Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 31 năm 2015

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.

- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.

2. Kỹ năng:

- Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học.

 - Trình bày được những hiểu biết về cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.

3. Thái độ:

 - Bước đầu nhận ra sự giống và khác nhau giữa truyện và kí.

II. CHUẨN BỊ

- GV:

+ Nội dung bài học.

+ Bảng phụ, phiếu học tập.

- HS: Đọc và trả lời câu hỏi

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 12 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 31 năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 - BÀI 27+28
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 117 : 
ÔN TẬP VỀ TRUYỆN VÀ KÝ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học.
 - Trình bày được những hiểu biết về cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.
3. Thái độ:
 - Bước đầu nhận ra sự giống và khác nhau giữa truyện và kí.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: 
+ Nội dung bài học.
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Ôn tập
1. Hệ thống hoá nội dung cơ bản trong những truyện kí hiện đại đã học
STT
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung
1
Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)
Tô Hoài
Truyện đồng thoại
Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc đẫn đến cái chết của Dế Choắt. Mèn ân hận lắm.
2
Sông nước Cà Mau
(Trích Đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện dài
Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn hùng vĩ đầy sức sống, hoang dã và hình ảnh cuộc sống tấp nập trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ quốc.
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tình cảm trong sáng hồn nhiên và lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình.
4
Vượt thác
(Trích Quê nội )
Võ Quảng
Truyện dài
Một đoạn trong hành trình ngược dòng sông Thu Bồn, vượt thác của con thuyền do Dượng Hương Thư chỉ huy.
5
Buổi học cuối cùng
(Trích Truyện ngắn những vì sao)
An-phông-xơ Đô-đê
Truyện ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dác bị quân Phổ Đức chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé học trò Phrăng.
6
Cô Tô
(Trích tuỳ bút)
Nguyễn Tuân
Kí (Tuỳ bút)
Vẻ đẹp đảo, biển, cảnh mặt trời lên và một vài nét cuộc sống sinh hoạt của người dân Cô Tô.
7
Cây tre Việt Nam (Trích bài kí - Thuyết minh cho bộ phim tài liệu Cây tre Việt Nam)
Thép Mới
Kí - Thuyết minh phim
Cây tre - Người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam, anh hùng trong lao động, anh hùng trong chiến đấu, biểu tượng cho đất nước và dân tộc Việt Nam.
8
Lòng yêu nước (Trích tập bút kí Thời gian ủng hộ chúng ta)
Ilia Ê-ren-bua
Bút kí - Chính luận
Lòng yêu nươc được khơi nguồn từ những vật bình thường gần gủi, từ tinh yêu gia đình, quê hương được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cộng đồng và bảo vệ Tổ quốc.
9
Lao xao
(Trích Tuổi thơ im lặng)
Duy Khán
Hồi kí - Tự truyện
Tả, kể về các loài chim ở làng quê, qua đó thể hiện vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian
2. Hệ thống hoá đặc điểm về hình thức và thể loại của truyện và kí .
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
Bài học đường đời đầu tiên
Truyện đồng thoại
Có: Kể theo trình tự thời gian
- Nhân vật chính: Dế Mèn
- Nhân vật phụ: Dế Choắt, chị Cốc
- Dế Mèn
- Ngôi thứ nhất
Sông nước Cà Mau
Truyện dài
Không
Ông Hai, thằng An, thằng Cò
- Thằng An
- Ngôi kể thứ nhất
Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
Có: trình tự thời gian
- Người anh, Kiều Phương
- Người anh trai
- Ngôi kể thứ nhất
Vượt thác
Truyện dài
Không
- Dượng Hương Thư cùng các bạn chèo thuyền
- Chú bé Cục và Cù Lao
- Chọn ngôi kể thứ nhất
Buổi học cuối cùng
truyện ngắn
Có: Theo trình tự thời gian
- Chú bé Phrăng và thầy giáo
- Chú bé Phrăng
- ngôi kể thứ nhất
Cô Tô
Kí
Không
- Anh hùng Châu Hoà Mãn...
- Tác giả
- Ngôi kể thứ nhất
Cây tre Việt Nam
Bút kí
Không
- Cây tre và họ hàng của cây tre
- Giấu mình
- xung ngôi thú ba
Lòng yêu nước
Bút kí- chính luận
Không
- Nhân dân các dân tộc các nước Cộng Hoà trong đất nước Liên Xô.
- Giấu mình
- Xung ngôi thứ ba
Lao xao
Hồi kí - tự tuyện
Không
- Các loài hoa, ong bướm, chim
- Tác giả
- Chọn ngôi kể thứ nhất
- Yêu cầu HS phân biệt hai thể loại truyện và kí
- HS trao đổi cặp sau đó trình bày.
- GV HD HS thảo luận
- Qua các tác phẩm đã học em có nhận xét gì đất nước, con người VN ?
- Gọi HS đọc
