Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức:- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người

2.Kỹ năng-: Đọc, cảm thụ văn học.

3. Thái độ: Trân trọng , yêu quí tình cảm gia đình. Có thái độ đúng đắn trong việc học tập

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Soạn GA, nghiên cứu SGK và những tư liệu có liên quan, giới thiệu tập truyện “ Những tấm lòng cao cả ” của nhà văn Ý Ét – môn - đơ A – mi – xi. -

Tích hợp vớivăn Tự sự và văn biểu cảm.

2. Học sinh : Soạn bài

III. TIẾN TRÌNH GÌƠ HỌC

1. ổn định tố chức 1': Học sinh có mặt: 7A: ./ . 7B: ./

2. Kiểm tra 2' GV kiểm tra vở soạn của học sinh

 

doc 155 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1365Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảnh tĩnh)
- Qua cảnh vật được tả ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ?
GV chốt lại ý toàn bài, gọi HS đọc ghi nhớ sgk trang 112
Hoạt đông 3 : Hướng dẫn luyện tập - (10')
BT1 : Lựa chọn phương án đúng
a. Phương thức biểu đạt :
A : Tự sự C : Biểu cảm
B : Miêu tả *D : Miêu tả và biểu cảm
b. Nội dung chính của bài thơ :
A : Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác nước chảy từ đỉnh núi Hương Lô.
B : Tình yêu thiên nhiên đằm thắm của nhà thơ.
C : Bộc lộ tính cách mạnh mẽ, hào phóng của tác giả.
*D : Cả 3 ý trên
BT2 : Viết một đoạn văn biểu cảm về dòng sông quê em (5 đ 7 câu)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả (701 – 762)
- Nhà thơ nổi tiếng của TQ đời Đường.
- Tiên thơ
2.Tác phẩm : Tiêu biểu về đề tài thiên nhiên
3. Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
4. Đọc
5. Chú thích (SGK, 111)
II. Phân tích
Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ và tráng lệ của thác núi Lư. 
Nghệ thuật : Chọn vị trí thích hợp,
Hình ảnh đặc sắc lối so sánh và các nói phóng đại tạo hiệu quả cao trong việc miêu tả dòng thác
ý nghĩa: qua đó bộc lộ tính cách mạnh mẽ và tình yêu thiên nhiên của tác giả
Ghi nhớ: SGK trang 112
III. Luyện tập
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 3'
* Củng cố: 
Vẻ đẹp thiên nhiên mà Lý Bạch miêu tả qua bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. 
 *Dặn dò: 
Học thuộc lòng phần dịch thơ, Thuộc và hiểu nghĩa ít nhất 10 từ gốc hán có trong bài; Chuẩn bị bài từ đồng nghĩa.
Soạn ngày: 21/10/2014
 Dạy ngày: 7B: 23/ 10; 7A: 24/10/2014
 Tuần 10; tiết 35 : Phần tiếng Việt: 
từ đồng nghĩa
 A. MụC TIÊU CầN ĐạT:
1. Kiến thức: 
 Khái niệm về từ đồng nghĩa.Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Kĩ năng: Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa.
3.Thái độ: 	HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
B. CHUẩN Bị :
1. Giáo viên: Phương tiện SGK- SGV Ngữ văn 7. Phương pháp phân tích mẫu, hình thành khái niệmTích hợp: Hai văn bản: Xa ngắm thác núi Lư ;Chinh phụ ngâm khúc.
 Đồ dùng: Bảng phụ
2. Học sinh : Học thuộc bài cũ Chữa lỗi về quan hệ từ, chuẩn bị bài mới Từ đồng nghĩa
C. TIếN TRìNH CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC
 1. ổn định tổ chức (1'). Sĩ số 7A:..7B:..
