Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 28 - Cây tre trăm đốt - Dương Sỹ Bình - THCS Liêng Trang

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu va cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với đời sống con người của dân tộc Việt Nam; cây tre trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam

- Nắm được những đặc điểm của bài ký.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam .

 - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài ký .

2. Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng điệu phù hợp.

 - Đọc-hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm .

 - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.

 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ .

3. Thái độ:

- Yêu mến những giá trị truyền thống của dân tộc

 

doc 9 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 3653Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 28 - Cây tre trăm đốt - Dương Sỹ Bình - THCS Liêng Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28	 Ngày soạn: 11/03/2015
Tiết PPCT: 109, 110	 Ngày dạy: 14/03/2015
Văn bản:
CÂY TRE VIỆT NAM
	 - Thép Mới-
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu va cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với đời sống con người của dân tộc Việt Nam; cây tre trở thành một biểu tượng của dân tộc Việt Nam
- Nắm được những đặc điểm của bài ký.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
	- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam .
	- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài ký .
2. Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng điệu phù hợp.
 - Đọc-hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm .
 - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. 
 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ .
3. Thái độ:
- Yêu mến những giá trị truyền thống của dân tộc
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Thảo luận - Phân tích – giảng bình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A....... Vắng:...........
Phép:............................................ Không phép:.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cảnh mặt trời mọc ở đảo Cô Tô được hiện lên qua những chi tiết nào?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
	Nhà thơ Nguyễn Duy đã viết “ Tre xanh, xanh tự bao giờ, từ ngàn xưa đã có bờ tre xanh” để mở đầu cho bài thơ Tre Việt Nam của mình. Từ bao đời nay cây tre đã gắn bó mật thiết với đời sống của nhân dân Việt Nam. Và đất nước, dân tộc Việt Nam đã chọn cây tre là loại cây tượng trưng tiêu biểu cho tâm hồn, khí phách, tinh hoa của dân tộc mình. Tiếp theo đó nhà báo, nhà văn Thép Mới cũng đã viết nên những trang rất đẹp về cây tre Việt Nam trong bài bút kí “cây tre Việt Nam” Vậy để trả lời cho câu hỏi vì sao nhân dân Việt Nam lại chọn cây tre là biểu tượng cho tâm hồn khí phách, tinh hoa của dân tộc mình, thí bay giờ các em mở sách vở ra học bài cây tre Việt Nam
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung 
(?) Trình bày hiểu biết của em về tác giả Thép Mới (Như năm sinh, năm mất, quê quán, sở trường)
GV nhấn: Thép Mới là một nhà báo xông xáo, dũng cảm, đã vượt Trường Sơn, có vốn sống phong phú và còn là một nhà văn, hay nói đúng hơn là nhà báo đậm chất văn trong tư duy sáng tạo, trong cách diễn đạt và sử dụng ngôn ngữ...
(?) Em biết gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
 Tháng 7 năm 1954 khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lội, quân và dân ta đã đánh đuổi được thực dân Pháp ra khỏi đất nước mình, tinh thần dũng cảm kiên cườ ng bất khuất của quân dân ta đã tạo nguồn cảm hứng cho các nhà điện ảnh Ba Lan làm nên bộ phim tài liệu “Cây tre Việt Nam” Thông qua hình ảnh cây tre (tượng trưng cho đất nước và con người Việt Nam), bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. Thép mới đã viết bút kí “Cây tre Việt Nam” để thuyết minh cho bộ phim tài liệu này.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản 
*Yêu cầu giọng đọc: cần có sự chuyển đổi giọng đọc cho phù hợp.
- Đọc với giọng khi trầm lắng, suy tư; lúc ngọt ngào, dịu dàng, lúc mơ màng bay bổng, khi thủ thỉ tâm tình.
