Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 21 đến tiết 24

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS hiểu được:

1. Kiến thức

- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.

- Niềm tin thiện thắng ỏc, chớnh nghĩa thắng gian tà của tỏc giả dõn gian và nghệ thuật tự sự dõn gian của truyện cổ tớch Thạch Sanh.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết cách đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

- Bước đầu biết trỡnh bày những cảm nhận, suy nghĩ của mỡnh về cỏc nhõn vật và cỏc chi tiết đặc sắc trong truyện.

- Kể lại một cõu chuyện cổ tớch.

B.CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: - Đọc SGK, SGV, Soạn bài

 - Tranh: Thạch Sanh đánh chằn tinh

 - Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* HĐ 1: KHỞI ĐỘNG

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1480Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 21 đến tiết 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24.9.2011	 Bài 6
Ngày giảng: ................... 
 Tiết 21: Thạch sanh (Tiết 1)	
	 (Cổ tích)	 
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS hiểu được:
1. Kiến thức
- Nhúm truyện cổ tớch ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ỏc, chớnh nghĩa thắng gian tà của tỏc giả dõn gian và nghệ thuật tự sự dõn gian của truyện cổ tớch Thạch Sanh.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết cỏch đọc – hiểu văn bản truyện cổ tớch theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trỡnh bày những cảm nhận, suy nghĩ của mỡnh về cỏc nhõn vật và cỏc chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Kể lại một cõu chuyện cổ tớch.
B.Chuẩn bị:
	- Giáo viên:	- Đọc SGK, SGV, Soạn bài
	- Tranh: Thạch Sanh đánh chằn tinh
	- Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Khởi động
1. ổn định: 6A:.; 6B:
2. Kiểm tra: : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:	- Giới thiệu bàii: 
* HĐ 2: Đọc - Hiểu văn bản
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc và đọc mẫu một đoạn
- Gọi ba học sinh đọc truyện, GV nhận xét cách đọc 
- Học sinh kể tóm tắt truyện 
Thế nào là truyện cổ tích ?
- Gọi học sinh đọc phần giải nghĩa các từ khó trong sách giáo khoa 
- Kết cấu truyện chặt chẽ theo trình tự thời gian, sự việc.Theo em văn bản này chia làm mấy phần? 
- Đoạn 2 kể theo trình tự 4 sự việc. Đó là các sự việc nào? 
- Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho sự việc nào trong truyện? 
- Nhân vật chính trong truyện là ai? được giới thiệu như thế nào? 
Tìm hiểu sự ra đời của Thạch Sanh, em thấy có điều gì bình thường? 
Có gì khác thường?
- Kể về sự ra đời của Thạch Sanh, nhân dân muốn thể hiện điều gì? (quan niệm gì) về người anh hùng dũng sĩ? 
I.Tiếp xúc văn bản: 
1. Đọc và kể: 
- Đọc chậm, sâu lắng gợi không khí cổ tíchđPhân biệt giọng kể và giọng nhân vật 
- Giáo viên tóm tắt các sự việc trong truyện 
- Học sinh tập kể diễn cảm ở nhà 
2. Tìm hiểu chú thích: (sgk Tr 66) 
* Cổ tích: Là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt với cái xấu, sự công bằng với cái bất công.
3,6,7,8,9,10,12,13. 
3. Bố cục truyện : 2 phần 
- Đọan 1: từ đầu -> “mọi phép thần thông”: Kể về sự ra đời của Thạch Sanh
- Đoạn 2: (còn lại) Kể về các chiến công của Thạch Sanh. Phần này gồm 4 sự việc:
- T.Sanh chém chằn tinh
- T.Sanh đánh đại bàng, cứu công chúa
- T.Sanh gẩy đàn chữa khỏi bệnh cho công chúa
-T.Sanh dùng tiếng đàn và niêu cơm đẩy lui quân 18 nước chư hầu.
II. Phân tích văn bản:
1. Sự ra đời của Thạch Sanh
* Sự bình thường:
-Sinh ra trong một gia đình nông dân nghèo, tốt bụng.
- Mồ côi sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi
* Sự khác thường:
- Thạch Sanh ra đời là do Ngọc Hoàng sai Thái Tử xuống đầu thai làm con.
- Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh.
- Thạch sanh được các thiên thần dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.
