Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Hoàng Văn Thụ - Tuần 1, 2

A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu

 1. Kiến thức:

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Cốt lỗi LS thời kì d/ nước của d/ tộc ta trong một t/ phẩm thuộc nhóm t/ thuyết thời kì Hùng Vương.

 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính của truyện.

 3. Thái độ:

 GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.

 

doc 27 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1443Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Hoàng Văn Thụ - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 phút.
? Hãy kể diễn cảm câu chuyện?
Hs kể -> hs khác nhận xét.
HĐ5: Hướng dẫn tự học: (5 phút).
 a) Bài vừa học:
 - Tìm hiểu nội dung còn lại.
 - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
 - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,) hoặc vẽ tranh về hình tượng TG.	
 b) Bài sắp học: Tiếng Việt “ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT” / SGK/ 13
 - Từ là gì?
 - Thế nào là từ đơn và từ phức?
*****************************
***************************************
Tuần 01
Tiết: 03
TV: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Soạn: 06/09/2015
Dạy: 08/09/2015
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
	1. Kiến thức:
 - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
 - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện, phân biệt được:
 + Từ và tiếng.
 + Từ đơn và từ phức.
 + Từ ghép và từ láy.
 - Phân tích cấu tạo của từ..
3. Thái độ:
 Cẩn thận khi nhận diện được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
	* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng.
	* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 11-> 13
C/ Các bước lên lớp
	1. Ổn định lớp học:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 HĐ1: Gíơi thiệu bài mới
 MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
 PP: Thuyết trình
 TG: 1 phút
Học qua hai văn bản, “Bánh chưng, bánh giầy”, “Thánh Gióng” các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ2: Tìm hiểu chung
 MT: Nắm khái niệm từ; Thế nào là từ đơn, từ phức?
 PP: Phân tích ví dụ, khái quát, quy nạp
 TG: 20 phút
I. Tìm hiểu chung:
Bước 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm từ là gì?
-Hstl:
 1. Từ là gì?
- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk/ 13
? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng?
-Hstl: Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo.
? 9 từ trên như thế nào? Mỗi từ có mang một ý nghĩa nào đó không?
-Hstl: tất cả các từ đó đều có nghĩa.
? Từ nào trong câu trên có 2 tiếng?
-Hstl: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
? Vậy tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì?
-Hstl: Tiếng dùng để cấu tạo nên từ còn từ dùng để tạo câu.
? Khi nào tiếng đó trở thành từ? 
-Hstl: Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do 1 hoặc 2 tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa.
? Vậy từ là gì? Cho ví dụ?
-gvkl và ghi bảng:
-Hstl: bút, mực, phấn, học sinh, giáo viên, 
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Bước 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu từ đơn, từ phức.
-Hstl:
- Gv gọi hs đọc mục 1 phần II/sgk/13, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn.
-Hstl:
- Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở. Một em lên bảng thực hiện.
? Từ nào là từ một tiếng? Từ nào có 2 tiếng? 
-Hstl: Từ có 1 tiếng: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm; Từ có 2 tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức?
- Hstl-gvkl và ghi bảng:
-Hstl:
a. Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng.
 b. Từ phức: là từ có 2 tiếng trở lên.
?Từ có 2 tiếng thuộc những loại từ nào e đã học ở tiểu học?
-Hstl: Từ ghép và từ láy.
? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
- gvkl và ghi bảng:
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk/14.
-Hstl: 
Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép: quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
 Từ láy: quan hệ với nhau về láy âm giữa các tiếng.
Từ phức gồm có:
 - Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
 - Từ ghép: từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa.
