông nước Cà Mau, hiểu được đời sống của con người vùng đất Cà Mau
GV: Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hùng vĩ của của dòng sông và rừng đước?
HS: Tìm chi tiết SGK
GV: Trong câu "Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn"có những động từ nào chỉ cùng một hoạt động của con thuyền
HS: ĐT, cụm ĐT: thoát qua, đổ ra, xuôi về.
GV: Nếu thay đổi trình tự các động từ trong câu thì có ảnh hưởng gì đến nội dung được diễn đạt hay k?Nhận xét về sự chính xác và tinh tế trong cách dùng từ của tác giả ở câu này?
HS: K thay đổi ĐT, cụm ĐT vì sẽ làm thay nội dung, và trạng thái hoạt động của con thuyền.
- Thoát qua: con thuyền vượt qua một nơi nguy hiểm
- Đổ ra: con thuyền tử sông nhỏ đổ ra sông lớn
- Xuôi về: con thuyền nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước nơi dòng sông êm ả.
GV: Tìm trong đoạn văn những từ miêu tả màu sắc của rừng đước và nhận xét về cách miêu tả màu sắc của tác giả? 
HS: Màu xanh của rừng đước với 3 mức độ sắc thái: Màu xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ ==> miêu tả các lớp cây đước từ non đến già.
HS: Sông Năm Căn, nước ầm ầm đổ về biển ngày đêm như thác. Những đầu sóng trắng rộng hơn ngàn thước. Rừng đước dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
? Em hiểu đoạn trích đó tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào để miêu tả?
HS: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh nhằm mục đích làm nổi bật vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn.
? Theo em đoạn cuối của truyện tác giả đã miêu tả cảnh gì? Cảnh ấy được miêu tả ntn?
HS: Tác giả quan sát kĩ lưỡng, vừa bao quát cụ thể vừa chú ý đến cả hình khối, màu sắc, âm thanh.
Hđ 3: HD tổng kết
- Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài và cho Hs đọc ghi nhớ sgk/ 23.
Hđ4: HD luyện tập 
- Gv cho hs phát biểu cảm nghĩ của mình về cảnh sông nước Cà Mau 
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm:
 ( Chú thích * SGK)
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
3. Bố cục: 3 đoạn
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Ấn tượng ban đầu:
- Nhiều sông ngòi, kênh rạch.
- Tiếng rì rào của rừng và biển.
--> Không gian rộng lớn mênh mông --> Cảm nhận qua thị giác và thính giác.
* Phối hợp tả xen với kể, lối liệt kê, dùng điệp từ, tính từ chỉ màu sắc.
2. Cảnh sông nước Cà Mau:
- Đặt tên vùng đất con sông theo đặc điểm riêng biệt của nó --> thiên nhiên rất tự nhiên, hoang dã, phong phú.
- Sông rộng hơn ngàn 
thước
Nước ầm ầm ầm đổ ra --> so sánh
biển như thác.
- Rừng đước cao ngất như 
 hai dãy trường thành. 
] Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của vùng sông nước Cà Mau.
3/ Cảnh chợ Năm Căn.
- Chợ nằm sát bên bờ sông.
- Ồn ào, đông vui và nhộn nhịp.
- Đa dạng về màu sắc, tiếng nói của người bán hàng.
--> Chợ Năm Căn là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo.
III/ Tổng kết: 
 Ghi nhớ: SGK/23.
IV/ Luyện tập: 
HS phát biểu cảm nghĩ về vùng sông nước Cà Mau.
4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm tiểu sử tác giả, nội dung, nghệ thuật của bài.
 - Chuẩn bị bài: So sánh
 ----------------------------------------------------------------------
Tuần 21
Tiết 78	SO SÁNH
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp hs
- Hiểu thế nào là so sánh.
- Phép so sánh có cấu tạo như thế nào.
- Biết sử dụng phép so sánh để tạo ấn tượng cho bài văn.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ
- HS: Soạn bài, tập đặt câu
III.Tiến trình các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Phó từ là gì? Lấy ví dụ.
2. Giới thiệu bài: Gọi 2 HS so sánh chiều cao với nhau--> vào bài 
3. Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về khái niệm của so sánh.
- GV gọi hs đọc ví dụ trong sgk.
GV: Em hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu , sự vật nào được so sánh với nhau?
? Sự so sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?
HS: Sự so sánh đó để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
GV: Vậy em hiểu so sánh là gì?
HS: đọc ghi nhớ trong sgk/24.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh.
GV: kẻ mô hình của phép so sánh lên bảng và cho hs tự điền vào mô hình của các ví dụ đã tìm được trong phần 1.
HS: điền mô hình.
GV: Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh?
HS: Nhận xét
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk.
Bài tập1: Tìm phép so sánh
- Gv cho hs tìm một số phép so sánh.
- Hs thực hiện 
- Gv nhận xét và ghi bảng.
Bài tập 2: TRò chơi đuổi hình bắt chữ
GV: Đưa ra một số hình ảnh: con voi/ trâu; con sóc, con rùa, nhà cháy, ...
- Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanh, chọn tổ làm nhanh nhất và đúng nhất để ghi điểm.
Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết.
- Hs viết chính tả
- Gv kiểm tra và sửa lỗi cho hs.
I/ So sánh là gì?
Ví dụ: SGK
- Trẻ em = Búp trên cành.
- Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành
" Nét tương đồng.
] So sánh để tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm.
* Ghi nhớ: SGK/ 24.
II/ Cấu tạo của phép so sánh.
Vế A(Sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh.
Từ so sánh.
Vế B(Sự vật dùng để so sánh).
Rừng đước
dựng lên cao ngất
như
bức trường thành
Trẻ em
như
búp trên cành
Cha ông
chí lớn
Trường sơn
Mẹ
lòng bao la
Cửu Long
Con người
không chịu khuất phục
như
tre mọc thẳng
+ Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm :
- Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh.
- Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh.
- Phương diện so sánh và từ so sánh.
+ Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt)
+ Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau.
III/ Luyện tập
Bài tập1: Tìm một số phép so sánh
- So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như mẹ hiền.
- So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch.
- So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng.
Bài tập 2: Điền từ
- Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu...
- Đen như bồ hóng; Đen như than; Đen như cột nhà cháy...
- Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như ngà...
Bài tập 4: Chính tả đọc- viết
4. Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- GV dặn hs học bài và làm bài tập 3.
- Chuẩn bị bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
 ---------------------------------------------------------------
Tuần 21
Tiết 79, 80.	QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT
	TRONG VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp hs
- Hiểu được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho hs có kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- HS nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn miêu tả? Lấy ví dụ?
2. Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn văn để nhận biết vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
HS: đọc ba đoạn văn trong sgk
GV: cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn văn?
GV: chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn.
HS: Đại diện các mhóm trình bày.
 Các nhóm khác nhận xét và chốt lại các ý đúng.
 Bổ sung thêm các ý còn thiếu.
GV: Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả?
HS: Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị trí quan sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần miêu tả. Sau đó người viết biết tưởng tượng, so sánh cảnh được miêu tả đó với các sự vật có nét tương đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi cảm. Đồng thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận xét phù hợp với sự vật được miêu tả.
- Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sông nước Cà Mau của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ.
GV: Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn vừa đọc để chỉ ra sự khác biệt và vai trò của các từ được lược bớt?
HS:Những từ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh, liên tưởng khá thú vị. Không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sinh động, hấp dẫn. Các từ đó chính là trí tưởng tượng phong phú của người viết.
GV: Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
- Gv cho hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.
- Gv tích hợp với phần tiếng việt: So sánh là gì?
 TIẾT 80
Hđ2: G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng hình thức thực hiện bài tập nhanh.
- Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs nhận xét và gvkl ghi bảng:
Gv: Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn những hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ Gươm?
? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào trong dấu ngoặc đơn?
HS: trả lời
Bài tập 2: 
GV: Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính cách ương bướng, kiêu căng của Dế Mèn?
? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì?
HS: trả lời
Bài tập 3:
Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách chỉ ra những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở
Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên tưởng và so sánh các hình ảnh, sự vật
Chẳng hạn:
- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.
- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của em bé sau một giấc ngủ dài.
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút. 
I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
1.Ví dụ: SGK
Đ1: Ngoại hình Dế Choắt.
Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau.
Đ3: Cảnh sắc mùa xuân.
2. Kết luận: Người viết biết quan sát, sau đó tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật đối tượng được miêu tả.
]Để làm nổi bật đặc điểm của sự vật trong văn miêu tả cần phải biết quan sát đặc điểm của sự vật, sau đó tưởng tượng để có cách so sánh.
* Ghi nhớ: sgk/ 28.
II/ Luyện tập:
Bài tập1: Điền từ và nhận xét
(1) gương bầu dục; (2) cong cong; (3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um.
" Tác giả đã quan sát và lựa chọn được những hình ảnh rất tiêu biểu, đặc sắc. Những hình ảnh đó là: mặt hồ... sáng long lanh; cầu Thê Húc...màu son; đền Ngọc Sơn; gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ. đó là những đặc điểm mà các hồ khác không có.
] Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn đều là những từ ngữ chỉ tính chất của Hồ Gươm. Nếu thay những từ đó bằng những từ khác thì không hợp với đặc điểm của hồ.
Bài tập 2: Xác định những đặc điểm tính chất của Dế Mèn
- Rung rinh; bóng mỡ soi gương được.
- Nổi từng tảng rất bướng.
- Răng đen nhánh; nhai ngoàm ngoạp
- Râu dài; rất đổi hùng dũng.
- Trịnh trọng; khoan thai.
] Ngoại hình đẹp, cường tráng, tính tình ương bướng, kiêu căng.
Bài tập 3: Tìm đặc điểm ngôi nhà
( căn phòng) em đang ở.
Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng so sánh.
Kí duyệt 11/1/2010
Nguyễn Thị Hương
3. Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, 
so sánh và nhận xét.
- Chuẩn bị bài Bức tranh của em gái tôi.
 ------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc