Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Liên Châu

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường

- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại

- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

 1. Kiến thức:

- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng

- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con

 

doc 342 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1322Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Trường THCS Liên Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo 
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết ?
- HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội thảo khoa học 
 Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM 
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy , bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN)
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ?
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không 
? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
( ghi nhớ sgk)
- GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
 - HS đọc phần luyện tập bài tập 1.
- Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk
*Bài tập 2 : Bố cục của vb trên 
Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần 
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm 
+ Phần hai phần còn lại 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN)
- Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ
? Vb đó tự sự hay nghị luận ?
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nhu cầu nghị luận.
2. Thế nào là văn nghị luận 
* Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM
- Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt , đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN
- Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí
+ Những câu mang luận điểm đó 
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm cho hầu hết người VN mù chữ 
- Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xd tổ quốc 
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc
* Ghi nhớ: sgk
II. LUYỆN TẬP: 
 Bài tập 1 
- Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ . Bài viết gọn 
+ Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội.
+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau : có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt 
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng 
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách 
 - Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa, ra đường ) những nơi khuất, nơi công cộng, rác
đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy hiểm. 
+ Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu nhưng đã thành thói quen xã hội
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ?
 - Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà bài tập 3 yêu cầu 
- Chuẩn bị bài: Tục ngữ về con người và xã hội
***************************************************
 Ngày soạn: 10/ 1/ 2012 
 Ngày dạy: 12/ 1/ 2012
 TIẾT 76
Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
 ( tiếp )
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
 - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản..
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm văn bản nghị luận.
 - Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
 - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn:
- Nhận biết văn bản nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hơn kiểu văn bản 
quan trọng này.
b. Kỹ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, 
phương pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng 
văn nghị luận
3. Thái độ: 
 - Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc soạn bài của hs 
3. Bài mới :
 HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
*Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1
-Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? (Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã nêu ra).
-Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ?
-Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? (Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp).
-Để trả lời n câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết
-Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới n dạng nào
+Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ?
 (Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí)
-Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n luận điểm nào?
-Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ?
-Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì sao ? (V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết).
-Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào
-Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
+Gv: Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra trong đ.s thì mới có ý nghĩa.
III- HĐ3 Tổng kết (3 phút)
-Thế nào là văn bản nghị luận?
-Hs đọc ghi nhớ.
IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút)
+Hs đọc bài văn.
-Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ?
-Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ?
-Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và dẫn chứng nào ?
-Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ thể).
-Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có trong thực tế hay không ?
-Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?
+Hs đọc văn bản: Hai biển hồ.
-Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ?
V-HĐ5 Đánh giá (5 phút) 
- Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì?
 -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm?
VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút)
-VN học bài 
-Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4
A- Tìm hiểu bài:
I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1-Nhu cầu nghị luận:
-Kiểu văn bản nghị luận như: 
Nêu gương sáng trong h.tập và LĐ. 
N sự kiện xảy ra có liên quan đến đ.s.
Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sd đất, nhà.
Trong đời sống, ta thg gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
2-Thế nào là văn nghị luận:
*Văn bản: Chống nạn thất học.
a-Luận điểm:
+Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi và bổn phận của mình
+Có k.thức mới có thể tham gia vào công việc XD nc nhà.
b-Lí lẽ:
-Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do ĐQ gây nên.
-Đ.kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu.
-Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì n.dân ta rất yêu nước và hiếu học.
c-Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Phải dùng văn nghị luận.
Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, d.chứng thuyết phục..
II-Tổng kết:( Ghi nhớ Sgk/trang9)
B-Luyện tập:
Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
a-Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị luận.
b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
-Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
-Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi...
c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành.
Bài2-Bố cục: 3 phần.
-MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt.
-TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ.
-KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
Bài3- Hai biển hồ.
-Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.
*************************************************
 Ngày soạn :10/01/2012 
 Ngày dạy: 12/01/2012 
Tiết 77 : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống 
đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.
 - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng: 
 a. Kỹ năng chuyên môn:
 - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ: 
 - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội.
 - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội..
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”?
 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1
 - Đáp án:
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
HS đọc theo yêu cầu của GV
10
2
- Vần lưng , phép đối , nói quá
- Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau
10
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
? Văn bản trên viết theo thể loại gì? 
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Chốt ghi bảng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm )
- Giải thích từ khó ( chú thích sgk)
? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ?
? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 vb như trong sgk? 
- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? 
? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Hs đọc câu tục ngữ thứ 2
? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : 
? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời
? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? 
- HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta 
? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? 
-HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ 
- Gọi hs đọc câu 3
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì?
- Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố 
- Chú ý câu 4
? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? 
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? 
? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
 - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. 
- Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6
? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ?
? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao 
- Gọi Hs đọc câu 7
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? 
? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? 
? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự?
- HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi 
- HS đọc câu tục ngữ thứ 8
? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ 
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? 
- Hs đọc câu 9
? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì?
? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? 
- HS: Đọc ghi nhớ
 * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
* HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Thể loại: Tục ngữ
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm ba phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
C1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người 
*Câu 1: Một mặt người .
- Vần lưng , so sánh, nhận hoá 
=> Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần. 
*Câu 2: Cái răng , cái tóc
=> những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách 
*Câu 3: Đói cho sách ,rách 
a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho 
b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa 
=>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng 
C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng 
*Câu 4 : Học ăn , học nói .
Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ 
*Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy 
*Câu 6 : Học thầy không tày học bạn 
- Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy 
= Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau 
C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c
*Câu 7: Thương người như thể thương
Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình
*Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ ..
Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình
*Câu 9: Một cây .Núi cao 
Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk
1. Nghệ thuật : 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ.......
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế.
IV. LUYỆN TẬP :
 Đồng nghĩa 
1. - Người sống hơn đống vàng 
8. - Uống nước nhớ nguồn 
Trái nghĩa 
1. - Của trọng hơn người 
8 . - Ăn cháo đá bát 
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. 
 - Đọc phần đọc thêm: 
- Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ 
- Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 *****************************************************
 Ngày soạn:14/01/2012 
 Ngày dạy: 16/01/2014 
Tiết 78 : RÚT GỌN CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
 - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm câu rút gọn.
 - Tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết phân tích câu rút gọn.
 - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp 
cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu
3. Thái độ: 
 - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn.
? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk)
? Rút gọn như thế có tác dụng gì ?
? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng ta đã học trong các vb trước ?
- HS: Đọc vd trong sgk 
? Những từ in đậm trong vd thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ?
- HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ 
- Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. 
? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ?
- HS: Thưa mẹ ..ạ !
? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk)
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk
 ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao?
 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
1. Bài tập 4: 
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là câu rút gọn ?
a. Xét vd.
 a. Học ăn.
 b.Chúng ta.
 => Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người.
 b. Kết luận: Ghi nhớ.
- Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn hiểu được ý nghĩa của nó 
* Tác dụng :
- Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh được lặp từ 
- Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là của chung mọi người 
2. Cách dùng câu rút gọn: 
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói 
+ Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm nhã 
*Ghi nhớ : sgk/15,16
II. LUYỆN TẬP :
 Bài tập 1: Những câu rút gọn là “
- b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi người 
 Bài Tập 2 : 
a. Tôi bước tới 
- ( thấy ) cỏ cây ; lom khom .;lác đác 
 - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước 
 -  Cái gia gia mỏi miệng thương nhà 
 - ( Tôi ) dừng chân .
b. - Thiên hạ đồn rằng ..
 - