Giáo án Ngữ văn 7 - Trường: THCS Bảo Lý

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản , phân tích tâm trạng của người mẹ

 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường, cha mẹ đối với cuộc đời mỗi con người ta càng thêm yêu quý cha mẹ

B .CHUẨN BỊ.

 1. Gio vin:Sgv+Sgk+ giáo án +Tranh ảnh

 2. Học sinh: sgk+ vở bài soạn+vở ghi

 

doc 160 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Trường: THCS Bảo Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây là đoạn trích thể hiện nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận . 
II. ĐỌC- VĂN BẢN .
 Phân tích .
a. Bốn câu thơ đầu :
 Chàng thì đi cõi xa mưa gió
..
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
- Thực trạng chia li, sự cách ngăn với nỗi sầu nặng nề , tê tái .
- Hình ảnh “chàng thì đi, vào cõi xa vất vả”-“ thiếp thì về”nỗi cô đơn. Phép đối cho thấy sự ngăn cách khắc nghiệt .
- Hình ảnh “mây biếc, núi xanh” không gian mênh mông , tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li .
b. Bốn câu thơ ở khổ thứ hai :
 Chốn Hàm Dương chàng.
.mấy trùng.
- Sự chia li , cách ngăn ngàn trùng .
- Dùng phép đối , điệp ngữ và đảo vị trí các địa danh làm tăng nỗi sầu chia li nhưng chỉ là chia li về cuộc sông , về thể xác còn tâm hồn luôn gắn chặt bên nhau.
- Gắn bó mà không được gắn bó . Sự oái oăm , nghịch chướng .
c. Bốn câu thơ cuối :
Cùng trông lại / cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt
- Phép đối , điệp ngữ , điệp ý : Tiếp tục gợi tả nỗi sầu chia li oái oăm , nghịch chướng đến cực độ . Nỗi sầu nhớ trĩu nặng tràn ngập cả không gian- thời gian .
- “ Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai”. Đúc kết trở thành khối sầu của cả đoạn thơ. Không mang ý nghĩa so đo mà chỉ nhấn rõ nỗi sầu của người chinh phụ trong trạng thái cao độ .
 Tổng kết : (ghi nhớ sgk-tr93 ).
-Sử dụng thể thơ song thất lục bát,điệp ngữ,phép đối
-Nỗi buồn của người chinh phụ. Tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Lịng thơng cảm sâu sắcđối với người phụ nữ
* Củng cố :(2’) Đọc lại toàn bộ đoạn thơ .
* Dặn dò :(1’) Học thuộc bài thơ- nội dung bài học và ghi nhớ .
Soạn văn bản: Bánh trôi nước .
Nhật kí giờ dạy:
-Ngày soạn :
-Ngày dạy :
 Văn bản BÁNH TRÔI NƯỚC 
( Tự học có hướng dẫn ) ( Hồ Xuân Hương )
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản
Gọi HS đọc bài thơ .
HS đọc chú thích .
? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Vì sao .
Thất ngôn tứ tuyệt vì 4 câu mỗi câu 7 chữ .
 Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
? Bài thơ bánh trôi nước có 2 nghĩa đó là những nghĩa gì ?
? Với nghĩa thứ nhất , bánh trôi nước đã được miêu tả ntn ? chú ý các từ : trắng , tròn , chìm , nổi , rắn nát , lòng son .
? Với nghĩa thứ hai, được thể hiện ntn ? chú ý các cụm từ : vừa trắng lại vừa tròn, bảy nổi ba chìm , rắn nát mặc dầu , giữ tấm lòng son .
? Trong hai nghĩa đã phân tích trên , nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ ? Tại sao ?
( Nghĩa thứ hai là chính , nghĩa trước chỉ là phương tiện chuyển tải nghĩa sau .
Với nghĩa thứ hai , HXH đã thể hiện thái độ vừa trân trọng vẻ xinh đẹp , phẩm chất trong trắng , son sắt , thủy chung , vừa cảm thông cho thân phận chìm nổi bấp bênh, bị lệ thuộc vào HX cũ của người phụ nữ xưa . Bà xứng đáng được tôn vinh là nhà thơ tiêu biểu ).
I. Tìm hiểu chung:
*Tác giả : Hồ Xuân Hương .