GV: Bổ sung thêm một số dặc điểm của thể loại truyện và kí:
- Đều thuộc loại hình tự sự
- Khác:
+ Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng của tác giả.
+ Kí: Chú trọng ghi chép theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả.
Như vậy: Những gì được tả và kể trong truyện không phải là hoàn toàn xảy ra, còn kí là những gì xảy ra đúng như thực tế.
+ Truyện: Có cốt truyện
+ Kí: Không có cốt truyện
Lưu ý: Thực tế không có thể loại nào hoàn toàn riêng biệt, các thể loại truyện thường pha trộn, thâm nhập vào nhau.
3. Những tác phẩm truyện, kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người?
- Các tuyện kí hiện đại đã giúp ta hình dung được cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, phong phú, giàu có của đất nước VN ta từ Bắc đến Nam, từ biển đảo đến rừng núi, qua đó thể hiện cuộc sống tươi đẹp của con người VN trong LĐ và trong chiến đấu, trong học tập và trong mơ ước, thật giản dị, khiêm tốn, thông minh, tài hoa và rất anh hùng.
- Ngoài ra một số truyện kí hiện đại nước ngoài cũng mở rộng tầm hiểu biết cho chúng ta về lòng yêu nước của nhân dân Pháp, Liên Xô trong những năm chiến đấu bảo vệ Tổ quốc (Thế kỉ 19)
* Ghi nhớ: sgk/118
Hoạt động 3: Luyện tập 
Nhân vật nào em yêu thích và nhớ nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nhận về nhân vật ấy?
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố: 
- Điểm lại các tác phẩm đã học. 
- Nội dung chính của văn bản: Bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi 
5. HDVN
- Nắm chắc nội dung các bài đã học.
- Đọc trước bài: Câu trần thuật đơn không có từ là.
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 118 – Tiếng Việt: 
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là 
- Đặt được các kiểu câu câu trần thuật đơn không có từ là.
3. Thái độ: 
- Thấy được sự đa dạng của kiểu câu trần thuật đơn và sử dụng kiểu câu trần thuật đơn không có từ là vào văn nói, viết.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: 
+ Nội dung bài học.
+ Bảng phụ.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Cho VD minh hoạ.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngữ liệu và phân tích
- Gọi HS đọc ngữ liệu ở mục I sgk/118 
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong ngữ liệu. 
- Hãy cho biết vị ngữ trong các ngữ liệu trên do từ hoặc cụm từ nào tạo thành.
- Chọn và điền những từ sau vào trước vị ngữ : chưa phải, không, không phải, chưa?
- Em có nhận xét gì về cấu trúc của câu phủ định?
- So sánh với cấu trúc phủ định trong câu trần thuật đơn có từ là từ?
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 1 sgk/119
- Gọi HS đọc ngữ liệu ở mục II sgk/119 
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng ví dụ?
- Em hãy so sánh câu a, b.
- Chủ ngữ thường đứng ở vị trí nào trong câu ? 
( CN thường đứng trước, VN đứng sau)
- Cho biết câu nào là câu miêu tả ?
- Theo em nên điền câu nào vào chổ trống của đoạn văn ? Tại sao ? 
GV : Như vậy câu trần thuật đơn không có từ là gồm 2 dạng, câu miêu tả và câu tồn tại. 
- Vậy cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại như thế nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2 sgk/119
I. Bài học
1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là :
a, Phú ông // mừng lắm
 CN VN (CTT)
b, Chúng tôi // tự hội ở góc sân
 CN VN (CĐT)
* Phủ định : 
a, Phú ông không mừng lắm 
b, Chúng tôi không tụ họp ở sân 
=> Phủ định trực tiếp với cụm từ động từ, cụm tính từ : Không, chưa, chẳng + cụm động từ hoặc cụm tính từ 
* Trong câu phương pháp đơn có từ là: 
Từ phủ định + động từ tình thái + vị ngữ 
Không + phải + là 
* Bài học: 
- Vị ngữ động từ (cụm động từ); tính từ (Cụm tính từ) tạo thành.
- Phủ định : Không, chưa, chẳng + vị ngữ
* Ghi nhớ 1: SGK/119
2. Câu miêu tả và câu tồn tại.
a, Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại 
 TN CN VN
b, Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con 
 TN VN CN 
- Câu a : câu miêu tả : TN + CN+ VN 
- Khi vị ngữ được đảo lên trước chủ ngữ thì gọi là câu tồn tại
- Câu b : Câu tồn tại : TN + VN + CN 
- Chọn câu b : Thông báo sự xuất hiện của nhân vật vì ở đoạn trích này Hai cậu bé con lần đầu tiên được xuất hiện. Nếu dung câu a thì nhân vật đó đã được biết từ trước 
* Bài học: 
- Câu miêu tả : CN đứng trước VN 
- Câu tồn tại : CN đứng sau VN
* Ghi nhớ 2: SGK/119
Hoạt động 3
II. Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Xác định CN, VN và gọi tên các câu sau :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS thực hiện.
1. Bài tập 1 : Xác định CN, VN và gọi tên các câu sau :
