Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 8 - Thái Văn Ban

 A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện " Cây bút thần "

TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những

 khả năng kì diệu của con người.

 - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.

 - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.

 2. Kĩ năng:

 a. Kĩ năng chuyên môn :

 - Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh , tài giỏi.

 - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.

 - Kể lại được truyện.

 b. Kĩ năng sống :

 - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.

 - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng

 - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm.

 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quí, trân trọng những tài năng sáng tạo, ý thức kiên trì bền chí trong học tập.

 

doc 8 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1513Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 6 - Tuần 8 - Thái Văn Ban", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/10/2012
Ngày dạy: 09/10/2012 Tuần 8 - Tiết 29 
Văn bản:
 CÂY BÚT THẦN -Truyện cổ tích Trung Quốc
( Hướng dẫn đọc thêm)
 A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện " Cây bút thần "
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những
 khả năng kì diệu của con người.
 - Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
 - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
 2. Kĩ năng: 
 a. Kĩ năng chuyên môn :
 - Đọc hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh , tài giỏi.
 - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
 - Kể lại được truyện.
 b. Kĩ năng sống :
 - Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
 - Suy nghĩ sáng tạo và trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái sự công bằng
 - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thânvề ý nghĩa của các tình tiết trong tác phẩm.
 3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quí, trân trọng những tài năng sáng tạo, ý thức kiên trì bền chí trong học tập.
 B- PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm...
C- CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chuẩn bị tài liệu liên quan.
	- Tranh : cảnh ML vẽ cá , cá nhảy xuống nước.
	- Cảnh em bé dùng cây bút vẽ thêm sóng gió nhấn chìm tên vua tham lam.
	- Cảnh ML dùng bút thần vẽ cho người nghèo.
 2. Học sinh: Soạn bài, đọc kỹ phần chú thích
 D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
II/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tóm tắt truyện “Em bé thông minh”? Ý nghĩa của truyện ? 
 - Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong truyện “ Em bé thông minh”? 
III/ Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Những truyện cổ tích thần kì thuộc kiểu loại truyện kể về những con người thông minh, tài giỏi cây bút thần trở thành truyện quen thuộc đối với người dân Trung Quốc và Việt Nam từ bao đời nay. Câu chuyện “Cây bút thần “ li kì, xoay quanh số phận của Mã Lương một em bé nghèo khổ sau trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây bút thần kì diệu giúp dân trừ ác mà cô sẽ giới thiệu với các em hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
.Hoạt động I: Tìm hiểu chung
- GV giới thiệu chung về kiểu nhân vật thông minh 
- Qua việc soạn bài và chuẩn bị bài ở nhà, HS nêu nội dung khái quát ?
Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản
- GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản 
- HS giải thích các từ khó “liên luỵ, huyên náo, tố giác” 
- Có thể chia 5 đoạn cho học sinh đọc và yêu câu nêu nội dung chính của từng đoạn .
 Đoạn1: Từ đầu à “lấy làm lạ” (Mã Lương học vẽ và được cây bút thần )