2. Kiểm tra bài cũ 5' Kiểm tra bài tập3 SGk trang108
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
3. Nội dung các hoạt động
Hoạt động (1'): Khởi động 
GV giới thiệu về nội dung giờ học rồi vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - 20'
 (1) Yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác.. . ”. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi ”, “ trông ”.
- “rọi” = chiếu
“ trông ” = nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc
 (2) Từ “ trông ” trong bản dịch thơ “ Xa ngắm” có nghĩa là nhìn để nhận biết. Ngoài nghĩa đó ra, từ “ trông ” còn có nghĩa như sau :
+ Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn + Mong
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “ trông ”?
đtrông = chăm sóc, coi sóc
đtrông = mong, hy vọng, trông mong
 (3) Từ VD trên, em rút ra khái niệm từ đồng nghĩa là gì?
GV chuyển sang mục II
* Gọi HS đọc 2 VD (SGK, 114)
(4) So sánh nghĩa của từ “ quả ” và từ “ trái ” trong 2 VD trong SGK? Chúng có thể thay đổi cho nhau được không? 
- “ quả ” đồng nghĩa hoàn toàn với “ trái ”Có thể đổi cho nhau được
(5) Nghĩa của hai từ “ bỏ mạng ” và “ hi sinh ” trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
- “ bỏ mạng ” : mang sắc thái kinh bỉ
- “ hi sinh ” : mang sắc thái kính trọng đKhông thể đổi cho nhau được
(6) Từ đồng nghĩa có mấy loại? Đó là những loại nào?
Giáo viên chốt ý chính chuyển mục III
 (7) Thử thay thế các từ đồng nghĩa “ quả ” và “ trái ”, “ bỏ mạng ” và “ hi sinh” trong các VD ở mục II đ nhận xét?
(8) Trong bài “ Chinh phụ ngâm ”, tại sao người dịch không lấy tiêu đề là “ Sau phút chia tay ” mà lại lấy tiêu đề là “ Sau phút chia li ”? - Chia tay : sắc thái bình thường Chia li : sắc thái cổ, diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
* Yêu cầu HS đọc GN 3 (SGK, 115)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập -15'
Bài 1.
GV dùng bảng phụ yêu cầu học sinh lên điền các từ hán việt đồng nghĩa. HS nhận xét gv chốt ý đúng
Bài 2: GV hướng dẫn mẫu cho HS làm ở nhà
Bài 4: GV hướngdẫn học sinh tìm các từ đồng nhĩa với các từ in đậm để thay thế, chú ý đến văn cảnh để cho phù hợp
.Bài 5: 
GV hướng dẫn HS đặt các từ đó vào văn cảnh cụ thể để xác định nét nghĩa khác nhau theo mẫu
Bài 6
Dùng bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền
HS nhận xét bài làm của bạn; GV chốt ý đúng
Bài 7
Dựa vào phần gợi ý để hoàn thành bài 7,8 ở nhà
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa
* Ghi nhớ 1 (SGK, 114)
II. Các loại từ đồng nghĩa 
- Đồng nghĩa hoàn toàn 
- Đồng nghĩa không hoàn toàn
* Ghi nhớ 2 (SGK, 114)
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Khi dùng các từ đồng nghĩa ta phải chú ý vào thực tế ngữ cảnh cho phù hợp
*Ghi nhớ 3 (SGK, 115)
IV. Luyện tập
Bài 1:
gan dạ - dũng cảm/của cải – tài sản/mổ xẻ – phẫu thuật
năm học – niên khóa
Bài 2: sinh tố – vi-ta-min
Bài 4: đưa- trao; đưa – tiễn
kêu – phàn nàn
Bài 5: yếu đuối: thiếu về cả thể chất và tinh thần
yêu ớt: chủ yêu là về mặt thể chất
Bài 6 Điền theo thứ tự sau:
thành quả - thành tích 
ngoan cố – ngoan cường 
nghĩa vụ - nhiệm vụ
Bài 7: 
đối sử/ đối đãi - đối sử
trọng đại/to lớn – to lớn
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 3'
* Củng cố: Khái niệm về từ đồng nghĩa. Phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
* Dặn dò: Làm bài tập còn lại. Chuẩn bị bài cách lập ý của bài văn biểu cảm
Soạn ngày: 22/10/2014
 Dạy ngày: 7A: 24/ 10; 7A: 25/10/2014
Tuần 10 Tiết 36 - Phần tập làm văn : 
Cách lập ý của bài văn biểu cảm
 A. MụC TIÊU CầN ĐạT:
1. Kiến thức: 
 - ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
2. Kĩ năng: 
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các vấn dề cụ thể.