II.Đọc –Hiểu văn bản
1/ Chủ đề :
Miêu tả bánh trôi nước qua đó thể hiện vẻ đẹp , thân phận , phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến .
a) Bánh trôi nước :
- Trắng, tròn
- Nhào bột nhiều nước thì nát , nhào bột ít nước thì rắn .
- Đun sôi nước để luộc : bánh chín thì nổi, chưa chín thì chìm .
 Đúng với bánh trôi như ngoài đời .
b) Vẻ đẹp , phẩm chất cao quí và thân phận chìm nổi của người phụ nữ.
- Hình thức : trắng , tròn là xinh đẹp .
- Phẩm chất : trong trắng, dù gặp cảnh ngộ gì vẫn giữ được sự son sắt , thủy chung , tình nghĩa .
- Thân phận : bảy nổi ba chìm 
 chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời .
2/Ghi nhớ : sgk-tr95.
* Củng cố :(2’)
Bài thơ Bánh trôi nước thể hiện nội dung gì ?
* Dặn dò :(1’)
- Học thuộc lòng bài thơ – nội dung bài học và ghi nhớ .
- Làm bài tập trong phần luyện tập
- Soạn tiết : “ Quan hệ từ” .
Nhật kí giờ dạy:
-Ngày soạn :
-Ngày dạy :
 Tiết 27 QUAN HỆ TỪ 
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Giúp HS nắm được thế nào là quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ .
- Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
-HS có ý thức sử dụng đúng quan hệ từ khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ.
- Thầy: SGK, SGV, bài soạn, bảng phụ.
- Trò: SGK, vở bài tập 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
* Ổn định lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp .
* Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Em hãy nêu ưu- khuyết điểm khi sử dụng từ Hán Việt ? Cho ví dụ .
- Kiểm tra tập bài tập của học sinh .
*Bài mới : 
 Vào bài:(1’) GV gọi 1 HS đọc bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương và tìm các quan hệ từ được dùng trong bài thơ (HS trả lời-GV nhận xét, ghi điểm). Ở bậc tiểu học các em đã có dịp làm quen với từ loại này, nhưng cách sử dụng như thế nào cho phù hợp khi nói và viết. Bài học “Quan hệ từ “ hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu 
kháiniệm về quan hệ từ
Gọi HS đọc các ví dụ .
GV treo bảng phụ về các câu a,b,c,d ở sgk .
? Em hãy xác định quan hệ từ trong các câu trên ? ( của, như, bởi,và, nên , nhưng ).
GV gạch chân các quan hệ từ trong các câu treo trên bảng phụ .
? Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau ? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ .
? Qua tìm hiểu các VD , em cho biết quan hệ từ dùng để làm gì ? 
HS đọc ghi nhớ .
Hoạt động 2 : (15’) Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về quan hệ từ
HS đọc các câu trong phần 1 .
? Trong các câu sau , câu nào bắt buộc dùng qht , câu nào không bắt buộc ?
Cho HS thời gian thảo luận tổ .
GV gọi đại diện HS lên phát biểu .
GV gọi HS đọc câu 2 .
? Tìm qht có thể dùng thành cặp với các qht sau ?
? Đặt câu với các cặp qht vừa tìm được ?
-Vì cúp điện nên không xem TV được .
-Tuy nhà xa trường nhưng em luôn đi học đúng giờ .
-Hễ trống đánh thì GV vào lớp .
-Sỡ dĩ thi trượt là vì nó chủ quan .
? Như vậy khi sử dụng qht chúng ta cần lưu ý điều gì ? ( HS đọc ghi nhớ ).
Hoạt động 2 : (10’) Hướng dẫn HS luyện tập
HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .
I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ .
VD :Các quan hệ từ và sự liên kết .
a. Của : liên kết giữa từ “đồ chơi”với từ 
“chúng tôi” chỉ quan hệ sở hữu.
b. Như : liên kết so sánh người đẹp với hoa quan hệ so sánh .
c. Bởi , nên : liên kết giữa câu “tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực”với câu “ tôi chóng lớn lắm”
 quan hệ nhân quả .
Ghi nhớ 1 : sgk-tr97.
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ .
VD1: cho HS ghi các câu trong sgk vào tập .
- Trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ :b , d , g , h .
- Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : a , c , e , i .
VD 2: Các cặp quan hệ từ :
+ nếu thì ; vì nên ; Tuy nhưng ; Hễ thì ; Sỡ dĩ là vì .