 Đoạn 2: Tiếp đến vẽ cho thùng” (Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ )
 Đoạn 3: Tiếp đến “phóng như bay”( Mã Lương dùng bút thân chống lại tên địa chủ )
 Đoạn 4: đến hung dữ ( Mã Lương dùng bút thần chống tên vua hung ác tham lam )
 Đoạn 5: còn lại ànhững truyện tụng về Mã Lương và cây bút thần .
- Ngoài ra HS có thể chia theo 3 phần theo cấu trúc bài làm văn
 * Quan sát đoạn 1 SGK và nhắc lại nội dung của đoạn này
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Giới thiệu sơ qua về số phận cuộc đời của nhân vật Mã Lương; Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của nhân vật này? Nhân vật Mã Lương có tài năng gì đặc biệt? - 
- Quá trình học vẽ của Mã Lương diễn ra qua chi tiết nào ?
+ Kết quả của quá trình say mê đó như thế nào? Nhận xét về quá trình và kết quả Mã Lương đạt được ?
 + Theo em Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
I/ Tìm hiểu chung:
 1-Thể loại: Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc viết về kiểu nhân vật có tài năng 
2-Đọc- Từ khó:
3-Bố cục: 3 phần
+ Mở truyện: Người ta kể lại rằng:..mua bút
+ Thân Truyện : 
- Mã lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút
- Mã Lương đem tài năng phục vụ nhân dân
- Mã Lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn 
+ Kết Truyện: Những truyện tụng về Mã Lương và cây bút thần 
II/ Tìm hiểu nội dung văn bản:
1-Mã Lương tự học và có được cây bút thần:
àHoàn cảnh Mã Lương 
Mồ côi cha mẹ, nhà nghèo, 
Thích học vẽ nhưng không có tiền mua bút 
à Bất hạnh, đáng thương 
àQuá trình học vẽ: 
Dốc lòng học vẽ, tự tập trên đá, trên đất, trên tường, chăm chỉ học tập
à Kết quả 
Giống như thật 
à Kiên trì, có năng khiếu học vẽ, có tài năng 
Được ban cây bút thần: Vẽ gì được nấy, là phần thưởng xứng đáng để Mã Lương phát huy tài năng 
=> Nhân vật có tài năng kỳ lạ 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
+ Cây bút thần đến với Mã Lương trong hoàn cảnh nào ?(Trong giấc mơ Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ thưởng cho 1 cây bút bằng vàng sáng lấp lánh). Việc cụ già tóc bạc thưởng bút thần cho Mã Lương có ý nghĩa gì ?
+ Giấc mơ của Mã Lương thức vì ở chổ nào ?(Giấc mơ tan cây bút đã trở thành sự thật )
2- Mã Lương sử dụng cây bút thần: 
à Với người nghèo:
- Vẽ cuốc, cày, đèn, thùng xách nước
à Nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ họ trong lao động sản xuất và sinh hoạt 
+ Có bút thần trong tay Mã Lương đã sử dụng bút vẽ cho ai đầu tiên. với người dân lao động em vẽ cho họ nhưng gì ? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ thóc gạo, nhà cửa, vàng bạc, châu báu? Bằng những việc làm trên chứng tỏ Mã Lương có nhưng đức tính gì ?
+ Với bản thân Mã Lương sử dụng bút thần như thế nào? Vì sao Mã Lương không vẽ cho chính mình những của cải vật chất có giá trị? Em vẽ những thứ ấy trong hoàn cảnh nào? Chứng tỏ Mã Lương là người như thế nào ?
+ Với tên địa chủ khi chúng bắt buộc Mã Lương vẽ, em đã làm gì để đối phó, để chống lại chúng.Vì sao việc Mã Lương vẽ cung tên bắn chết tên địa chủ có ý nghĩa gì ?
+ Với tên vua, em đã làm gì khi hắn bắt em vẽ theo yêu cầu của hắn? Không dụ dỗ mua chuộc được em hắn đã làm gì ?
+ Cướp bút thần của Mã Lương, tên vua có vẽ được gì theo sở thích của hắn hay không? 
+ Ý định của hắn có được thực hiện không? Vì sao? Cuối cùng nhà vua đã làm gì trước yêu cầu này của hắn? Từ cách xử đến cách trừng trị bọn vua quan, em hiểu gì về Mã Lương? Để cho Mã Lương trừng phạt tên địa chủ, vua tác giả dân gian đã muốn gửi gắm quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? Vậy Mã Lương đại diện cho ai? Em đã làm gì giúp họ? Từ đó tình cảm của em đối với Mã Lương như thế nào? 
Hoạt động III: Tổng kết 
+ Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những gì về nghệ thuật chính? Ý nghĩa của chuyện? Ghi nhớ SGK 