* ý nghĩa: 
- Thạch Sanh là con của dân lao động bình thường. Cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân, có cội nguồn từ nhân dân lao động.
-Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng: người dũng sỹ là người có tài phi thường từ khi mới sinh ra, có thể diệt trừ được cái ác, lập được chiến công hiển hách
*HĐ 3: Luyện tập: 
 Kể tóm tắt truyện?
*HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
4. Củng cố:	- Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh .
	 - Đọc thêm SGK Tr 67
5. HDVN:	- Hoàn chỉnh bài soạn
	- Tập kể diễn cảm truyện Thạch Sanh bằng lời văn của mình.
	- Vẽ tranh minh hoạ một trong các sự việc trong truyện.
Ngày soạn: 24.9.2011	
Ngày giảng: ...................
 Tiết 22: 	 Thạch Sanh	(Tiết 2)	
(Cổ tích)
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
1. Kiến thức
- Nhúm truyện cổ tớch ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ỏc, chớnh nghĩa thắng gian tà của tỏc giả dõn gian và nghệ thuật tự sự dõn gian của truyện cổ tớch Thạch Sanh.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết cỏch đọc – hiểu văn bản truyện cổ tớch theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trỡnh bày những cảm nhận, suy nghĩ của mỡnh về cỏc nhõn vật và cỏc chi tiết đặc sắc trong truyện.
- Kể lại một cõu chuyện cổ tớch.
B.Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Soạn bài
	- Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Khởi động
1. ổn định: 6A:.........................................; 6B:......................................
2. Kiểm tra 15 phút:
	Câu hỏi:
 - Nêu và phân tích ý nghĩa sự ra đời của T.Sanh 
 Đáp án: * ý nghĩa: 
- Thạch Sanh là con của dân lao động bình thường. Cuộc đời và số phận rất gần gũi với nhân dân, có cội nguồn từ nhân dân lao động.
-Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân vật lý tưởng: người dũng sỹ là người có tài phi thường từ khi mới sinh ra, có thể diệt trừ được cái ác, lập được chiến công hiển hách
3. Bài mới: 	- Giới thiệu bài: 
* HĐ 2: Đọc - Hiểu văn bản
- Trước khi kết hôn với công chúa, T.Sanh đã trải qua những thử thách nào?
 T.Sanh đã lập chiến công như thế nào?
- Khi kết hôn cùng công chúa, T.Sanh phải đối đầu với thử thách nào? T.Sanh đã khiến quân 18 nước phải rút lui bằng cách nào?
- Em có nhận xét gì về mức độ của các thử thách? Điều gì đã giúp T.Sanh vượt qua những thử thách đó?
- Qua những thử thách trên, T.Sanh đã bộc lộ những phẩm chất quý báu nào?
- Lý Thông là nhân vật đối lập hoàn toàn với T.Sanh về tính cách và hành động. Em hãy chỉ ra những nét tính cách đối lập đó?
- Hãy chỉ ra các chi tiết có tính chất thần kỳ trong truyện?
- Phân tích ý nghĩa của các chi tiét đó?
(Tiếng đàn: T.Sanh không dùng binh mà dùng T.đàn -> giặc bủn rủn xin hàng => đó là vũ khí đặc biệt đánh vào lòng người, sức mạnh của sự cảm hóa)
- Yếu tố nghệ thuật của truyện?
- Nội dung ý nghĩa của truyện?
* HĐ 3 : luyện tập :
II. Phân tích văn bản (tiếp):
2. Những chiến công của Thạch Sanh:
* Thử thách và chiến công:
- Bị mẹ con Lý Thông lừa đi canh miếu thờ có chằn tinh ăn thịt người -> Thạch Sanh dùng búa, võ thuật giết chằn tinh, chặt đầu đem về.
- Xuống hang sâu diệt đại bàng, cứu công chúa, bị Lý Thông lấp hang -> T.Sạnh dùng cung tên vàng bắn đại bàng trọng thương
- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù -> T.Sanh bị bắt phải ngồi tù -> T.Sanh cứu con vua Thủy Tề và được tặng cây đàn, gảy đàn làm công chúa khỏi bệnh
- Kết hôn với công chúa, bị 18 nước chư hầu đem quân sang đánh -> .Sanh dùng tiếng đàn và niêu cơm đẩy lui quân 18 nước chư hầu.
=> Nhận xét: 
- Mức độ, khó khăn thử thách ngày càng tăng
- T.Sanh đã vượt qua tất cả nhờ tài năng, phẩm chất
* Phẩm chất quý báu của T.Sanh:
- Thật thà, chất phác, sống tình nghĩa
- Can đảm, dũng cảm và đầy tài năng
- Nhân đao, yêu hòa bình (tha tội chết cho mẹ con Lý Thông; Thết đãi 18 nước chư hầu)