- Đoạn cuối của văn bản đọc chậm, giọng chắc khoẻ, ấm áp, thiết tha và rắn rỏi.
- Gv cùng với học sinh đọc lần lượt cho đến hết bài, Gv nhận xét cách đọc của học sinh.
(?) Em hãy xác định bố cục của văn bản.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn thứ nhất.
(?) Trong đoạn này tác giả giới thiệu mối quan hệ giữa cây tre với nhân dân và đất nước Việt Nam là mối quan hệ gì?
 là người bạn thân.
(?) Vì sao có thể nói “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam , của nhân dân Việt Nam”?
 Vì ở đâu trên đất nước Việt Nam nhân dân cũng có tre làm bạn, từ xa đến gần.
(?) Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng định những phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre? Em hãy tìm những tính từ có trong đoạn văn để chứng minh cho điều đó? Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí....
=>GV: tất cả những phẩm chất cao quý ấy của tre cũng chính là những phẩm chất đáng quý có ở con người Việt Nam
(?) Em hãy liên hệ thực tế của nhân dân ta, dân tộc ta để chứng minh con người Việt Nam cũng có những phẩm chất đáng quý ấy. 
(?) Trong đoạn trích trên thì tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi giới thiệu về cây tre? (biện pháp nhân hoá)
(?) Qua đó, tác giả muốn dùng hình ảnh cây tre để tượng trưng cho đối tượng nào?
=>Gv: có thể nói hiếm có một loại cây nào trên đất nước ta lại hội tụ được phẩm chất cao quý như cây tre. Và cũng không có nhiều những dân tộc trên thế giới lại có những khí chất phong phú và độc đáo như con người, dân tộc Việt Nam 
-GV gọi học sinh đọc đoạn văn thứ hai:
(?)Vậy ngoài những phẩm chất tốt đẹp, theo tác giả tre còn có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người và dân tộc Việt Nam ?
(?) Em hãy tìm những chi tiết chứng tỏ cây tre có một vai trò quan trọng trong đời sống của người dân Việt Nam?
 (?) Trong cuộc sốngcủa bản thân và gia đình các em có những vật dụng, những sinh hoạt nào gắn liền với cây tre? (Hs: liên hệ thực tế bản thân)
(?) Ở đoạn này tác giả có đưa vào một số câu ca dao vào nhằm tạo tác dụng gì?
(?) Nhằm chứng minh sự có mặt của cây tre trong lĩnh vực nào của cuộc sống người Việt?)
 Chứng minh sự có mặt của cây tre trong sinh hoạt văn hoá cổ truyền của người Việt Nam như: dùng gói bánh chưng ngày Tết....
(?) Trong lễ hội đâm trâu hay mừng lúa mới, người dân tộc thường tụ họp nhau trên một bãi đất trống và dựng một trụ nêu làm trung tâm. Vậy trụ nêu đó được làm bằng cây gì? 
(?) Ngoài nét đẹp văn hoá cổ truyền thì trong đời sống tre còn có sự gắn bó như thế nào đối với người dân? (Tre còn gắn bó với đời sống sinh hoạt của người dân, làm vật dụng phục vụ cho đời sống sinh hoạt)
(?) Trong đoạn văn khi nói về vai trò của tre trong đời sống thì tác giả đã vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào? (Hs :suy nghĩ trả lời.)
 (?) Từ những điều chúng ta vừa phân tích ở trên thì em hãy nhận xét xem cây tre xứng đáng được phong tặng danh hiệu gì? (Anh hùng lao động)
(?) Theo em, hình ảnh cây tre là hình ảnh hoán dụ của ai? Mối quan hệ giữa tre và đối tượng đó?(Của người dân Việt Nam.Khăng khít, gắn bó)
(?) Đó là hình ảnh cây tre trong lao động và trong đời sống của con người Việt Nam, còn tre trong chiến đấu thì tre được hiện lên như thế nào? 
(GV hướng sự chú ý của học sinh vào đoạn văn thứ ba)
(?) Thép Mới đã ca ngợi cây tre trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ra sao?
 Tre gắn bó khăng khít, chặt chẽ hơn với người dân Việt Nam, là đồng chí chiến đấu của người dân Việt Nam trong kháng chiến.
(?) Em hãy lấy một dẫn chứng chỉ ra rằng từ rất lâu đời cây tre đã sát cánh cùng con người Việt Nam trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc? trong thể loại truyền thuyết chúng ta đã tìm hiểu –Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc.
(?) Trong đoạn văn này tác giả sử dụng chủ yếu là biện pháp nghệ thuật nào? (điệp từ)
(?) Với những điều vừa phân tích ở trên thì tre rất xứng đáng được đón nhận thêm một danh hiệu, theo em đó là danh hiệu gì? (Anh hùng chiến đấu)