3.Thái độ: 	
 HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
B. CHUẩN BI :
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài
2. Học sinh : Soạn bài theo sự hướng dẫn của thầy.
C. TIếN TRìNH CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC
 1. ổn định tổ chức (1'). Sĩ số 7A:..7B:..
2. Kiểm tra bài cũ 6':- Đặc điểm của văn biểu cảm. 
3. Nội dung các hoạt động
 	Hoạt động1: Khởi động
GV tóm tắt nội dung tiết học rồi vào bài.
 Hoạt động 2: Phân tích mẫu hình thành khái niệm.
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
* Gọi HS đọc đoạn văn 1
(1) Cây tre đã gắn bó với cuộc sống của con người VN bởi những công dụng ntn?
- Bạn của nhà nông - Bảo vệ xóm làng
(2) Để thể hiện sự còn mãi của cây tre, đoạn văn đã nhắc đến những gì ở tương lai? Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai ntn?
- Liên hệ ngày mai đ khẳng định sự bất tử của cây tre, tre thành biểu tượng của DTVN : Nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm
* Gọi HS đọc đoạn văn 2
(3) Tác giả đã say mê con gà đất ntn? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?
- Say mê con gà đất đ “ hoá thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai”
- Hồi tưởng về món đồ chơi : Con gà đất.
- Cảm xúc :
+ Hấp dẫn bởi chính tính mong manh
+ Vui mừng khi có trong tay, tiếc nuối khi bỗng dưng bị mất
+  để lại trong tôi một nỗi gì sâu thẳm, giống như một linh hồn.
* Gọi HS đọc đoạn văn thứ 3
(4) Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo ntn?
- Dùng hình thức tưởng tượng tình huống để bày tỏ tình cảm với cô giáo. Đáng chú ý là những kỉ niệm sẽ còn nhớ mãi : Cô giữa đàn em , nghe tiếng cô giảng bài, cô theo dõi lớp học, cô thất vọng khi một em cầm bút sai, cô lo cho học trò, cô sung sướng khi học trò có kết quả xuất sắc, “ Chẳng bao giờ em có thể quên cô được! ”
* Gọi HS đọc đoạn văn thứ 4
(5) Đoạn văn nhắc đến những hình ảnh gì về “ u tôi ”? Hình bóng và nét mặt “ u tôi ” được miêu tả như thế nào? Việc miêu tả có tác dụng biểu hiện tình cảm như thế nào?
- Cái bóng : đen đủi, mơ hồ yêu dấu
- Khuôn mặt trăng trắng, với đôi mắt nhỏ.
đ Suy ngẫm tới những ngày tháng ngậm ngùi đói khổ
- Tóc : lốm đốm rụng, lưa thưa- Cười : nếp nhăn xếp lên nhau - Hàm răng trên khểnh, khuyết 3 lỗ
đ Suy nghĩ : “ U tôi đã già. Cái tuổi già đến với u tôi thật nhanh quá! ”
(6) Hãy khái quát lại những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập
* Yêu cầu HS : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn biểu cảm : “ Cảm xúc về vườn nhà ”
I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
 1. Liên hệ hiện tại với tương lai.
Gợi nhắc quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sự vật.
2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
 thể hiện cảm xúc của tác giả đối với đồ chơi dân gian - con gà đất
3.Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn mong ước.