-> T.S. là nhân vật anh hùng lý tưởng giúp dân trừ ác.
3. Nhân vật Lý Thông:
- Xảo trá, lừa lọc
- Hèn nhát, ích kỷ, độc ác.
=> Nhân vật phản diện, bị trừng phạt
4. ý nghĩa một số chi tiết thần kỳ:
- Tiếng đàn T.Sanh:
+ Giúp nhân vật được giải oan -> ước mơ về công lý.
+ Làm lui quân 18 nước chư hầu -> vũ khí đặc biệt cảm hóa kẻ thù
- Niêu cơm thần kỳ:
+ Khả năng tài giỏi phi thường của T.Sanh
+Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của nhân dân ta.
=> Tăng tính hấp dãn
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
- Nhiều chi tiết tưởng tượng thần kì độc đáo và giàu ý nghĩa.
2. Nội dung :
- Truyện kể về người dũng sĩ diệt chằn tinh, đại bàng cưu người bị hại. Thể hiện mơ ước của nhân dân về đạo đức, công lí xã hội.
* Ghi nhớ: SGK Tr 67
IV. Luyện tập: 
 - Phân tích ý nghĩa 1 số chi tiết thần kỳ	
* HĐ 4 Củng cố, dặn dò:	
4. Củng cố : - Qua nhân vật T.Sanh, nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì?	
5. HDVN : 	- Học bài, đọc, kể lại tác phẩm;
	- Làm bài tập 1,.2 SGK tr 67
	- Viết đoạn văn: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật T.Sanh
	- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ	
Ngày soạn: 25.9.2011	 Bài 6 
Ngày giảng: ................... 	 
 Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
	1. Kiến thức
- Cỏc lỗi dựng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần õm. 
- Cỏch chữa lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần õm. 
2. Kỹ năng:
- Bước đầu cú kĩ năng phỏt hiện lỗi, phõn tớch nguyờn nhõn mắc lỗi dựng từ.
- Dựng từ chớnh xỏc khi núi, viết.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Soạn bài
	- Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Khởi động
1. ổn định: 6A:.........................................; 6B:..........................................
2. Kiểm tra: - Đọc thuộc ghi nhớ bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa”
	 - Làm bài tập 3,4 sgk /57	
3. Bài mới?	- Giới thiệu bài: 
* HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
(GV: Từ có 2 mặt: ND và HT. Lỗi dùng từ là lỗi về hình thức -> sai sót trong chữ viết và trong phát âm)
- Xét 2 ngữ liệu a,b (Tr 68). Gạch dưới những từ giống nhau. Việc lặp từ trong đoạn a có tác dụng gì?
- Đoạn b có những từ nào lặp lại? Việc lặp từ ở VD a và VD b có gì khác? (Khác về tác dụng). Cảm giác của em khi đọc VD b?
- Em hãy đọc lại đoạn b sau khi đã bỏ các từ trùng lặp và nêu nhận xét về đoạn đó?
- Em đã chữa câu trên bằng cách nào?
- HS đọc 2 ngữ liệu a,b phần 2 (SGK Tr68)
- Những từ nào theo em là dùng không đúng? Hãy viết lại cho đúng và giải nghĩa các từ?
- Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
- Tìm một số ví dụ khác mắc lỗi theo kiểu này?
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Khi nói, khi viết phải lưu ý những gì để tránh những lỗi này?
- HS đọc bài tập 1 
( HS lên bảng làm)
- Hãy thay từ dùng sai bằng các từ khác? 
- Tìm nguyên nhân việc dùng sai từ?
I.Bài học:
1.Lặp từ:
a. Tre: 7 lần; Giữ: 4 lần; Anh hùng: 2 lần
-> Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa như một bài thơ cho văn xuôi
=> Đó là một biện pháp tu từ.
b. Truyện dân gian: 2 làn
-> Lỗi lặp từ (dùng từ trùng lặp)
=> -Gây cảm giác nặng nề, nhàm chán; 
 - Vốn từ nghèo, dùng từ không lựa chọn, cân nhắc
 - Không cung cấp nội dung mới.
 - Bỏ từ lặp câu vẫn rõ nghĩa mà nội dung diễn đạt lại thanh thoát, nhẹ nhàng
- Cách chữa: 2 cách:
- Bỏ từ trùng lặp, giữ nguyên kết cấu
- Thay từ đồng nghĩa, đảo vị trí câu
VD: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
2. Lẫn lộn các từ gần âm:
a. Tham quan: Xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm
b- Nhấp nháy: 
 +Mở ra nhắm vào liên tiếp
 + ánh sáng lúc lóe, lúc tắt liên tiếp
- Mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp
-> Không hiểu rõ nghĩa, không nhớ chính xác từ, lẫn lộn các từ gần âm