(?) Từ những dẫn chứng chứng minh tre gắn bó với người dân Việt Nam trong lao động và chiến đấu đã chứng minh cho chúng ta thấy môí quan hệ giữa người Việt Nam và cây tre như thế nào? =>Gv: Cây tre luôn gắn bó với con người Việt Nam trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn hay gian khổ thì tre vẫn luôn sát cánh bên người : trong chiến đấu, trong lao động và trong cả sinh hoạt đời sống, sinh hoạt hội hè của nhân dân. Đây quả thật là một hình ảnh rất gần gũi và thân thuộc đối với bất cứ người dân Việt Nam nào.
(?) Vậy theo em, trong thời kì CNH – HĐH đất nước như hiện nay thì cây tre còn có thể gắn bó với đời sống của chúng ta nữa hay không?
-Gọi một học sinh đọc phần còn lại của văn bản .
(?) Trong đoạn văn cuối, hình ảnh nổi bật và gần gũi của tre đối với đời sống dân quê Việt Nam là gì? (Hs : là nhạc của tre.)
(?) Em hiểu nhạc tre là nhạc như thế nào? (Hs :suy nghĩ trả lời. )
=> GV: nhạc tre là những giai điệu xào xạc của tre mỗi trưa hè khi có cơn gió thổi qua, là tiếng sáo diều vi vút trong tiếng gío trên bầu trời xanh bao la thăm thẳm, là tiếng kèn lá tre của những trẻ chăn trâu mỗi khi chiều về trên cánh đồng quê hay là tiếng chiếc chõng che kẽo kẹt đêm khuya mỗi khi trở mình trong giấc ngủ...
(?) Hình ảnh măng mọc trên phù hiệu được tác giả khắc hoạ ở cuối bài nhằm dụng ý gì? (Hs :suy nghĩ trả lời. )
*Định hướng: Dẫn người đọc suy nghĩ đến hình ảnh của cây tre trong tương lai, của những lớp trẻ thơ của đất nước trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 
(?) Nội dung này tương ứng với câu tục ngữ nào? (Hs: tre già măng mọc.)
(?) Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre với đất nước và con người Việt Nam trong hiện tại và tương lai như thế nào?
Hs :Ngày mai, trên đất nước này, .... tre xanh vẫn là bóng mát”.
(?) Em có nhận xét gì về kết câu của câu văn trong đoạn này?
Hs :ngắn, giọng điệu giống những câu thơ.
(?) Qua đoạn văn này tác giả muốn khẳng định với chúng ta điều gì?
Hs :Tre sẽ mãi là hình ảnh biểu tựơng cho con người, dân tộc và đất nước Việt Nam .
=>Tre sẽ mãi sát cánh, đồng hành cùng dân tộc Việt Nam. Hình ảnh búp măng non chính là những thế hệ trẻ, thế hệ của các em sau này. Khi lớn lên xây dựng đất nước chúng ta hãy cố gắng sống xứng đáng với hình ảnh thân thuộc, gần gũi nhưng lại rất thanh cao này. Xứng đáng tiếp nối truyền thống và khí phách của thế hệ ông cha,xây dựng và đưa đất nước phát triển ...
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
Học thuộc đoạn 1 + Ghi nhớ + Tác giả
-Nắm những nội dung đã phân tích trong bài và nội dung ghi nhớ.
Chuẩn bị trước:“Câu trần thuật đơn”.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả (1925 – 1991)
- Tên thật là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội.
- Viết báo, ngòai ra còn viết nhiều bài bút ký, thuyết minh phim.
2. Tác phẩm
 - Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc, hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản
a.Giới thiệu về cây tre Việt Nam: 
- Là người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.
+ Sức sống : mãnh liệt
 “vào đâu tre...cũng xanh tốt”
+ Dáng tre:
-Thanh cao, mộc mạc, măng mọc thẳng.
-Cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
+ Phẩm chất:
-Tre thang thắn, bất khuất, chí khí như người
-> Nhân hóa, so sánh, dùng tính từ gợi hình
=> Cây tre là tượng trưng cho con người và dân tộc Việt Nam 
b. Sự gắn bó của cây tre với đời sống lao động của con người: 
- Bóng tre trùm lên âu yếm bản làng...
- Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang ... dưới bóng tre.
- Giúp người trăm công nghìn việc: xay thóc, làm lạt buộc, nôi tre, giường tre, đồ chơi, dụng cụ sinh hoạt....
- Những giá trị văn hoá cổ truyền của người dân Việt Nam 
-> Nghệ thuật : Nhân hoá, liệt kê các sự việc , sắp xếp dẫn chứng cụ thể theo từng lĩnh vực 
=>Tre anh hùng lao động.
c. Sự gắn bó của cây tre trong quá trình chiến đấu của người Việt Nam : 
-Tre là đồng chí.
-Tre xung phongvào xe tăng, đại bác.... 
-Tre hi sinh để bảo vệ con người.
->Điệp từ.
=>Tre anh hùng chiến đấu.
d. Hình ảnh cây tre trong tương lai:
- Ngày mai khi đất nước bước vào công nghiệp hoá... Nhưng cây tre vẫn còn mãi mãi với dân tộc Việt Nam.
+ Nhạc tre...
+ Tre già măng mọc...
+ Trên đường ta .... tre xanh vẫn là bóng mát.
->Câu ngắn, cấu trúc như thơ.
=>Hình ảnh cây tre sẽ gắn bó mãi với dân tộc Việt Nam.