+ Đặt câu : 
Nếu trời mưa thì đường lầy lội .
* Ghi nhớ 2 : sgk-tr98.
II. LUYỆN TẬP.
1/ HS về nhà làm .
2/ Điền các qht thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn .
Với , và , với , với , Nếu , thì , và .
3/ Câu đúng : b , d , d, i , k, l .
 Câu sai : a , c , e , h .
 * Củng cố :(2’)
- HS nhắc lại nội dung ở 2 ghi nhớ .
- GV nhắc lại K/n và nêu ý nghĩa của việc sử dụng qht .
 * Dặn dò :(1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ – Làm các bài tập còn lại .
- Soạn tiết : “ Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm” . Đề : Loài cây em yêu .
Nhật kí giờ dạy:
Ngày soạn :
-Ngày dạy :
Tiết 28 
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Luyện tập các thao tác làm văn văn biểu cảm : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài.
- Rèn kĩ năng tư duy, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước khi làm bài.
- GDHS lòng yêu thiên nhiên, thể hiện tình cảm trong sáng, chân thật.
B. CHUẨN BỊ.
- Thầy: SGK, bài soạn, bảng phụ.
- Trò: SGK, vở bài tập 
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
* Ổn định lớp :(1’)
* Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Nêu các bước làm bài văn biểu cảm .
* Bài mới : (1’)
 Ở tiết trước các em đã biết các bước khi làm bài văn biểu cảm . Tiết học này ta sẽ thực hành luyện tập cách làm bài văn biểu cảm .
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động : (35’) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề,tìm ý
GV ghi đề lên bảng .
? Đề bài yêu cầu em viết về điều gì ?
? Cần gạch chân dưới những từ ngữ nào quan trọng ?( loài cây , em , yêu ).
? Em yêu thích cây gì ?
? Vì sao em lại thích cây dừa hơn các loài cây khác ?
Gọi một vài HS nêu lên phần mở bài .
? Phần thân bài em nêu lên các đặc điểm gợi cảm của cây ntn ?
Cho HS viết đoạn văn mở bài và kết bài.
( Tổ 1,2 viết phần mở bài ; tổ 3,4 viết phần kết bài .Gọi HS đọc bài viết lên – HS nhận xét – GV nhận xét và cho điểm).
Đề bài : Em hãy viết về một loài cây mà em yêu thích .
- Tìm hiểu đề – tìm ý :
+Viết về thái độ và T/c đối với loài cây em yêu thích .
+Loài cây : Đối tượng miêu tả là loài cây chứ không phải loài vật hay người .
+ Các loài cây thì em thích cây dừa .
+ Cây cao chọc trời , cho trái quanh năm, trái ăn rất ngon , nước ngọt uống vào thì mát  
- Lập dàn ý :
+ Mở bài : Nêu tên loài cây và lí do mà em yêu thích .
+ Thân bài :
Nêu các đặc điểm gợi cảm của cây :
Loài cây đó như thế nào trong cuộc sống của con người .
Loài cây trong cuộc sống của em .
+ Kết bài : Tình cảm của em đối với các loài cây .
- Viết đoạn văn :
*Củng cố :(2’)
Nêu cách làm bài của bài văn biểu cảm.
* Dặn dò :(1’)
- Về nhà đọc bài tham khảo : “ Cây sấu Hà Nội”tr 100 .
-Học kĩ bài để chuẩn bị cho bài viết số 2.
- Soạn bài 8, văn bản : “ Qua đèo Ngang”, “ Bạn đến chơi nhà” . 
Nhật kí giờ dạy:
-Ngày soạn :
-Ngày dạy :
 Tuần 8: (Tiết: 29à32 ) 
 Tiết 29 Văn bản : QUA ĐÈO NGANG
 ( Bà Huyện Thanh Quan )
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hình dung được cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan lúc qua Đèo Ngang.
- Bước đầu hiểu thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Rèn kĩ năng phân tích thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- GD HS biết yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
.B. CHUẨN BỊ .
1/ GV : sgk+giáo án + bức tranh về cảnh Đèo Ngang .
2/ HS : sgk+vở ghi+vở bài soạn .
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
* Ổn định lớp :(1’)
* Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Sau phút chia li và nêu chủ đề của bài .
- Phân tích 2 nghĩa của bài thơ Bánh trôi nước .