a,* Bóng tre // trùm lên thôn (câu miêu tả)
 CN VN
 * Dưới ... xưa, thấp thoáng // mái đình, ...
 CN VN (câu tồn tại)
 * Dưới bóng tre xanh, ta // gìn giữ ...(câu miêu tả) CN VN
b, * Bên hàng xóm tôi có // cái hang của Dế Choắt (câu tồn tại) VN CN
-> GV : Các nhà nghiên cứu cho rằng câu này là câu chỉ có VN, tuy nhiên cũng có thể xác định thành phần câu như trên .
 * Dế Choắt // là tên tôi đã ... (câu miêu tả)
 CN VN
 c, * Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng (câu tồn tại) VN CN
* Măng // trồi lên  trỗi dậy (câu miêu tả)
 CN VN
2. Bài tập 2 : GV HD HS viết đoạn văn: 
Đoạn văn mẫu :
	Trường em nằm ở trung tâm thị trấn. Giữa những toà nhà khổng lồ và trọc trời, toà nhà chúng em vào lớp trở nên gọn gàng xinh xắn. Mỗi sáng đi học, từ xa em thấy ánh bình minh thoa một màu hồng phản lên cả bức tường chính đông. Dưới sân trường , nhộn nhịp những cô cậu học sinh ....
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố: 
- Câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì ? 
- Có mấy loại câu trần thuật đơn không có từ là ?
5. HDVN
- Học kĩ bài, nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
- Nhận diện câu trần thuật đơn khồng có từ là và các kiểu của nó. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập văn miêu tả 
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 119 – Tập làm văn:	
ÔN TẬP VỀ VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
- Lự chọn trình tự miêu tả hợp lí.
- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả.
3. Thái độ:
 - Thấy được tác dụng của việc vận dụng các thao tác quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên tưởngtrong văn tả cảnh và tả người.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Nội dung bài học
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1. Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Văn miêu tả ở lớp 6 gồm tả cảnh, tả người. vậy tả cảnh và tả người có những điểm nào chung, điểm nào khác biệt ? Làm thế nào để phân biệt một đoạn văn tự sự và miêu tả.
Hoạt động 2: Ôn tập
- So sánh sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ?
- So sánh sự giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
Hoạt động 3:
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- Tìm cái hay, độc đáo trong đoạn văn và giải thích vì sao?
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tìm chi tiết 
- HS tìm và đọc các đoạn văn và giải thích vì sao?
- Chỉ ra những liên tưởng, ví von, so sánh trong các đoạn văn đã tìm được?
- HS đọc ghi nhớ
I. Lý thuyết
 1. Sự giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự.
* Giống nhau: Có đối tượng (kể và tả)
* Khác nhau:
- Tự sự: hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể: có sự việc, đối tượng, diễn biến, kết quả
- Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng qua hình ảnh, chi tiết
 2. Sự giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người
* Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ về đối tượng mình tả.
* Khác nhau:
- Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận
- Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua lời nói, cử chỉ, thái độ
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
 Cái độc đáo trong đoạn văn 
- Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật .
- Có những liên tưởng, so sánh độc đáo.
- Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống động, sắc sảo.
- Thể hiện rõ tình cảm , thái độ của người viết đối với cảnh vật.
 2. Bài tập 2:
 Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen đang nở:
* Mở bài: Giới thiệu đầm sen
* Thân bài: Tả đầm sen:
- Tả bao quát cảnh đầm sen
- Tả cụ thể : 
+ Lá sen 
+ Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương hoa
+ Tác dụng của hoa sen
 * Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm xúc gì ?
 3. Bài tập 3:
 Chọn lọc các chi tiết tiêu biêu để tả em bé đang tập đi, tập nói: 
- Nhận xét chung 
- Tả khuôn mặt, dáng đi, cách học nói ...
4. Bài tập 4:
 Tìm đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự trong 2 bài :" Bài học đường đời đầu tiên" và " Buổi học cuối cùng"
* Ghi nhớ : SGK/121
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- Khi làm văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
5. HDVN
- Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả.
- Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả.
- Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả. 
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi chủ ngữ, vị ngữ
Ngày soạn: .//2015 
Ngày giảng 6A: T.../././2015 