+ Truyện kể về nhân vật Mã Lương và việc làm của Mã Lương thuộc kiểu văn bản gì?
à Với bản thân: 
- Vẽ lò sưởi, vẽ bánh, thang, con ngựa, cung tên, vẽ tranh để bán 
à Chỉ vẽ cho mình khi thật cần thiết, không ỷ lại vào cây bút, yêu lao động, 
à Với tên địa chủ: Không vẽ bất cứ thứ gì mặc cho chúng hết lời dụ dỗ, doạ nạt, trốn thoát. 
- Vẽ cung tên bắn chết hắn
à Trừng phạt kẻ tham lam độc ác 
à Với tên vua 
Bắt vẽ rồng à Vẽ cóc ghẻ
Bắt vẽ phượng à Vẽ gà trụi lông 
Bắt vẽ biển à Vẽ biển, vẽ giông tố để chôn vùi tên vua quan tham lam, hung ác
à Tiêu diệt kể có quyền thế nhưng tham lam, tàn ác 
=> Mã Lương căm ghét bọn độc ác, tham lam, em đại diện cho người dân để trừng trị chúng qua “Cây bút thần” 
III/ Tổng kết: 
1-Nghệ thuật : 
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa hình tượng nhân vật tài năng trong truyện cổ tích : Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ thưởng cho một cây bút bằng vàng vẽ được những điều kì diệu ( con chom tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót ; cá vẫy đuôi trườn xuống sông )
- Sáng tạo các chi tiếtnghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với những mâu thuẫn xã hội không thể dung hòa.
- Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng.
2- Ý nghĩa văn bản :
- Truyện khẳng định tài năng , nghệ thuật châqn chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ác.
- Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin cua rnhân dân về công lí xã hội và những khả năng kì diệu của con người.
IV/ Củng cố: Kể lại diễn cảm chuyện.
 - GV tóm tắt chuyện bằng SƠ ĐỒ TƯ DUY:
 V/ Dặn dò: - Kể diễn cảm lại truyện? Ý nghĩa của truyện? 
 - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
 - Soạn “Danh từ ” 
__________________________________
 Ngày soạn: 09/10/2012
 Ngày dạy: 10/10/2012 Tuần 8 - Tiết 30
Tiếng Việt: 
DANH TỪ
 A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	 - Nắm được các đặc điểm của danh từ 
 -Nắm được các tiểu loại của danh từ :danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1- Kiến thức: 
 - Khái niệm danh từ
 - Nghĩa khái quát của danh từ. 
 - Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp kết hợp , chức vụ ngữ pháp ).
 - Các loại danh từ
 2- Kĩ năng: 
 - Nhận biết danh từ trong văn bản.
 - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 
 - Sử dụng danh từ để đặt câu.
 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức dùng chính xác danh từ, tình cảm yêu quý Tiếng 
 B- PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm...
 C- CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu có liên quan 
 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà
 D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
 II/Kiểm tra bài cũ: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến lỗi dùng tư và cách khắc phục?
 III/ Bài mới:
 Danh từ là một trong những từ loại đóng vai trò quan trọng trong câu. Vậy danh từ là gì? Gồm mấy loại lớn? Chức năng của nó trong câu như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
.Hoạt động I: Đặc điểm của danh từ
- Cho HS nhắc lại những hiểu biết của em về danh từ đã học ở bậc tiểu học?
+ HS xác định danh từ trong cụm danh từ (ba con trâu ấy)? Trong cụm danh từ ấy đâu là danh từ trung tâm? Những từ đứng trước và sau danh từ trung tâm ấy là từ nào? 
+ Ngoài các danh từ trong cụm ấy trong câu còn có danh từ nào?
=> Vậy theo em danh từ biểu thị những gì? 
+ Ý nghĩa khái quát của danh từ là gì?
+ Phía trước danh từ “con trâu” là từ nào? 
+ Từ “ba” có ý nghĩa gì? Sau DT “con trâu” thường có những từ nào? chúng mang những ý nghĩa gì?
+ Vậy em có nhận xét gì về khã năng kết hợp của danh từ?
+ Hãy đặt 1 câu hỏi có DT làm chủ ngữ, 1 câu có DT làm vị ngữ