* Bài mới :
 Giới thiệu bài : (1’)
 Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn , Phân cách địa giới 2 tỉnh : Hà Tĩnh và Quảng Bình là một địa danh nổi tiếng trên đất nước ta . Đã có rất nhiều thi nhân làm thơ vịnh ĐN nhưng được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài “QĐN” của Bà Huyện Thanh Quan .
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản
GV hướng dẫn HS đọc : giọng chầm chậm, buồn buồn , ngắt nhịp đúng .
GV đọc bài thơ .HS đọc chú thích .
Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích .Nêu những nét chính về T/g .
( Chồng bà là Lưu Nghi làm tri huyện Thanh Quan tỉnh Thái Bình , nên người đời gọi bà là BHTQ .
Thơ bà thường viết về phụ nữ, phần lớn là vào lúc trời chiều, gợi lên cảm giác buồn  Tả cảnh để gửi gắm T/c nhớ nhung da diết đối với quá khứ vàng son).
Hoạt động 2: (25’) Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
HS đọc lại bài thơ .
? Bài thơ này được làm theo thể thơ gì ?
Thất ngôn : 7 tiếng/câu; bát cú : 8 câu/ bài = 56tiếng/ bài .
Nhịp : 4/3 hoặc 2/2/3 .
Vần : bằng hoặc trắc .
? Bài thơ tả cảnh gì ?Qua đó nói lên tâm trạng của ai ?
GV dẫn dắt HS phân tích theo đúng bố cục .
GV đọc lại 2 câu đề .
? Cảnh tượng ĐN được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày ? Thời điểm đó có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả ?
? Cảnh ĐN được miêu tả gồm những chi tiết gì ?
? Ở hai câu thơ này T/g dùng nt gì ?
Lom khom /dưới núi/ tiều vài chú
Lác đác/ bên sông/ chợ mấy nhà.
Phép đối , đảo ngữ , từ láy : lom khom , lác đác ; số từ : vài .
? Quốc quốc và gia gia nghĩa là gì ?
? Những biện pháp nt nào đã được vận dụng trong 2 câu luận và hiệu quả của nó ?
GV đọc hai câu kết .
? Hai câu thơ thể hiện cảm xúc gì ? Cụm từ “ ta với ta” có ý nghĩa gì ? T/d của các biện pháp nghệ thuật .
? Bài thơ tả cảnh ngụ tình . Em cho biết tả tình như thế nào ? ( HS đọc ghi nhớ ).
-Em cĩ nhận xét gì về mơi trường thiên nhiên ở đây ?
I.Tìm hiểu chung:.
1/ Tác giả : -Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh sống trong nửa đầu thế kỉ XIX .
- Xuất thân trong một g/đ quan lại ,có nhan sắc , có học , có tài thơ Nôm . 
2/ Hoàn cảnh sáng tác :
Trên đường vào Phú Xuân , bước tới ĐN lúc chiều tà, cảm xúc dâng trào lòng người , bà sáng tác bài thơ này .
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN .
1/ Thể thơ :thất ngôn bát cú Đường luật .
Bố cục : đề- thực- luận- kết .
2/ Chủ đề : Bài thơ tả cảnh ĐN lúc xế tà và nói lên nỗi buồn cô đơn, nỗi nhớ nhà của người lữ khách (thi sĩ ).
3/ Phân tích :
a. Hai câu đề :
- Miêu tả cảnh ĐN vào buổi xế chiều .
- Cảnh vật : Nắng (bóng ), hoàng hôn , cỏ cây chen đá , lá chen hoa .Cảnh vật hoang sơ , mênh mông , vắng lặng 
 dễ bộc lộ tâm trạng buồn của tác giả . 
b. Hai câu thực :
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà .
 - Phép đối , đảo ngữ , từ láy , số từ : Thấp thoáng có sự sống của con người. Cảnh thêm hoang vắng, heo hút thấm sâu vào lòng người xa xứ .
c. Hai câu luận :
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia .
- Phép đối và đảo ngữ .
- Aån dụ , tượng trưng : Dùng chuyện chim tâm trạng nhớ quê , nhớ nhà , nhớ nước của nhà thơ .
- Chim quốc- đất nước- nhớ nước
- Gia gia – gia đình- thương nhà chơi chữ .
d. Hai câu kết :
 - Nỗi buồn cô đơn thầm kín trong lòng của tác giả giữa không gian tiếp nối mà rời rạc : trời , non , nước .
