Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 15 năm 2014

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Khái niệm chỉ từ:

- Nghĩa khái quát của chỉ từ.

- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:

+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.

+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.

2. Kỹ năng:

- Nhận diện được chỉ từ.

- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong giờ học.

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3878Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 15 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15- BÀI 14+ 15
Ngày soạn: ././2014.
Ngày giảng 6A: T..././ /2014 
Tiết 57 – Tiếng Việt:	
CHỈ TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chỉ từ:
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ:
+ Khả năng kết hợp của chỉ từ.
+ Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: 
+ Nội dung bài học.
+ Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ loại làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . Đó là chỉ từ . 
Ho¹t ®éng 2: Hình thành kiếm thức mới
Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
- Gọi 2 HS đọc ngữ liệu sgk/137
- Tìm các cụm danh từ có từ in đậm ? 
- Các từ in đậm đó bổ xung ý nghĩa cho từ nào ?
- Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm danh từ ? Và bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ? 
- Em hãy so sánh các từ và cụm từ?
? Hãy nêu ý nghĩa của các chỉ từ . 
- Hãy so sánh nghĩa của các từ : ấy, nọ trong câu sau với các trường hợp đã phân tích ở trên?
- Vậy em hiểu Chỉ từ là gì ? 
- Các từ nọ, kia, ấy trong các cum từ “Ông vua nọ”, “làng kia”, “nhà no”, “viên quan ấy” giữ vai trò gì?
 Ngữ liệu sgk/137
- Gọi HS đọc phần a
- Xác định chỉ từ trong đoạn văn và cho biết chỉ từ giữ chức vụ gì?
- Gọi HS đọc phần b
- Xác định chỉ từ trong câu trên!Cho biết chỉ từ giữ vai trò gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 3
- Trong các câu đã dẫn ở phần một . Chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ?
- Tìm chỉ từ trong câu a. b và xác định chức vụ của chúng ?
- Tìm chỉ từ ? 
- Thay các cụm từ in đậm bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao ?
- Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây bằng những từ , cụm từ nào không ?
- Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ ?
- Viết một đoạn văn ngắn từ ba đến 5 câu với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng chỉ từ.
I. Bài học:
 1. Chỉ từ là gì? 
- Cụm danh từ :
 + Ông vua nọ 
 + Viên quan ấy 
 + Làng kia 
- Các từ: nọ -> ông vua, ấy -> ông quan, kia -> làng.
-> Bổ sung ý nghĩa cho các từ đứng trước đó. 
 - So sánh:
Vế 1
Vế 2
ông Vua
viên quan
làng
nhà
ông vua no 
viên quan ấy 
làng kia 
nhà nọ 
 K K
Không xác định rõ vị trí của sự vật trong không gian và thời gian nào
Đã nói rõ hơn. Các từ nọ, kia, ấy chỉ vào sự vật, xác định rõ vị trí của sự vật trong không gian và thời gian. 
- So sánh các cặp 
Viên quan ấy
Nhà nọ
Hồi ấy
đêm nọ
K K
Sự định vị về không gian
Sự định vị về thời gian
.-> Các danh từ có các từ in đậm cụ thể hơn các danh từ bình thường.
* Ghi nhớ sgk/137 
2. Hoạt động của chỉ từ trong câu : 
 a. Chỉ từ : nọ , ấy , kia 
->Chỉ từ làm phụ ngữ sau của danh từ 
b. Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hy sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
 Đó là điều chắc chắn.
 ( Hồ Chí Minh)
- Chỉ từ là: Đó trong câu: Đó là một điều chắc chắn 
-> Chỉ từ làm thành phần chủ ngữ 
c. Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy.
 ( Bánh chưng,bánh giầy)
 Từ: “đấy” giữ vai trò làm chỉ từ xác định về thời gian.
* Ghi nhớ sgk/138 
II. Luyện tập: 
 1. Bài tập 1
 a. ấy : 
 => Xác định vị trí sự vật trong không gian - Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . 
b. Đấy, đây 
 => Xác định vị trí sự vật trong không gian . -> Làm chủ ngữ . 
c. Nay 
 => Xác định vị trí sự vật trong thời gian . -> Làm trạng ngữ . 
d. Đó 
 => Xác định vị trí sự vật trong thời gian -> làm trạng ngữ 
2. Bài tập 2
 - Chân núi Sóc Sơn = Đấy 
- Bị lửa thiêu cháy = Ấy 
3. Bài tập 3
- Không gian thay đổi được: Vì sự vật, thời điểm khó gọi thành tên 
4. Bài tập nâng cao:
Đoạn mẫu:
 Mùa hè năm nay, lớp tôi tổ chức đi tham quan công viên nước Hồ Tây. Đó là một kỉ niệm tuyệt vời. Vì ai từng đến thăm công viên ấy dù chỉ một lần thì khó có thể quên được.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố: GV hệ thống lại các kiến thức đã học:
- Chỉ từ là gì ? 
- Hoạt động của chỉ từ trong câu 
5. HDVN: 
- Học thuộc ghi nhớ.
- Viết một đoạn văn ngắn từ ba đến 5 câu với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng chỉ từ.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập kể chuyện tưởng tượng.
Ngày soạn: ././2014.
Ngày giảng 6A: T..././ /2014 
Tiết 58 – Tập làm văn:	
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kỹ năng:
- Tự xây dựng được bài kể chuyên tưởng tượng.
- Kể chuyện tưởng tượng.
3. Thái độ: 
 - GDHS ý thức tưởng tượng phù hợp.
 * Tích hợp môi trường: Ra đề bài về chủ đề về môi trường bị thay đổi.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra nhằm thể hiện một ý nghĩa . Vậy cách xây dựng một bài kể chuyện tưởng tượng như thế nào ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
Hoạt động 2: Nội dung bài học
- Đề bài thuộc phương thức biểu đạt gì? Nói về sự việc gì?
- Quê em hôm nay như thế nào?
- So với trước đây, nay quê em có gì thay đổi? Có thêm gì? bớt đi cái gì? Cái gì mới và đẹp hơn trước?
- Quang cảnh, nhà cửa, đường xá, trường học bây giờ thế nào?
- Cuộc sống của con người sinh hoạt, làm ăn, việc làm ra sao?
- Khi trở lại về quê em có nhận ra cảnh vật, con đường, ngôi nhà cũ trước đây không?
- Khi em gặp lại bà con, bạn bè em thấy họ như thế nào so với trước đây?
- Em có cảm giác, suy nghĩ gì trước sự đổi mới ấy?
- Em có suy nghĩ, ước mơ, nguyện vọng gì khi chia tay với quê hương?
Giáo viên hướng dẫn – HS lập dàn ý . 
- Mưới năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi ? Lúc đó em đanglàm gì ? 
- Em về thăm trường vào dịp nào ? 
tâm trạng của em khi về thăm trường như thế nào ? 
+ Mái trường mười năm sau, theo em sẽ có những gì thay đổi ? 
+ Cảnh trường, cảnh lớp học , cảnh sân trường,vuờn hoa, cây cảnh . 
+ Các thầy cô giáo có gì thay đổi ? 
Hoạt động 3:
- GV gọi HS lên bảng trình bày bài viết của mình.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung ( nếu có)
- GV nhận xét
I. Đề bài:
Đề 1: Kể về những đổi mới ở quê em.
1. Tìm hiểu đề:
- Phương thức: Tự sự (tưởng tượng)