+ Dựa vào câu phân tích em có nhận xét gì về chức vụ ngữ pháp trong câu của danh từ? khi DT làm vị ngữ trong câu có những điều kiện gì?
=> Qua phân tích em cần ghi nhớ những gì về đặc điễm của danh từ?
- HS đọc to ghi nhớ SGK
 Hoạt động II: Phân loại danh từ
- HS đọc yêu cầu 1 của phần II (SGK)
+ Phân biệt về nghĩa của từ: con, viên, thúng, tạ  so với các danh từ đứng sau: trâu, quan, gạo, thóc. DT chia làm mấy loại lớn? Đó là những loại nào?
- GV ghi VD ở bảng phụ: VD: cân, tạ, mét
 	 - Thúng, nắm 
+ Trong những danh từ chỉ đơn vị trên nhóm nào chỉ đơn vị chính xác? Nhóm nào chỉ đơn vị ước chừng?
GV chốt: Dt chỉ đơn vị chính xác và ước chừng gọi là đơn vị quy ước
+ Hãy lấy VD về DT đơn vị tự nhiên
+ Nhắc lại DT chỉ sự vật? Cho VD?
+ Phân loại DT cần ghi nhớ những gì?
 đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động III: Luyện tập
Bài 1: Liệt kê 1 số DT chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với 1 trong các DT ấy 
Bài 2Liệt kê các loại từ 
Bài 3 Liệt kê các DT + chỉ đơn vị quy ước chính xác: 
 I/ Đặc điểm của danh từ:
 1- V í dụ: SGK
 Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao ba con trâu ấy để thành chín con.
 2-Nhận xét:
Ba con trâu ấy 
Số từ danh từ chỉ từ
- DT trung tâm con trâu 
- Vua: danh từ chỉ người.
- Gạo, nếp, thúng: danh từ chỉ sự vật.
- Mưa, nắng: danh từ chỉ hiện tượng.
- Độc lập tự do: danh từ chỉ khái niệm.
=>DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
- Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài ) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy ) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành cụm DT
VD: Những học sinh ấy 
+ Làng tôi/ rất đẹp.
 CN VN
+ Ba tôi / là nông dân.
 CN là +VN
- Chức vụ ngữ pháp trong câu
+ Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ 
- Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước
2- Ghi nhớ : SGK/86
II/ Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
1- Ví dụ:
- Trâu , quan, gạo, thóc.
à Danh từ chỉ sự vật, đứng sau.
- Con, viên, quan, thúng, tạ.
à danh từ chỉ đơn đơn vị, đứng trước.
- Thúng, tạ à danh từ chỉ đơn vị quy ước.
- “ba thúng gạo rất đầy” =>Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
- “Sáu tạ thóc”=>Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
2-Ghi nhớ : SGK/87.
II/ Luyện tập : 
Bài 1: liệt kê 1 số DT chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với 1 trong các DT ấy 
Lợn, gà, nhà, cửa, bàn, chó, mèo
VD: con mèo nhà em rất đẹp 
Bài 2: Liệt kê các loại từ 
a) Thường đứng trước DT chỉ Người 
ngài, viên, người, , ông bà, chú bác, 
b) Thường đứng trước DT chỉ đồ vật: Quyển, quả, pho, tờ, chiếc  
Bài 3 : Liệt kê các DT + chỉ đơn vị quy ước chính xác: 
VD: tạ, tấn, km 
+ Chỉ đv quy ước ước chừng: bó, vốc, nắm 
 IV/ Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ /SGK.
 - GV dùng SƠ ĐỒ TƯ DUY hệ thống lại kiến thức bài giảng:
 - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu.
V/ Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập vào vở, học thuộc bài.
	 - Chuẩn bị bài '' Ngôi kể trong văn tự sự'' 
__________________________________________
Ngày soạn: 10/10/2012
 Ngày dạy: 11/10/2012 Tuần 8 - Tiết 31-32.
Tập làm văn:
NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
 A- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được đặc điểm ,ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn tự sự (Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba). 
 - Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. 
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. 
 - Sự khác nhau của ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ nhất.
 - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể
 2. Kĩ năng: 
 - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