- Cụm từ “ta với ta” chỉ một người , một nỗi buồn , một nỗi cô đơn lẻ loi không có ai chia sẻ .
4/ Tổng kết : Ghi nhớ : sgk-tr 104.
-Sử dụng thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật, tả cảnh ngụ tình
-Tâm trạng cơ đơn thầm lặng,nỗi niềm hồi cổ của nhà thơ.
* Củng cố : ( 3’)Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? Bố cục ra sao ? Bài thơ thể hiện nội dung gì ?
* Dặn dò :(1’) Học thuộc bài thơ –nội dung bài- ghi nhớ .Soạn tiết tiếp 30 .
Nhật kí giờ dạy:
-Ngày soạn :
-Ngày dạy :
 Tiết 30 Văn bản BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
 ( Nguyễn Khuyến )
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được tình bạn đậm đà, hồn nhiên, dân dã của Nguyễn Khuyến. Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật .
- Rèn kĩ năng phân tích thơ Đường luật.
- GD HS biết yêu quý, tôn trọng tình bạn.
B. CHUẨN BỊ .
- Thầy: SGK, bài soạn, bảng ghi luật B, T.
- Trò: SGK, vở bài tập 
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
* Ổn định lớp :(1’)
* Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang và nêu chủ đề của bài thơ .
- Em hãy phân tích 2 câu thực và 2 câu luận trong bài QĐN .
* Bài mới :
 Vào bài: (1’)
Sống ở đời ai mà không có bạn, nhất là khi có người bạn lại là ý hợp tâm đầu, thì cuộc sống sẽ có ý nghĩa và tốt đẹp biết bao. Điều đó ta sẽ thấy qua bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn HS tìm hiểu chung văn bản
Hướng dẫn đọc : Nhịp giống bài QĐN , giọng chậm rãi , ung dung , hóm hĩnh như thấp thoáng một nụ cười . GV đọc mẫu . HS đọc phần chú thích .
? Tại sao người ta thường gọi NK là cụ Tam Nguyên Yên Đỗ ? ( NK học giỏi, đi thi đỗ đầu ba kì thi : Hương , Hội , Đình. Quê Yên Đỗ, ông là nhà thơ lớn của dân tộc. Thơ ca của NK chủ yếu được sáng tác giai đoạn sau ngày cáo quan về sống ở Yên Đỗ ).
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào ?
Hoạt động 2: (25’) Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Vì sao ?
? Nội dung chính của bài thơ viết về điều gì?
HS đọc diễn cảm câu đầu .
? Cách mở đầu bài thơ của NK có gì thú vị qua giọng điệu và nhịp thơ ?
Giọng : vui, hồ hỡi , tự nhiên .
? Chữ “Bác” gợi cho em điều gì ?
? Đã bấy lâu nay là bao nhiêu năm tháng ? Đây có phải là thời gian chính xác không ?
( Thời gian không xác định cụ thể nhưng chắc chắn là đã khá lâu ).
HS đọc 6 câu thơ tiếp .
? Em hiểu câu thơ này ntn ? Giọng điệu ra sao ?
? Các câu tiếp theo tác giả đã giải bày với bạn ntn ?
? Ở đoạn thơ này, T/ g đã sử dụng các từ loại gì ? Các biện pháp nghệ thuật nào ?
( Tính từ , trạng từ , nói quá , cường điệu , đối ).
? Em hiểu câu thơ thứ bảy ntn ?
? Câu này nhằm khẳng định cái gì ?
? Cụm từ : “ta với ta” nói lên điều gì ? Câu cuối khẳng định điều gì về tình bạn của NK?
HS đọc ghi nhớ (sgk-tr 105)
I. Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả : Nguyễn Khuyến ( 1835- 1909 ), có tên là Tam Nguyên Yên Đỗ.
Nhà nho ẩn dật , là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
2/ Hoàn cảnh sáng tác : Bài thơ sáng tác trong thời kì NK từ bỏ công danh trở về sống nơi vườn cũ .
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1/ Thể thơ : Thất ngôn bát cú Đường luật .
2/ Chủ đề :
Bài thơ nói về tình bạn rất đậm đà và thắm thiết .
3/ Phân tích :
a. Câu 1 :
Đã bấy lâu nay bác tới nhà 
- Là một tiếng chào . NK đón bạn thật hồ hỡi, thân tình .