HĐ4: Luyện tập trong sgk.
 MT: - Hs nhận biết kiểu cấu tạo từ láy và từ ghép trong một câu văn cụ thể. 
 - Nhận biết tác dụng miêu tả của một số từ ghép, từ láy trong một đoạn văn cụ thể.
 - Lựa chọn từ ghép, tự láy phù hợp ở một chỗ trông trong văn bản cụ thể.
 PP: Phân tích vd, khái quát, quy nạp, kĩ thuật động não,t/ luận nhóm.
 TG: 19 phút
II. Luyện tập:
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1/ sgk/14
-Hstl:
1/ Xác định cấu tạo từ:
 a. Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép
 b. Nguồn gốc = Cội nguồn = Tổ tiên.
 c. Con cháu, anh chị, ông bà.
Gv goi hs xác định yêu cầu bài tập 2/sgk/14.
Gv thu 5 bài nhanh nhất.
-Hs xác định yêu cầu bt
2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc
 a. Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, cậu mợ,
 b. Theo bậc (trên, dưới): bác cháu, chị em, dì cháu,
Gv goi hs xác định yêu cầu bài tập 3/ sgk/ 14
-Hstl: xác định yêu cầu bt
3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán, nướng, hấp, nhúng, tráng,
- Chất liệu: nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh,
- Tính chất: dẻo, xốp, giòn, dai,
- Hình dáng: khúc, gối, tai voi,
Gv goi hs xác định yêu cầu bài tập 4/ sgk/ 15
-Hstl: xác định yêu cầu bt
4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc
Những từ láy có tác dụng như trên: nức nở, sụt sùi, rưng rức,tấm tức,
Gv goi hs xác định yêu cầu bài tập 5/ sgk/ 15
Gv cho hs làm bt nhanh lấy 5 bài.
5/ Tìm từ láy:
a)Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, ha hả, hi hi, hố hố, 
b)Tả tiếng nói:léo nhéo, lí nhí, oang oang, bô bô, lè nhè, 
c) Tả dáng điệu: lêu nghêu, lòng khòng, khúm núm, bệ vệ, nhanh nhẹn, chậm chạp, lề mề,...
HÑ4: Höôùng daãn về nhà ( 5 phuùt )
 a) Baøi vöøa hoïc:
 	- Nhó được khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
 	- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật
 b) Baøi saép hoïc: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
 	 Trả lời các câu hỏi ở sgk/ 15-> 17
*******************************
*****************************************
Tuần: 01
Tiết: 04
TLV: GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Soạn:07/09/2015
Dạy: 09/09/2015
A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs
 	1. Kiến thöùc:
	 - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
	 - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểo đạt để tạo lập văn bản.
	 - Các kiểu VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
	2. Kĩ năng: 
	 - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
	 - Nhận ra kiểu VB ở một VB cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
	 - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
B/ Chuaån bò cuûa thaày vaø troø:
	* Thaày soaïn giaùo aùn theo chuaån kieán thöùc kó naêng vaø tìm theâm tö lieäu phuïc vuï cho baøi daïy.
	* Troø soaïn baøi theo sgk/ 15 -> 17 và ñònh höôùng cuûa giaùo vieân.ø 
C/ Các bước lên lớp
	1. Ổn định lớp học
	2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị baøi của hs
 H Đ1: Giới thieäu baøi môùi
 MT: Taïo taâm theá ñònh höôùng chuù yù cho hs
 PP: Thuyết trình
 TG: 2 phút
Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ2: Tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt.
 MT: Hs nắm được kiến thức về giao tiếp, văn bản, kiểu VB và phương thức biểu đạt.
 PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm.
 TG: 18 phút
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:
? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì?
- Hstl: Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện vọng đó.
? Người này nghe, người khác nói, người này đọc của người khác viết. Vậy họ đang làm gì với nhau?
-Hstl : Giao tiếp.
? Người nói, người viết được gọi là h/ động gì?
- Hstl: Truyền đạt
? Người nghe, người đọc gọi là h/ động gì? 
- Hstl: tiếp nhận
=> Vậy giao tiếp là gì? Mục đích của giao tiếp?
- Gvkl và ghi bảng:
- Hstl:
1. Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởn,g tình cảm hay nguyện vọng một cách đầy đủ thì em phải diễn đạt ntn?
- Hstl: Nói hay viết phải có đầu có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ
- Gv gọi hs đọc mục c/ sgk/ 16
? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có phải là văn bản không?