Gợi lại kỷ niệm, tưởng tượng tình huống là bày tỏ tình cảm đánh giá về một con người.
4. Quan sát và suy ngẫm.
T/giả gợi khuôn mặt, tả bóng dáng người mẹ đã già với lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ với mẹ
Khắc họa hình ảnh con người, và nêu nhận xét là cách bày tỏ tình cảm của mình đối với người đó
ii. luyện tập
Lập dàn ý cho đề bài: Cảm xúc về vườn nhà
Mở bài: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà.
Thân bài: Miêu tả vườn, lai lịch vườn.
Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình
Vườn và lao động của cha mẹ
Vườn qua bốn mùa.
Kết bài: Cảm xúc về vườn nhà
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 3'
* Củng cố: Cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm
* Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết luyện nói GV phân công 3 tổ chuẩn bị ba đề theo các đề trong sách giáo khoa trang 129 - 130
Soạn ngày: 25/10/2014
 Dạy ngày: 7B: 29/ 10; 7A: 27/10/2014
Tuần 11 - Tiết 37 - Phần văn : 
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Tĩnh dạ tứ - Lý Bạch)
A. MụC TIÊU CầN ĐạT:
1. Kiến thức: Tình quê hương thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.Hình ảnh ánh trăng- vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản.Đọc - hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
3.Thái độ: 	HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
B CHUẩN Bị :
 1. Giáo viên: Phương tiện SGK, SGV Ngữ văn 7. Phương pháp phân tích, tổng hợp nội dung
2. Học sinh: Học thuộc lòng bài thơ Xa ngắm thác núi Lư.Soạn bài Cảm nghĩ trong đêm Thanh Tĩnh. 
C-Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức (1'). Sĩ số 7A:..7B:..
2. Kiểm tra bài cũ 6': Đọc thuộc lòng bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. 
 Hình ảnh thác núi Lư được tác giả miêu tả qua bài thơ như thế nào?
3. Nội dung các hoạt động 	
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Khởi động - 1' 
GV giới thiệu về quê hương, về trăng trong thơ Lý Bạch rồi vào bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản- 25'
* Gọi HS đọc đ nhận xét
 Chủ đề của bài thơ là gì?
So sánh thể thơ ở bản phiên âm và dịch thơ. Em có nhận xét gì về cách bắt vần của bài thơ?
 Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ (giải nghĩa từng yếu tố HV) (SGK, 123)
 Có người cho rằng trong bài “ Tĩnh dạ tứ ” hai câu đầu là thuần tuý tả cảnh, hai câu cuối là thuần tuý tả tình. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? 
- Không tán thành; nhà thơ không tả cảnh ngắm trăng vì đã đi ngủ
Tình trong hai câu thơ đầu là gì? 
Tình: Không ngủ được, mơ màng – Khoảng khắc suy nghĩ của con người.
- Hai câu cuối có tả cảnh không? ở chi tiết nào?
( Hai câu cuối tả Vầng trăng và động tác con người ngẩng, cúi)
- Khi bắt gặp vầng trăng thì tình cảm của tác giả được tác động như thế nào?
( Như khơi nguồn như mở ra cả một nỗi nhớ quê hương dạt dào)
- Nhận xét của em về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ này?
(Nhớ quê thao thức không ngủ,nhìn trăng. nhìn trăng lại càng nhớ quê)
 Phân tích giá trị NT đặc sắc của bài thơ?
- (GV dùng bảng phụ chép hai khổ thơ cuối phân tích cho HS thấy phép đối và tác dụng của nó).
Ngẩng đầu/ cúi đầu
Nhìn / nhớ 
Trăng sáng/ cố hương
Xét 5 động từ (nghi, cử, đê, tư, vọng) các động từ có chủ thể không? Thực chất chủ thể là ai? Với biện pháp đó góp phần tạo sự liền mạch trong cảm xúc thơ như thế nào? 
(các chủ ngữ đều lược bỏ nhằm khẳng định một chủ thể duy nhất là nhân vật trữ tình)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết- Luyện tập - 10'
GV hướng dẫn học sinh tổng kết nội dung và nghệ thuật theo ghi nhớ sgk
Hướng dẫn luyện tập
	GV hướng dẫn HS so sánh về nội dung, về cách biểu cảm thông qua sử dụng từ ngữ để thấy được mặt đạt và chưa đạt ở bản dịch âý
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả (SGK, 111)
2. Tác phẩm
a. Chủ đề : “ vọng nguyệt hoài hương ” (trông trăng nhớ quê).
b. Thể thơ : ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể)
c. Giải nghĩa các yếu tố HV (SGK, 123)
II. Phân tích
1. Tình và cảnh trong bài thơ
- ánh trăng sáng, phủ đầy mặt đất. 
– Khoảng khắc suy nghĩ của con người.
- Động tác của con người 
- Tình quê hương ùa về trong khoảng khắc
Tình và cảnh được kết hợp thật nhuần nhuyễn mượn cảnh tả tình, lấy tình tả cảnh.
2. Nghệ thuật
- Phép đối 
đ Yêu quê hương, yêu thiên nhiên thiết tha sâu nặng.
c. Dùng từ độc đáo
5 động từ : nghi, tư, cử, vọng, đê đ tạo nên tính thống nhất, liền mạch cảu cảm xúc.
III.tổng kết
Ghi nhớ SGK ( tr 125)
IV. Luyện tập (SGK, 125)
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 2'
* Củng cố: Tình quê hương chân thành sâu sắc,nghệ thuật đối trong thơ Đường
*Dặn dò: Học thuộc lòng phần dịch thơ và phần phiên âm. Chuẩn bị bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Soạn ngày: 28/10/2014
 Dạy ngày: 7B: 30/ 10; 7A: 31/10/2014
Tuần 11 - Tiết 38 - Phần văn : 
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
(Hồi hương ngẫu thư - Hạ Tư Chương)
A. MụC TIÊU CầN ĐạT:
1. Kiến thức: Sơ giản về tác tác giả Hạ Chi Chương.Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.Nghệ thuật độc đáo vế tứ bài thơ.Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người. Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; Đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng: 
- Đọc- hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt.Nhận ra nghệ thuật đối trong thơ Đường.Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán phân tích tác phẩm. Rèn kĩ năng đọc- hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.
3.Thái độ: 	 HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
B. CHUẩN BI:
 1. Giáo viên: Phương tiện SGK, SGV Ngữ văn 7. Phương pháp phân tích, tổng hợp nội dung. Nghệ thuật đối trong bài thơ.Đồ dùng: Bảng phụ
2. Học sinh: Học thuộc lòng bài thơ .Soạn bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. 
C .Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức (1'). Sĩ số 7A:..7B:.
.2. Kiểm tra bài cũ 6' Đọc thuộc lòng bài thơCảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
 Tình cảm quê hương được tác giả miêu tả qua bài thơ như thế nào?
3. Nội dung các hoạt động
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Khởi động-1' 
GV giới thiệu về quê hương, hoàn cảnh sáng tác bài thơ của Hạ Tri Chương rồi vào bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản-25'
 (1) Dựa vào chú thích *, giới thiệu đôi nét về tác giả HTC và bài thơ “ Hồi hương ngẫu thư ”?
- HS quan sát phần chú thích * và trả lời
* GV đọc đ yêu cầu HS đọc đ nhận xét
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, trầm lắng
(2) Bài thơ được viết theo thể thơ quen thuộc nào mà em đã học? Đặc điểm của thể thơ này?
Đây là bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật có kết cấu:Số câu :: 4, + Số chữ trong câu 7 
: Các chữ cuối C2 và C4 hiệp vần với nhau
 (3 Lựa chọn thể thơ lục bát bản dịch này có tác dụng gì trong việc diễn tả tình cảm của nhà thơ?