- “Bác” tỏ thái độ niềm nở , thân mật và sự kính trọng của nhà thơ đối với bạn . Là lời chào vồn vã , biểu lộ niềm xúc động và vui mừng khôn xiết .
b. Sáu câu tiếp theo :
-Trẻ thời đi vắng chợ thời xa .
Lời phân bua, khởi đầu nụ cười vui , hóm hỉnh giữa đôi bạn già .
 - có cá : ao sâu
 - có gà : vườn rộng
 - có cải , cà : chưa ra cây 
 - có bầu : rụng rốn
 - có mướp : đương hoa.
 Giải bày với bạn tất cả mọi thứ mọi thức còn đang ở dạng tiềm ẩn . Tạo nên nụ cười hóm hỉnh , thân mật . 
- Đầu trò tiếp khách trầu không có
Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có. Khẳng định luôn cái “không có” .
c. Câu cuối :
Bác đến chơi đây ta với ta .
Cụm từ: “Ta với ta” là tác giả với người bạn của mình . Biểu lộ một niềm vui trọn vẹn , là dư vị ngọt ngào thân thiết của tình bạn chân thành .
4/ Tổng kết :( ghi nhớ-sgk-tr 105 ).
 -Tạo tình huống khĩ sử, lập ý bất ngờ
 -Thể hiện một quan niệm về tình bạn cĩ ý nghĩa,cĩ giá trị lớn
*Củng cố : ( 4’)HS đọc lại bài thơ .
Nhận xét chung về T/b của NK trong bài thơ Bạn đến chơi nhà ?
* Dặn dò : ( 1’)Về nhà học bài- học thuộc lòng bài thơ . Hai tiết 31-32 viết bài TLV số 2 .
 Nhật kí giờ dạy:
-Ngày soạn :
-Ngày dạy :
 Tiết: 31, 32 BÀI VIẾT SỐ 2-VĂN BIỂU CẢM 
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên , thực vật.
- Rèn kĩ năng cảm thụ những điều tốt đẹp trong thiên nhiên, câu văn mạch lạc, bố cục rõ ràng.
- Bày tỏ tình cảm tốt đẹp, chân thực của mình, thể hiện tình yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
B. CHUẨN BỊ .
- Thầy: Đề bài.
- Trò: Giấy làm bài.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
* Ổn định lớp :(1’).
*Kiểm tra bài cũ : Không.
*Vào bài: Tiết trước chúng ta đã luyện tập về cách làm văn biểu cảm , tiết này ta sẽ viết bài văn biểu cảm .
- GV ghi đề lên bảng.
* Đề bài: Nêu cảm nghĩ về một loài cây mà em yêu quý nhất.
 GV gợi ý: + Chọn loài cây em thực sự yêu thích và có sự hiểu biết về loài cây đó.
+ Nêu lí do em thích.
+ Tả những nét gợi cảm của cây.
+ Nêu những tình cảm chân thành của mình đối với cây.
+ Chú ý sắp xếp bố cục cho rõ ràng, hợp lí.
 Đáp án và biểu điểm:
 a) MB: (1.5đ)
 - Nêu loài cây và lí do yêu thích.
 b) TB: (6đ)
 - Tả chi tiết hình ảnh của cây để khêu gợi cảm xúc.
 - Vai trò của cây trong đời sống con người.
 - Hình ảnh của cây trong đời sống tình cảm của em.
 c) KB: (1.5đ)
 - TÌnh cảm của em đối với cây.
 (Trình bày bài sạch, đẹp (1đ))
 Yêu cầu: Bài viết phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sự liên kết giữa các đoạn, các ý.
+ Viết đúng chính tả, dùng từ chính xác.
+ Tình cảm phải chân thật, bộc lộ qua cách tả, kể.
*Hướng dẫn tự học:
 1) Bài vừa học: 
- Thu bài. 
 - Ôn lại kiến thức về văn bản biểu cảm 
2) Bài sắp học: Chữa lỗi vè quan hệ từ .
- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ : 
+ Thiếu quan hệ
+ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
+ Thừa quan hệ từ 
+ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
 - Trả lời các câu hỏi SGK/106, 107.
-Ngày soạn :
-Ngày dạy : 
 Tuần 9: (Tiết: 33à36 ) 
 Tiết 33. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
A-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ .
- Thông qua luyện tập nâng cao kĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_Ngu_Van_7_Bai_1_Cong_truong_mo_ra.doc