- Hstl: Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý chí, không giao động trước sự tác động của người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản.
 2. Văn bản (dung lượng, nội dung, hình thức thể hiện, sự liên kết) : văn bản có thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều câu), có thể là một đoạn văn hay nhiều đoạn văn; có thể được viết ra hoặc được nói ra (khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hoàn chỉnh về hình thức) ; phải thể hiện ít nhất một ý (chủ đề) nào đó; không phải là chuỗi lời nói, từ ngữ, câu viết rời rạc mà có sự gắn kết (liên kết) chặt chẽ với nhau.
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường có phải là một văn bản không? Vì sao?
- Hstl: Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt rõ ràng (văn bản nói)
? Các bức thư, thiếp mời, đơn xin học  có phải là văn bản không? 
- Hstl: phải
=> Như vậy, em hiểu văn bản là gì?- gvkl và ghi bảng:
- Hstl: - Hs dựa vào sgk trả lời
? Thế nào là phương thức biểu đạt?
- Hstl:
 3. Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm,, thuyết minh nghị luận, cách thức làm văn bản hành chính - công vụ phù hợp với mục đích giao tiếp.
? Vậy theo em có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của từng kiểu văn bản?
? Mỗi kiểu văn bản có mục đích gì? * GV cho hs ứng dụng bài tập ở sgk/ 17
- Hstl: 
- Hs dựa vào sgk trả lời
* Có 6 kiểu văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ
HĐ3: Luyện tập
 MT: Hs làm bài tập
 PP: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận nhóm
 TG: 15 phút
- Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Gv cho hs thảo luận nhóm
-Gvkl và ghi bảng
- Hstl: - Đại diện các nhóm trả lời.
1, Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
 a) Tự sự
 b) Miêu tả
 c) Nghị luận
 d) Biểu cảm
 đ) Thuyết minh
Bài tập2/ sgk/17
- Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác định kiểu văn bản
- Hstl:
2/Văn bản “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp với miêu tả
HĐ4: Củng cố ( 5 phút)
MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học
PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
TG: 5 phút
? Thế nào là giao tiếp, văn bản, có mấy kiểu văn bản?
- Hstl, hs khác nhận xét.
 HĐ5: Hướng dẫn tự học (5 phút)
 a) Bài vừa học:
 	- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản
 	- Xác đđịnh phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
 b)Bài sắp học: “THÁNH GIÓNG” (tt)
 	- Đọc văn bản, tóm tắt văn bản.
	- Học bài cũ.
	-Trả lời câu hỏi sgk/ 19-> 22
*****************************
***************************************
Tuần : 02
Tiết : 05
Văn bản : THÁNH GIÓNG (tt)
 ( Truyền thuyết ) 
Soạn : 12/09/2015
Dạy : 14/09/2015
A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
 - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
 2. Kĩ năng: 
 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
 - Thực hiện thao tác phân tích một và chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
 - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
 3. Thái độ:
 Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước.
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Giáo viên:
- Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB.
- Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy.
 2. Học sinh: 
 - Học bài cũ, kể được truyện BCBG
 - Soạn bài theo định hướng của sgk/ 19 -> 23 và sự hướng dẫn của giáo viên.
 - Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng.
C/ Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp học
 2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Tóm tắt truyện và nêu ý nghĩa của truyện BCBG?
 HĐ1: Gv giới thiệu vào bài
 MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh.
 PP: Thuyết trình.
 TG: 1 phút.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV yêu cầu hs đọc đoạn 2:
Nghe sứ giả rao tìm người tài giỏi cứu nước thì đứa bé lên ba cất tiếng nói đầu tiên là t/nói gì?
- Hstl : Tiếng nói đòi đi đánh giặc.
II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước-TG:
? Tiếng nói này có ý nghĩa gì?
- Hstl : Ca ngợi ý thức đ/ giặc cứu nước trong h/ tượng Gióng. “Không nói là để bắt đầu nói thì nói điều q/ trọng, nói lời yêu nước, nói lời cứu nước”. Ý thức đối với đ/nước được đặt lên đầu tiên với người a/ hùng ; Ý thức đ/giặc, cứu nước tạo cho người a/ hùng những khả năng, hành động khác thường, thần kì.