- Thể lục bát phù hợp với việc diễn tả, chuyển tải tình cảm tha thiết, đằm thắm.
(- GV chốt lại ý chính rồi chuyển mục II
* Gọi HS đọc 2 câu thơ đầu
(5) ở mỗi câu thơ, tác giả đã sử dụng thủ pháp NT nào? Qua thủ pháp NT ấy, nhà thơ muốn diễn đạt tình cảm gì?
- HS : + Phép đối-Thiếu tiểu li gia/ lão đại hồi
đ Thay đổi về vóc dáng, tuổi tác, hé lộ cảm xúc buồn, bồi hồi trước sự thay đổi của (t).
-Hương âm vô cải / mấn mao tồi
GVLiên hệ : Trong thực tế, có những người thay đổi môi trường cư trú đ thay đổi giọng nói và cách sống.
(6) Để diễn tả TQH, nhà thơ đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- PTBĐ : Biểu cảm qua miêu tả
(7) Tình quê hương ở hai câu thơ cuối có gì khác so với hai câu đầu về giọng điệu
Giọng điệu bi hài của câu thơ đầy kịch tính :
+ Làng quê chỉ còn nhi đồng ra đón
+ Những người cùng tuổi với nhà thơ nay chẳng còn ai (Đỗ Phủ viết :  70 tuổi xưa nay hiếm)
+ Trở về nơi chôn rau cắt rốn mà lại bị “ xem như khách ”Các em nhi đồng vui cười niềm nở tiếp đón
(8) Sau khi học xong bài thơ, em có cảm nhận gì về ý nghĩa nhan đề của bài thơ?
- Một vị đại thần, 86 tuổi từ giã Kinh đô trở về quê hương đ đáng trân trọng. Không chủ định làm thơ ngay lúc đặt chân tới quê nhà
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tổng kết - luyện tập-10'
GV hướng dẫn HS so sánh về nội dung, về cách biểu cảm thông qua sử dụng từ ngữ để thấy được mặt đạt và chưa đạt ở bản dịch âý
2. Đọc thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.Giá trị nhân đạo: Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh.Vài trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; Đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ phủ trong bài thơ.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả (659 – 744)
- Đỗ tiến sĩ Làm quan trên 50 năm ở kinh đô Trường An.
2. Tác phẩm : Bài thứ nhất trong hai bài “ Hồi hương ngẫu thư ” nổi tiếng nhất.
a. Thể thơ :
* Phiên âm : Thất ngôn tứ tuyệt
*Dịch thơ : Lục bát
b. Giải nghĩa từ HV 
(SGK, 125)
II. Phân tích
1. Phép đối (tiểu đối)
đ Tấm lòng son sắt chung thuỷ, sự gắn bó thiết tha đối với nơi chôn rau cắt rốn.
2. Phương thức biểu đạt :
Biểu cảm gián tiếp qua yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự
3. Tình huống nghịch lí 
(Nhi đồng–tiện vấn : khách)
đ Giọng điệu bi hài, tình cảm đau xót.
4. Nhan đề
“ Ngẫu nhiên viết” : Tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK, 128)
IV. Luyện tập
1.Đọc thêm: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tác giả, tác phẩm
Kết cấu : Thể thơ tự do
Nội dung và nghệ thuật theo phần ghi nhớ
Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 2'
*Củng cố: Tình quê hương chân thành sâu sắc,nghệ thuật đối trong thơ Đường
*Dặn dò: Học thuộc lòng phần dịch thơ và phần phiên âm. Chuẩn bị bài từ trái nghĩa
Soạn ngày: 28/10/2014
 Dạy ngày: 7B: 30/ 10; 7A: 31/10/2014
Tuần 11; tiết 34 : Phần tiếng Việt: 
từ trái nghĩa
A. MụC TIÊU CầN ĐạT:
1. Kiến thức: 
- Khái niệm về từ trái nghĩa.Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản. Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
3.Thái độ: 	 HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học.