- Sự việc: những đổi mới của quê em
2. Dàn bài:
a) Mở bài:
- Hoàn cảnh về thăm lại quê hương.
b) Thân bài:
- Nay trở lại quê nhà, em thấy có gì thay đổi:
+ Quang cảnh chung của quê hương
+ Con đường làng
+ Nhà, cửa
+ Trường học
+ Trạm y tế
+ Cuộc sống của quê em
- Những người thân giờ như thế nào?
+ Ông bà, cha mẹ
+ Bạn bè giờ ra sao?
c) Kết bài:
- Cảm nghĩ, ước mơ của em, nguyện vọng khi chia tay với quê hương
Đề bài 2 : Kể chuyện mười năm sau về thăm lại mỏi trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra . 
 Lập dàn ý : 
1. Mở bài : 
- Giới thiệu nhận vật, sự việc . 
+ Em 21 tuổi, đang học đại học . 
+ Em về thăm trường vào dịp 20/11 
2. Thân bài :
- Tâm trạng khi về thăm trường cũ. 
- Kể cảnh đến thăm trường cũ . 
+ Cảnh trường lớp thay đổi sau 10 năm . 
+ Cảnh gặp gỡ thầy cụ giáo cũ . 
+ Cảnh gặp các bạn . 
cảnh chia tay với thầy cụ giỏo, với mỏi trường, với tâm trạng của em . 
3. Kết bài :
- Cảm nghĩ về ngôi trường
II. Luyện tập:
HS thực hiện
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố: 
- GV sơ kết bài, nhận xét giờ học.	
5. HDVN:
- Làm bài tập a/140
- Lập dàn ý cho một bài kể chuyện tưởng tượng và tập kể theo dàn ý đó.
- Chuẩn bị bài: Con hổ có nghĩa.
Ngày soạn: ././2014.
Ngày giảng 6A: T..././ /2014 
Tiết 59 – HDĐT Văn bản:	
 CON HỔ CÓ NGHĨA
(Truyện trung đại Việt Nam)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện trung đại.
- Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình ở truyện Con hổ có nghĩa.
- Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Nội dung bài học.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ truyện: Ngắn, vừa, dài . Được các tác giả sáng tác trong thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX nhằm đề cao đạo lý làm người . Truyện “ Con hổ có nghĩa” mà các em sẽ học sau đây là một ví dụ . 
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
- GV HD HS đọc bài
- Gọi hai HS đọc và kể tóm tắt truyện 
- Đọc định nghĩa truyện trung đại trong SGK trang 143
- Giáo viên nhấn mạnh thêm: Truyện thuộc loại tự sự, có hai thành phần chủ yếu: cốt truyện, nhân vật
- Được chia làm nhiều loại: ngắn, dài, vừa, Nôm, Nôm khuyết danh
- Các truyện trung đại hay được nhắc đến: 
 + Lĩnh nam chính quái lục
 + Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ
 + Truyền kì tân phả (Đoàn Thị Điểm) 
- Học sinh đọc các chú thích khác trong sgk/143
- Có thể đặt lại nhan đề cho câu chuyện được không? 
(- Hai con hổ có nghĩa
- Đền ơn đáp nghĩa)
- Nhân vật chính trong hai văn bản là ai? Cả hai văn bản đều tập chung cho điều gì? (Cái nghĩa của con hổ) 
- Câu chuyện thứ nhất xảy ra như thế nào? Hổ đã gặp phải điều gì? và đã làm gì để giải quyết việc đó? 
- Hổ đã có hành động gì?Ý nghĩa? 
- Hổ đã cư xử với bà trần ntn? 
- Qua đó, em thấy tình cảnh của hổ đối với bà đỡ như thế nào? 
- Nhận xét về kết cấu và nghệ thuật của truyện? 
- Theo em mượn truyện nghĩa của con hổ, tác giả muốn đề cao điều gì về cách sống của con người? 
- Câu chuyện thứ hai xảy ra giữa người kiếm củi và con hổ ® Có gì giống với truyện 1? (Cốt truyện: người giúp hổ - hổ trả ơn) 
- Con hổ gặp phải truyện gì? 
- Bác tiều đã làm gì để giúp hổ thoát nạn? 
- Hổ đã trả ơn nghĩa bác tiều ntn? 
- 2 câu chuyện có sự khác nhau như thế nào? 