VD: Hủ tục - Thủ tục
 Bàng quan - Bàng quang
 * Cách chữa: Phải nhớ chính xác từ, hiểu rõ nghĩa của từ mà mình dùng, không viết tùy tiện.
II. Luyện tập: 
1. Bài tập 1/68: 
a- Bỏ từ: bạn; ai; cũng; rất; lấy; làm; bạn; Lan.
 - Sửa: Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến.
b - Bỏ: câu chuyện ấy; Thay một số từ
 - Sửa: Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt.
c - Bỏ từ: lớn lên
 - Sửa: Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành
2. Bài tập 2/69:
a. Linh động = sinh động
b. Bàng quang = bàng quan
=> Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò:	
4. Củng cố: 
 - GV hệ thống, khái quát nguyên nhân dùng từ sai và cách sửa
5. HDVN:	
- Học bài và làm thêm bài tập trong sách bài tập
- Chép BT: Chỉ ra các từ dùng sai và sửa lại:
	-Chạy long tong suốt ngày ( loong toong)
	- Tre làng Ngà (Đằng Ngà)
	- Người ngồi nhấp nhô (lô nhô)
	-Em bé trông thật mụ mẫm (bụ bẫm)
Ngày soạn: 25.9.2011	 Bài 6 
Ngày giảng: ................... 	 
 Tiết 24: Trả bài tập làm văn số 1 
A.Mục tiêu cần đạt:
	- Đánh giá bài viết TLV theo yêu cầu kiểu bài tự sự bằng lời văn sáng tạo của học sinh qua một số truyện đã học.
	- Sửa lỗi chính tả, ngữ pháp học sinh hay mắc.
B.Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Chấm bài, soạn các lỗi tiêu biểu để chữa	
	- Học sinh: Ôn lý thuyết văn tự sự
C.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
* HĐ 1: Khởi động
1. ổn định: 6A:...........................................; 6B:....................................................
2. Kiểm tra: Nêu khái niệm và cách làm bài văn tự sự
3.Bài mới:	- Giới thiệu bài: 
* HĐ 2: Trả bài:
- GV chép đề lên bảng
- HS đọc yêu cầu viết văn tự sự 
- HS suy nghĩ về bài viết của mình và tự đánh giá kết quả. 
( Em đã kể truyện gì? Nhân vật chính trong truyện? Nhân vật đó được giới thiệu như thế nào? Các sự việc chính trong truyện? Diễn biến? Kể các sự việc đó nhằm mục đích gì? 
:
GV nhận xét bài làm của học sinh.
* Hoạt động 3: sửa lỗi
- Giáo viên viết các lỗi lên bảng, gọi HS lên sửa
- Học sinh đọc bài và tự sửa lỗi sai trong bài viết của mình.
Trả bài
- Kết quả: 
Điểm/
Lớp
Điểm yếu
Điểm TB
Điểm khá
Điểm giỏi
6A
6B
I. Đề bài:
 Em hãy kể một tấm gương học tốt trong lớp mà em biết
* yêu cầu đề bài :
- Tìm hiều kỹ đề và XD bàn bài trước khi viết tránh xa đề, thiêu ý, lộn xộn.
- Vận dụng các thao tác kể , thuật lại
- Chú ý trình bày, chữ viết, liên kết giũa các
- Phải nghiêm túc làm bài
ii. Đáp án- biểu điểm:
Mở bài(1đ)
Giới thiệu khái quát chung về người kể về tấm gương học tốt.
2. Thân bài (8đ)
- Giới thiệu khái quát lai lịch về người mình kể.
- Đăc điểm: Hành động; Ngôn ngữ; Cử chỉ
- Bí quyết dẫn đến thành công của tấm gương hiếu học
Kết bài (1đ)
Em học được những gì từ những điều tốt ở bạn
III. Trả bài, nhận xét:
1. Ưu điểm: 
- Bài viết nhìn chung các em bước đầu đã hiểu được thể loại của bài viết.
- Bước đầu đẫ biết xây dựng được một bài văn tự sự.
- Bố cục của bài nhìn chung các em đã bíêt xây dựng.
- Dàn bài nhìn chung các em đã có đủ ba phần
- Trong quá trình viết bài các em bước đầu đã biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật
2.Khuyết điểm:
- Bố cục của bài nhìn chung chưa rõ ràng, lời văn còn lủng củng, chữ viết quá xấu.
- Bài viết còn sơ sài chưa đảm bảo về mặt nội dung
IV. Sửa lỗi trong bài viết:
- Lỗi viết tắt:
Bài viết nhìn chung còn viết tắt nhiều : từ Không... 
- Lỗi dùng từ:
Dùng từ chưa chuẩn xác như còn sử dụng nhiều từ địa phương như từ vãi
- Lỗi chính tả: 
Còn sai nhiều chính tả như phụ âm : s-x, gi-d- r
*Đọc bài viết khá và bài yếu kém
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò: 
4. Củng cố :
	- GV khái quát cách làm bài văn tự sự.
 - Các lỗi thường hay gặp và cách sửa.
5. HDVN :	 	- Hoàn chỉnh phần chữa lỗi
	- Đọc thêm các bài văn tham khảo

Tài liệu đính kèm:

  • docVan_6_T2124.doc