3.Tổng kết
a. Nghệ thuật
 - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.
 - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.
 - Lưa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao.
 - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.
b. Nội dung
Ý nghĩa văn bản:
Tre người bạn của nông dân, nhân dân Việt Nam. Tre gắn bó với đời sống của con người VN, trong đời sống hàng ngày, trong kháng chiến chống Pháp. 
Tre là người bạn đồng hành của nhân dân VN, vị trí của tre trong tương lai.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
 Học thuộc đoạn 1 + Ghi nhớ + Tác giả
* Bài mới: Soạn bài: “Lao xao” và đọc trước bài Lòng yêu nước (đọc thêm)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 28	 Ngày soạn: 15/03/2015
Tiết PPCT: 111	 Ngày dạy: 18/03/2015
Tiếng việt:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn
- Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3. Thái độ:
- GD lòng yêu thích môn tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:...........
Phép:.............................................. Không phép:................
2. Kiểm tra bài cũ: 
Em hiểu thế nào là thành phần chính, thành phần phụ? CN, VN của câu? Đặt một câu, xác định thành phần chính, thành phần phụ và cho biết CN, VN trả lời cho câu hỏi nào?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
	Trong tiếng Việt, việc phân loại câu thường được dựa vào cấu trúc ngữ pháp của câu (câu đơn, câu ghép). Ngòai ra, câu còn được phân loại theo mục đích nói (câu cảm, câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến).
Vậy câu trần thuật đơn là loại câu như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung 
- Yêu cầu HS nhắc lại các loại câu chia theo mục đích nói đã học ở Tiểu học 
- Gọi Hs đọc mục I.1/ 101
(?) Dựa vào kiến thức cũ, em hãy cho biết mục đích nói của các câu trong ví dụ trên là gì?
(?) Dựa vào mục đích nói của câu, em hãy xác định các kiểu câu trên.
(?) Vậy em hiểu thế nào là câu trần thuật?
(?) Em hãy phân tích cấu tạo của các câu trần thuật trên.
(?) Vậy câu trần thuật đơn là câu có cấu tạo như thế nào?
(?) Câu trần thuật đơn và câu ghép có gì giống và khác nhau?
(?) Em hãy phân tích cấu tạo của câu trần thuật trên
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1: Xác định câu trần thuật đơn
- Câu 1: dùng để tả, giới thiệu
- Câu 2 : dùng để nâu ý kiến, nhận xét
- câu 3, 4: câu trần thuật ghép
Bài tập 2: 
a/b/c : giới thiệu nhân vật
Bài tập 3: Cách giới thiệu nhân vật ở cả 3 ví dụ náy là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính
Bài tập 4: Ngoái việc giới thiệu nhân vật, các câu này còn miêu tả hành động của nhân vật.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tự học 
- Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn.
- Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Câu trần thuật đơn là gì?
Ví dụ 1:sgk/ 101
a.  tôi // đã hếch răng lên, xì một hơi  
 C 
à Kể 
b. tôi// mắng àKể
 C V 
c.Tôi// về, không một chút bận tâm.
 C V
à Kể
=> Có 1 kết cấu chủ - vị
Ví dụ 2: SGK/101
a. Cô giáo em // rất hiền
à Nhận xét, nêu ý kiến
b. Trường em // là trường THCS Liêng Trang
à Giới thiệu
=> có một kết cấu chủ - vị
è Câu trần thuật đơn
Ví dụ 3: 
Chú mày// hôi như cú mèo ta// nào chịu ..
 C V c v
àNhận xét, nêu ý kiến
=> Có hai kết cấu chủ - vị
® Câu trần thuật ghép
2. Ghi nhớ: sgk/101
II. LUYỆN TẬP
Bài 1
 Câu trần thuật đơn:
- Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô.sáng sủa. à Giới thiệu, tả
- Bầu trời Cô Tô cũngnhư vậy.
 à Nêu ý kiến nhận xét
Bài 2
 Các câu a, b, c là câu trần thuật đơn: Giới thiệu nhân vật, địa điểm, nơi chốn.
Bài 3
 - Cách giới thiệu nhân vật trong bài tập khác với cách giới thiệu NV trong bài tập 2: Giới thiệu nhân vật phụ trước, những việc làm của nhân vật phụ. Sau đó giới thiệu nhân vật chính.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn.
- Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn.
 - Học ghi nhớ và làm bài tập SBT
* Bài mới: Chuẩn bị bài: “ Câu trần thuật đơn có từ là”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
–.------------------------------------------ & -------------------------------------------—
Tuần: 28	 Ngày soạn: 17/03/2015