B. CHUẩN Bị :
 1. Giáo viên: Phương tiện SGK, SGV Ngữ văn 7. Phương pháp phân tích ví dụ hình thành khái niệm; Đồ dùng: Phòng máy chiếu
2. Học sinh: Học thuộc bài Từ đồng âm, lấy ví dụ minh hoạ: Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa
C -Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức (1'). Sĩ số 7A:..7B:..
2. Kiểm tra bài cũ 6' Kiểm tra bài tập 5 SGk trang116
3. Nội dung các hoạt động
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Khởi động-1' 
GV giới thiệu về nội dung giờ học rồi vào bài mới.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới-20'
 (1) Đọc lại hai bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong” và bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên” của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch đó? 
Ngẩng – cúi : cơ sở chung là hoạt động của đầu ; 
trẻ – già; (tuổi tác);đi – trở lại ( sự di chuyển)
 (2) Từ trái nghĩa với từ “ già ” trong trường hợp “ sau già ”, “ cau già ”?
- Trẻ – già : cơ sở chung là tuổi tác
- Già - non : cơ sở chung là độ trưởng thành của thực vật.
GV chốt ý chính, chuyển mục II
(3) Trong hai bài thơ trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì? 
Tiểu đối :
ba chìm bảy nổi
lên voi xuống chó
 (4) Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa ấy?
* Gọi HS đọc GN 2 (SGK, 128)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập- 15'
Bài 1 
GV tổ chức hoạt động nhóm, các em trao đổi cử đại diện nhóm lên tìm các cặp từ trái nghĩa có trong các câu ca dao, GV chốt lại ý đúng
Bài 2 Phát phiếu học tập.
Gv dùng bảng phụ HS lên bảng điền các từ trái nghĩa cho phù hợp
Học sinh tráo phiếu tự so sánh kết quả.
Bài 3
GV hướng dẫn học sinh tìm các từ traí nghĩa để điền, chú ý đến văn cảnh để cho phù hợp
( Dùng bảng phụ)
.Bài 4: 
Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn cho tự nhiên, sử dụng cặp từ trái nghĩa có mục đích cụ thể, phù hợp với nội dung mình lựa chọn
I. Thế nào là từ trái nghĩa
 - Những từ có nghĩa trái ngược nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. GN 1 (SGK, 128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa
1.VD (SGK, 128)
-Tạo ra tiểu đối trong 1 câu
đ tương phản, gây ấn tượng mạnh
2. GN 2 (SGK, 128)
III. Luyện tập
Bài 1:
lành – rách
giàu - nghèo
ngắn – dài
đêm – ngày; sáng – tối
Bài 2
cá tươi – cá ươn
hoa tươi – hoa héo
ăn yếu - ăn khỏe
học lực yếu – học lực giỏi
chữ xấu – chữ đẹp
đất xấu - đất tốt 
Bài 3
Các từ trái nghĩa cần điền theo thứ tự sau
cứng - mềm, đi - lại, gần- xa, nhắm - mở, sấp - ngửa, thưởng – phạt, trọng – khinh, đực – cái, thấp – cao, ướt – ráo.
Bài 4
GV chọn một số bài hay đọc cho cả lớp nghe
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: 2'
* Củng cố: Khái niệm về từ trái nghĩa.Cách sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp 
và trong viết văn
* Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người.
Soạn ngày: 29/10/2014
 Dạy ngày: 7A: 31/ 10; 7B: 01/11/2014
Tuần11- tiết 40- phần tập làm văn
LUYệN NóI :VĂN BIểU CảM Về Sự VậT, CON NGƯờI
A. MụC TIÊU CầN ĐạT:
1. Kiến thức: 
 - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người..
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản th

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_7_ky_I.doc