Tiết 120 – Tiếng Việt	
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức:
- Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
- Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ
3. Thái độ: 
- Giúp học sinh nhận thức đúng về tác dụng của việc sử dụng câu có đủ chủ ngữ, vị ngữ, đúng với ngữ nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: 
+ Nội dung bài học
+ Bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức: 
Sĩ số:
6A: 
2. Kiểm tra : 
 Thế nào là câu trần thuật đơn có từ là? Cho VD minh hoạ.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài mới: Dựa vào yêu cầu của bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Ngữ liệu và phân tích
- GV treo bảng phụ ghi ngữ liệu 
- Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ngữ liệu ?
- Ngữ liệu a thiếu chủ ngữ, em hãy chữa lại câu này cho đủ thành phần chính ?
- GV treo bảng phụ ghi ngữ liệu 
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (3')
- Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong ngữ liệu ?
- HS: Đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- Hãy chữa lại câu viết sai cho đúng ?
Hoạt động 3
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập
- Em sẽ đặt câu hỏi như thế nào cho các ý a, b, c để xác định có đủ chủ ngữ và vị ngữ ?
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV gợi ý học sinh làm bài tập: Đặt câu hỏi như bài tập 1 sẽ xác định được câu nào viết sai.
- HS: Lắng nghe, làm theo hướng dẫn. 
- GV nêu yêu cầu bài tập 3
- GV gọi học sinh lên bảng điền
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS thảo luận nhóm tìm từ thích hợp, lên bảng điền từ 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, rút ra kết luận đúng.
I. Bài học
1. Câu thiếu chủ ngữ
a. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
 TN
 cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 VN
 -> Thiếu chủ ngữ
- Nguyên nhân: nhầm CN với TN
- Sữa lại là : 
+ Qua truyện “Dế Mèn kí” tác giả cho ta thấy 
+ Biến TN = CN bằng cách bỏ từ “qua”
b. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí", em
	TN CN 
 thấy Dế Mèn biết phục thiện.
 VN
-> Đủ chủ ngữ và vị ngữ
2. Câu thiếu vị ngữ
 a. Thánh Gióng/ cưỡi ngựa sắt, vung ...
CN VN
-> Câu đủ thành phần
b. Hình ảnh/ Thánh Gióng cưỡi ngựa 
 DTTT	Phụ ngữ
sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù. -> Thiếu vị ngữ (míi chØ lµ côm danh tõ)
- Sửa lại: Thêm VN : 
đã để lại trong em niềm kính phục 
 là một hình ảnh hào hùng và lãng mạn 
+ Hoặc : Bỏ từ hình ảnh
c. Bạn Lan,/ người học giỏi  6A.
 CN giải thích cho CN
-> Câu thiếu vị ngữ.
- Sửa lại: Thêm VN
 là bạn thân của tôi 
 thay dấu (,) bằng từ là 
d. Bạn Lan là người họclớp 6A
 CN	VN
-> Câu đủ thành phần
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Đặt câu hỏi để kiểm tra xem các câu dưới đây có thiếu CN,VN không?
a.- Ai không làm gì nữa ? (Câu hỏi xác định chủ ngữ) - bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay
- Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay như thế nào ? (Câu xác định vị ngữ) - không làm gì nữa.
b. - Ai đẻ được ? ( Hổ) - Câu xác định CN
 - Hổ làm sao ?(đẻ được) - Câu xác định VN
c. - Ai già rồi chết ? (Bác Tiều) - Xác định CN
 - Hơn mười năm sau Bác Tiều làm sao ? (gìa rồi chết) - Câu xác định VN
2. Bài tập 2: Trong số các câu dưới đây câu nào viết sai? Vì sao?
a. Kết quả năm học đầu tiên ở trường 
	CN
THCS đã động viên em rất nhiều.
VN
b. Với Kết quả năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều. -> Thiếu CN
c. Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể. -> Thiếu vị ngữ.
d. Chúng tôi thích nghe kể những 
 CN	VN
câu chuyện dân gian.
Câu b, c viết sai vì thiếu VN
3. Bài tập 3:
a. Chúng em 
b. Chim
c. Hoa
d. Trẻ em
4. Bài tập 4:
Điền những từ thích hợp vào chỗ trống:
a, . rất hồn nhiên
b, . vô cùng ân hận
c, . bưng lên thật là đẹp
d, . đi du lịch ở Đà Lạt
5. Bài tập 5 : 
a, Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Còn hổ cái thì nằm phục xuống đang mệt mỏi lắm.
b, Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.
c, Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng đước rưng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
Hoạt động 4: Củng cố, HDVN
4. Củng cố:
- GV lưu ý học sinh câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ sẽ không đủ nòng cốt câu
- GV hệ thống toàn bài.
5. HDVN
 	- Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
- Làm bài tập 5 SGK Tr 130
- Chuẩn bị viết bài số 7 Văn miêu tả sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tuan_31.doc