Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

A - Mục tiêu bài học:

 Giúp HS:

- Nắm đợc công dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng.

- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.

B - Chuẩn bị:

- Đồ dùng: Bảng phụ.

- Những điều cần lu ý:

C - Tiến trình tổ chức dạy - học:

 I - Ổn định tổ chức:

II - Kiểm tra:

- Thế nào là phép liệt kê ? Cho ví dụ minh hoa ?

- Có những kiểu liệt kê nào ? Mỗi loại cho một ví dụ ?

III - Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7, tập 2 - Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 119: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
A - Mục tiêu bài học: 
	Giúp HS:
- Nắm đợc công dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng.
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.
B - Chuẩn bị: 
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý: 
C - Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 I - ổn định tổ chức: 
II - Kiểm tra: 
- Thế nào là phép liệt kê ? Cho ví dụ minh hoa ?
- Có những kiểu liệt kê nào ? Mỗi loại cho một ví dụ ?
III - Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
- Hs đọc ví dụ (bảng phụ)>
- Trong các câu trên, dấu chấm lửng đợc dùng để làm gì ?
- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu chấm lửng đợc dùng để làm gì ?
- Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
- Trong các câu trên, dấu chấm phẩy đợc dùng để làm gì ?
- Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy đợc không ? Vì sao ? (Không thể thay dấu phẩy bằng dấu chấm phẩy để tránh hiểu sai ý các phần của câu.
- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu phẩy có những công dụnh gì ?
- Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dới đây, dấu chấm lửng đợc dùng để làm gì?
- Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dới đây ?
I- Dấu chấm lửng:
*Ví dụ: 
a- Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng DT cha liệt kê hết.
b- Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bu thiếp (Một tấm bu thiếp thì quá nhỏ so với dung lợng của một cuốn tiểu thuyết).
*Ghi nhớ 1: sgk (122).
II-Dấu chấm phẩy:
*Ví dụ:
a- Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép có c.tạo phức tạp (vế thứ 2 đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức).
b- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp ngời đọc hiểu đợc các biện pháp, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Vì trong trờng hợp này, dấu chấm phẩy đợc dùng kết hợp với dấu phẩy: dấu phẩy đợc dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức trong từng bộ phận liệt kê, còn dấu chấm phẩy đợc dùng để phân ranh giới các bộ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê chung.
*Ghi nhớ 2: sgk (122).
III- Luyện tập:
1- Bài 1 (123): Dấu chấm phẩy 
a- Dùng để biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.
b- Biểu thị câu nói bị bỏ dở.
c- Biểu thị sự liệt kê cha đâyd đủ.
2- Bài 2 (123): 
Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có c.tạo phức tạp.
IV-Hớng dẫn học bài: 
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 (123).
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.

Tài liệu đính kèm:

  • docDấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.doc