- Nhận xét chung về hai con hổ? 
- Thử thay đổi nhân vật không phải hỏ mà là Dê, Nai, Gấu được không? Vì sao? (không. vì ít tác dụng - Hổ là chúa sơn lâm) 
- Qua truyện tác giả muốn truyền tới con người những bài học đạo đức nào? 
- Qua truyện em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện thời trung đại? 
- Học sinh đọc ghi nhớ
I. Tiếp xúc văn bản: 
1. Đọc và kể: 
- Đọc đúng ngữ điệu, gợi không khí ly kỳ cảm động.
2. Tìm hiểu chú thích
a. Khái niệm
- Trung đại là một thuật ngữ có tính chất quy ước để chỉ một thời kì lịch sử và cũng là một thời kì văn học từ thế kỉ X đén cuối thế kỉ XIX được viết bằng văn xuôi chữ Hán Nôm
- Đặc điểm trung đại: 
+ Chủ yếu là kể việc ® Gần gũi với thể loại kí
+ Có khi kể về người thật, việc thật® Gần gũi với sử 
+ Mang tính chất đạo đức giáo huấn rõ nét nên gần với truyện ngụ ngôn
+ Cốt truyện đơn giản kể theo trình tự thời gian
+ Nhân vật được thể hiện qua ngôn ngữ, hành động, tâm lý, tâm trạng đơn giản xơ sài
+ Bên cạnh những chi tiết chân thực lấy từ c/s, truyện trung đại thường sử dụng chi tiết ly kỳ, hoang đường
b. Giải thích từ khó: sgk/143-144
3. Bố cục: 2 truyện nhỏ nối kết một chủ đề
- Con hổ và bà đỡ trần ở Đông triều
- Con hổ thứ hai và bác tiều mỗ ở Lạng Sơn 
II. Phân tích văn bản: 
1. Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần:
- Hổ cái sắp sinh con 
- Hổ đi tìm bà đỡ trong đêm: Lao tới cõng bà, chạy như bay, xuyên qua bụi rậm gai góc
® Khẩn trương, quyết liệt ® Biểu hiện tình cảm thân thiết của hổ đối với người thân
- Hổ: Cõng bà cần tay bà
 Đào bạc tặng bà 10 lạng 
 Vẫy đuôi tiễn bà
® Biết ơn, quý trọng người giúp đỡ mình ® đó là một con hổ có nghĩa
- Nghệ thuật: Nhân hoá hổ như con người
=> đề cao:
+ Đền ơn đáp nghĩa
+ Hết lòng với hổ cái trong lúc sinh đẻ
+ Vui mừng khi có con
+ Lễ phép, thắm tình lưu luyến trong phút chia tay ân nhân 
2. Hổ trả nghĩa bác tiều: 
- Bị hóc xương, rất đau đớn ® Bất lực không móc được khúc xương nằm sâu trong cổ họng 
- Bác tiều mỗ chủ động liều mình cứu hổ thoát nạn (Lấy được xương ra) 
- Hổ trả ơn: đem nai đến nhà
 Đến dụi đầu vào quan tài
 Đưa dê, lợn đến mỗi dịp giỗ bác 
® Ân nghĩa thuỷ chung 
* So sánh; 
- Hổ trước đền ơn một lần là xong 
- Hổ sau đền ơn mãi mãi, đền ơn lúc ân nhân còn sống và cả lúc đã chết® Hổ sống có nghĩa tình sâu nặng báo đáp tận tình
3. Bài học: 
- Lòng nhân ái (Yêu thương loài vật, người thân) 
- Tình cảm thuỷchung (có trước, có sau)
- Tình cảm nhân nghĩa (ăn ở tốt với người giúp đỡ mình) ® Con người sống phải có nghĩa
III. Tổng kết: 
1. Nghệ thuật: 
 - Nhân hoá ẩn dụ 
 - Mượn truyện loài vật để dạy cách làm người 
2. Nội dung: 
- Bài học cho con người 
* Ghi nhớ: sgk/144
Hoạt động 3: Luyện tập
 1. Tìm một số câu truyện có nghĩa tương ứng? (Cây khế)
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
- Ăn quả trả cục vàng
 May túi
 2. Đọc thêm: Bia con Vá - (PBC)
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố:
- Giáo viên khái quát, nhấn mạnh về đặc điểm truyện trung đại
- Bài học rút ra cho con người
5. HDVN:	
- Nắm vững cốt truyện, học thuộc ghi nhớ - Kể diễn cảm truyện
- Tìm đọc các tài liệu về văn học trung đại 
- Chuản bị bài: Động từ
Ngày soạn: ././2014.
Ngày giảng 6A: T..././ /2014 
Tiết 60 – Tiếng Việt:	
 ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Khái niệm động từ:
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ,chức vụ ngữ pháp của động từ).
- Các loại động từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu. 
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: 
+ Nội dung bài học.
+ Bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Danh từ là gì? Phân loại danh từ
- Chữa bài tập
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu
- Em hãy nhắc lại khái niệm về động từ? Cho ví dụ?
- Đọc ngữ liệu SGK. Tìm các động từ có trong câu a, b, c?
- Tìm sự khác biệt giữa động từ và danh từ?
+ Cho một số danh từ: Nhà, đất, cây, tay (1) và một số động từ: Học, làm, đi (2)
Þ kết hợp với: đã, sẽ đang (1) hay (2) kết hợp được?
+ Đặt câu với động từ
Em/ đang học bài
Học tập / là nghĩa vụ hàng đầu của học sinh
- Phân tích ngữ pháp để xác định chức vụ ngữ pháp của DT và ĐT trong câu?
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- Động từ được phân loại như thế nào?
- Hai loại động từ. Tìm thêm những từ có những đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
- Tìm động từ trong bài “lợn cưới, áo mới”.
- Những động từ ấy thuộc loại động từ nào? 
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2
I. Bài học
1. Đặc điểm của động từ
- Động từ: là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật
VD: Đi, đứng, cười, nói
a. Đi, đến, ra, hỏi
b. Lấy, làm, lễ
c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
Þ chỉ hành động, trạng thái
 * So sánh:
Danh từ:
 - Không kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, chớ, đừng
- Thường làm chủ ngữ
- Làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước 
 - Kết hợp với từ chỉ SL 
Động từ
- Kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, chớ, đừng® cụm động từ. 
 - Làm vị ngữ trong câu
- Khi làm chủ ngữ: mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, chớ, đừng.
- Không kết hợp từ chỉ SL
* Ghi nhớ: SGK trang 146
2. Các loại động từ chính
- Gồm 2 động từ chính:
+ Động từ tình thái: Thường đòi hỏi các động từ khác đi kèm
VD: dám, toan, định, đừng
-> Trả lời các câu hỏi: Làm sao? Thế nào?
+ Động từ chỉ hoạt động, trạng thái: không đòi hỏi động từ đi kèm
VD: Đi, chạy, cười
 -> Trả lời câu hỏi: Làm gì?
- Gồm 2 loại nhỏ: 
+ Động từ chỉ hoạt động
+ Động từ chỉ trạng thái
* Ghi nhớ : SGK trang 146
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1 
a.Các động từ: có, khoe, may, đem ra đứng hóng, đợi, đi, khen, thấy, hỏi, có, tức, tức tối, chạy, giơ, bảo, mặc 
b. Phân loại: 
- Động từ chỉ tình thái: mặc, có, may, khen, thấy, bảo, giơ
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: tức, tức tối, chạy, đứng, khen, đợi. 
2. Bài tập 2 
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng keo kiệt nọ chỉ thích cầm của người khác mà không muốn đưa cho ai 
- Chú ý động từ “cầm” và “đưa” trái nghĩa nhau.
3. Bài tập 3 
Chính tả: Con hổ có nghĩa ( Hổ đực mừng rỡ.vẻ tiễn biệt)
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố:
- Giáo viên hệ thống, khái quát những nội dung cơ bản của tiết học
5. HDVN:	
- Nắm vững bài học, thuộc 2 ghi nhớ
- Bài tập về nhà: 2, 3 SGK trang 147
- Chuẩn bị bài: Cụm động từ
DT chỉ đơn vị

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_van_6_tuan_15.doc