 -Vận dụng ngôi kể vào đọc -hiểu văn bản tự sự.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng ngôi kể đúng mục đích.
B- PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp kết hợp thuyết trình.... 
C-CHUẨN BỊ: 
 1.Giáo viên: Soạn bài, tìm tài liệu liên quan 
 2. Học sinh: Soạn bài, tìm hiểu các ví dụ 
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Ổn định lớp: - 6/1:
	 - 6/2:
II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III/ Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Khi kể chuyện, người kể đứng ở những ngôi nào? Vì sao? Có khi người kể xưng “tôi”, có khi không? Khi xưng “Tôi” tác giả và người kể có phải là một không? Khi kể chuyện, tác giả nên chọn ngôi kể như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động I: Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự
GV giảng giải cho HS trước hết ngôi kể là gì? (Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. Khi người kể xưng tôi thì đó là ngôi thứ nhất. Khi người kể giấu mình gọi sự vật bằng tên của chúng thì đó là ngôi thứ 3) + Vậy trong văn tự sự, có mấy ngôi kể? Đó là ngôi kể gì? Khi ấy, tác giả ở đâu 
Với cách kể như đoạn 1 thì đó là ngôi kể thứ ba
* HS đọc đoạn 2
+ Người kể trong đoạn văn này có phải là Tô Hoài không? Nhân vật kể tự xưng mình là gì?
Gạch dưới các từ xưng hô ấy? 
+ Khi xưng hô như vậy người kể có thể làm những gì? 
+ Nếu chọn ngôi kể thứ 3, người kể có khả năng làm được những gì? Vì sao?
+ Vậy ngôi kể thứ nhất trong v/ bản TS là gì ? 
Quan sát 2 đoạn văn 1 + 2 
+ Đoạn 2 “Tôi“ có phải là chính tác giả hay không? Vì sao em biết? 
+ Cách chọn ngôi kể này có ưu - nhược điểm gì? Có thể thay đổi ngôi kể được không ?VD: (Thay Dế Mèn bằng Dế Trũi Thay ngôi kể thứ ba trong đoạn 1 bằng ngôi kể thứ nhất?)
Ngôi kể thứ 3 có ưu - ngược điểm gì? 
+ Vậy bài học hôm nay cần nhớ những gì? 
HS đọc to phần ghi nhớ
Hoạt động II: Luyện tập
HS nêu yêu cầu bài tập, GV hướng dẫn HS cách làm bài. Sau đó, nhận xét, sửa chữa, bổ sung
I/ Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự 
1- Các ngôi kể thường gặp trong tác phẩm tự sự: 
a) Ngôi kể là gì? 
Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sự dụng khi kể chuyện 
b) Các ngôi kể :
à Ngôi kể thứ 3 
VD/SGK 
Nhận xét: - Người kể gọi tên các nhân vật bằng chính tên của chúng: Vua, thằng bé, hai cha con, chim sẻ nhỏ, em bé, cha, sử giả nhà vua..
- Tác giả giấu mình đi 
à Người kể sử dụng ngôi thứ 3 
Ngôi thứ 3Người kể giấu mình gọi sự vật = tên gọi của chúng
à Ngôi thứ nhất: 
VD: Đoạn văn 2 SGK
- Người kể xưng tôi là nhân vật Dế Mèn 
- Dế mèn tự xưng về mình
Ghi nhớ SGK 
2- Vai trò của ngôi kể: 
- Khi kể người kể có thể tự do lựa chọn ngôi kể 
- Ngôi thứ nhất có điểm mạnh tính chủ quan 
- Ngôi thứ ba có điểm mạnh tính khách quan 
 * Ghi nhớ SGK /89
 II/ Luyện tập: 
Bài 1 Thay đổi ngôi 1 bằng ngôi thứ 3 và nhận xét 
Thay tất cả từ “Tôi” Bằng từ “Dế Mèn” à Lời của đoạn văn mang tính khách quan. Đoạn cũ mang nhiều tính chủ quan 
Bài 2 Thay ngôi 3 bằng ngôi 1 à Nhận xét 
Thay tất cả những từ “Thanh” bằng từ “Tôi” => Sắc thái tình cảm của đoạn văn được tô đậm nét hơn
Bài 3 “Truyện Cây bút thần” Được kể theo ngôi thứ 3. Khi chọn ngôi thứ 3 người kể mới được tự do linh hoạt, nói về những gì đã diễn ra với Mã Lương 
Bài 4 (Dựa vào bài tập 3 để giải quyết) Trong các truyền thuyết cổ tích người kể theo ngôi kể thứ 3 mà không kể ngôi thứ nhất vì: 
+ Giữ không khí truyền thuyết cổ tích 
+ Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện
 IV/ Củng cố: Ngôi kể là gì? Các ngôi kể? Vai trò của ngôi kể? Đọc lại ghi nhớ.
V/ Dặn dò: - Tập kể chuyện bằng ngôi thứ nhất, Học ghi nhớ. 
- Chuẩn bị bài “Hướng dẫn đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ”
________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Ngữ Văn 6 Tuần 8 - Thái Văn Ban.doc