? Việc Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt khi đi đánh giặc đã giúp em hiểu gì về người dân xưa ?
- Hstl: Các chi tiết đó giúp ta hiểu được những thành tựu khoa học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc c/ đấu chống giặc ngoại xâm.
? Việc Gióng dùng gậy tre đánh giặc còn mang ý nghĩa ntn? 
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Hstl: Đại diện nhóm trả lời- gvkl:
Gióng nhổ tre đánh giặc còn chứng tỏ không những đánh giặc bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây thiên nhiên
- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Sau đó sự phát triển của Gióng có gì khác thường?
- Hstl : Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược.
Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sự ăn uốn phi thường của Gióng.
Bảy nong cơm, ba nong cà
 Uống một hơi nước, cạn đà khúc sông
- Lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc giữ nước.
?Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân dân về người anh hùng đánh giặc?
- Hstl: Người a/ hùng là người khổng lồ trg mọi sự việc, kể cả sự ăn uống.Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đ/giặc giữ nước
Những người nuôi Gióng lớn lên là ai? Nuôi bằng cách nào?
-Hstl: + Cha mẹ Gióng làm lụng nuôi con
 + Bà con làng xóm vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé.
?Như thế Gióng đã lớn lên bằng cơm gạo của nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì?
- Hstl: T/luận trả lời:- Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân.
-Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng.
Gọi HS đọc đoạn 4.
?Thánh Gióng ra trận được miêu tả qua các chi tiết nào?Kết quả ra trận?
Gvkl và ghi bảng:Lập chiến công phi thường.
- Hstl: TG vươn vai một cái thành tr/ sĩ, oai phong lẫm liệt. Tr/ sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt nhảy lên mình ngựa, ngựa phun lửa lao thẳng đến nơi có giặc, đánh giặc chết như rạ. Roi sắt gãy, tr/ sĩ nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào quân giặc.
Lập chiến công phi thường.
- Lập chiến công phi thường.
? Suy nghĩ của em về cái vươn vai thần kì của TG?
- Hstl: +Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng là để đạt được sự phi thường ấy.
+ Trong truyện, dường như việc cứu nước có sức mạnh làm cho Gióng lớn lên. Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình đổi tư thế, tầm vóc của mình.
Theo em, chi tiết “Gióng nhổ những cụm tre bên đường để quật vào giặc” khi roi sắt gãy có ý nghĩa gì?
Gv bình: Cả những vật bình thường nhất của quê hương cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng lúc nguy biến.
Ở nước ta đến cả cỏ cây cũng thành vũ khí giết thù, đúng như lời Bác Hồ: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc”. GV chuyển ý:
- Hstl: Gióng đ/ giặc không những bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc.
2. Sự sống của TG trong lòng dân tộc:
? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi tiết đó có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl và ghi bảng: Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân Văn Lang; không màng danh lợi.
- Hstl: 
- Hstl-gvkl và ghi bảng: Gióng ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi thường. Hình ảnh của Gióng bay lên trời là biểu tượng của sự sống mãi của người dân Văn Lang; không màng danh lợi.
 - TG bay về trời, trở về với cõi vô biên bất tử.
 - Dấu tích của chiến công Gióng để lại cho quê hương xứ sở.
HĐ 4: Tổng kết
 MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện.
 PP: nêu vấn đề, thuyết trình
 TG: 10 phút.
III. Tổng kết:
? Nghệ thuật nổi bật của văn bản?
- Hstl:
1. Nghệ thuật:
 - X/dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc t/kì với những c/tiết kì ảo, p/thường – h/tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng.
 - Cách thức xâu chuỗi những sự kiện l/sử trong q/khứ với những h/ảnh t/nhiên đ/nước : T/thuyết TG còn lí giả về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.
? Theo em truyện có ý nghĩa ntn?
- Hstl: Truyện biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. đồng thời thể hiện ước mơ về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta thời xưa. 
2. Ý nghĩa văn bản:
 TG ca ngợi h/tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của d/ tộc ta.
HĐ5: Củng cố
MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học
PP: Vấn đấp tái hiện, thuyết trình.
TG: 10 phút
? Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em truyện “Thánh Gióng” có liên quan đến sự thật lịch sử nào?
- Hstl: - Vào thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng.
- Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn.
- Vào thời Hùng Vương,cư dân Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xâm lược lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng.
Bài học nào được rút ra từ truyền thuyết Thánh Gióng?
- Hstl: - Để chiến thắng giặc ngoại xâm, cần đoàn kết toàn dân, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc, chiến đấu, hi sinh quên mình, không tiết máu xương.
Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng”?
- Hstl: - Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, học sinh – lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.
- Mục đích của hội thi là khỏe để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước.
 HĐ6: Hướng dẫn tự học:
 a) Bài vừa học:
 - Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
 - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,) hoặc vẽ tranh về hình tượng TG.	
 b) Bài sắp học: Tiếng Việt “ TỪ MƯỢN”/ SGK/ 24-> 26
Hình ảnh Thánh Gióng đánh giặc cứu nước
********************************
******************************************
Tuần : 02
Tiết : 06
 Tiếng Việt: TỪ MƯỢN
Soạn : 13/09/2015
Dạy : 15/09/2015
A MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. 
 - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
 - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
 - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng : - Nhận biết được các từ mượn trong vn bản.
 - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn .
 - Viết đúng những từ mượn .
 - Sử dụng từ mượn để hiểu nghĩa từ mượn.
 - Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
 - GV: soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư lệu để phục vụ bài giảng, bảng phụ. 
 - HS: Trả lời các câu hỏi ở sgk/24-> 26 vào vở.
C. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp học: 
 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 + Từ là gì ? Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ ?
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu.
VD: mũ, nón, sách, vở, quần, áo
 + Thế nào là từ ghép, từ láy ? Ví dụ ?
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.
VD: nhà cửa, đất nước, bàn ghế, ăn mặc
Những từ phức có quan hệ láy âm , láy vần ,láy toàn bộ giữa các tiếng gọi là từ láy.
VD: xinh xinh, nho nhỏ, róc rách, 
Bài mới:
 HĐ1: Giới thiệu bài mới:
	 Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
	 Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 1 phút.
TV của chúng ta vô cùng phong phú, ngời những từ Thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của chúng ta. Vậy Từ Mượn là những từ ntn? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì?Bài học hôm nay sẽ giúp các e hiểu rõ điều đó.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
* HĐ3: Từ Thuần Việt và từ mượn 
Mục tiêu: HS hiểu từ Thuần Việt và từ mượn là gì. 
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, quy nạp..
Thời gian: 10 phút.
I/ Từ thuần Việt và từ mượn.
: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài học
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hiểu nghĩa của từ" trượng" và"tráng sĩ" là ntn?
-Hs nghe gv hướng dẫn.
-Hs đọc
-Hstl: Trượng có nghĩa là rất cao, tráng sĩ là cường tráng, mạnh mẽ và làm việc lớn. các từ này có nguồn gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc)
- Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24
?Trong các từ đó từ nào có nguồn gốc từ tiếng Hán?
-Hstl: Các từ mượn tiếng Hán là: sứ giả, giang sơn, gan. những từ còn lại mượn ở các nước ấn Âu. Trong số đó một số từ đã được viẹt hoá ở mức cao như: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga bơm.
? Em có nhận xét gì cách viết các từ ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
-Hstl: Mượn từ các nước Ấn Âu.
? Em hiểu thế nào là từ thuần Việt ? thế nào là từ mượn?
-Hstl:
] Từ thuần 

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN_6_TUAN_1_2.doc