Tiết PPCT: 112	 Ngày dạy: 20/03/2015
Tiếng việt:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khi niệm loại câu trần thuật đơn có từ là .
- Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
	- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là .
	- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là .
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản .
	- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là .
	- Đặt được câu trần thuật đơn có từ l .
3. Thái độ:
- GD lòng yêu thích môn tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ lớp:
Lớp: 6A........ Vắng:...........
Phép:.............................................. Không phép:................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho ví dụ.
- Đặt một câu trần thuật đơn có tác dụng giới thiệu.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Chúng ta đã nắm được kiểu câu trần thuật đơn trong những tiết học trước, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung 
(?) Em hãy nhận xét cấu tạo của các vị ngữ trong ví dụ trên (HSTL)
- GV lưu ý HS về ví dụ (d): có 2 cụm chủ vị không phải là câu trần thuật đơn
* GV treo ví dụ thêm
a.Tập thể dục là bảo vệ sức khỏe
b.Thi đua là yêu nước
c.Việc bạn làm là tốt
(?) Nêu cấu tạo của các vị ngữ trên
(?) Khi muốn biểu thị ý phủ định, ta có thể kết hợp với các từ ngữ nào với vị ngữ? Các từ ngữ này đứng ở vị trí nào?
- Các cụm từ: không phải, chưa phải đứng trước từ “là”
(?) Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết “câu trần thuật đơn có từ là” có đặc điểm như thế nào?
a . Người ta gọi chàng là Sơn Tinh
b. Vua nhớ công ơn, phong là Phù Đổng Thiên Vương
(?) Hai câu trên có phải là câu trần thuật đơn có từ là hay không? Vì sao? (HSTL)
 - Gọi hs đọc lại các ví dụ I.1
(?) Vị ngữ của các câu trên có tác dụng gì?
(?) Dựa vào phần trình bày tác dụng của các vị ngữ nêu trên, theo em câu trần thuật đơn có từ “là” có các kiểu nào?
- GV hệ thống kiến thức, chuyển sang phần luyện tập
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu của bài tập
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài
Thảo luận cặp 3 phút rồi đại diện cặp trả lời
Bài tập 2: Làm mẫu rồi hướng dẫn học sinh về nhà làm.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học 
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là”.
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”.
- Tìm hiểu câu này qua việc đặt câu giới thiệu nhân vật.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ “là”
a. Ví dụ 1: Sgk/114
(a).Bà đỡ Trần //là người huyện Đông Triều
 CN VN 
(b).Truyền thuyết //là lọai truyện dân gian
 CN VN
(c).Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô // là một 
 CN
ngày trong trẻo, sáng sủa
 VN
® Vị ngữ: Cấu tạo là cụm danh từ
b. Ví dụ 2: Sgk/114
(a).Tập thể dục // là bảo vệ sức khỏe
(b).Việc em làm // là tốt
® Vị ngữ: cấu tạo là động từ, cụm động từ, tính từ
* Mô hình cấu tạo: CN + là + VN
- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định
CN + chưa phải + là + VN
 không phải
c. Ghi nhớ: SGK/114
2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”:
a. Ví dụ: Sgk/115
a. là người huyện Đông Triều: giới thiệu quê quán.
b. là truyện dân gian : trình bày cách hiểu.
c. là một ngày trong trẻo, sáng sủa: miêu tả đặc điểm.
d. là dại: đánh giá.
=> 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ “là”
b. Ghi nhớ: SGK /115
II. LUYỆN TẬP
Bài Tập 1:
a. Hoán dụ / là gọi tên  sự diễn đạt.
CN: DT	VN: là + cụm DT
b. Tre / là cánh tay của người nông dân.
 Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
 Nhạc của trúc / là khúc nhạc đồng quê.
CN: DT	VN: là + cụm DT
c. Bồ các / là bác chim ri. Chim ri / là gì sáo sậu. Sáo sậu / là cậu sáo đen. Sáo đen / là em tu hú. Tu hú / là chú bồ các.
CN: DT	VN: là + cụm DT
d. Khóc / là nhục. Rên / hèn. Van / yếu đuối. Dại khờ / là những lũ người câm.
CN: DT	VN: là TT.
Bài tập 2:
Câu định nghĩa.
Câu miêu tả.
Câu giới thiệu.
Câu đánh giá.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết tiếng Việt
* Bài mới: Học thuộc các bài phần tiếng Việt từ đầu HK2 đến nay
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ Văn 6 Tuần 28 - Dương Sỹ Bình - THCS Liêng Trang.doc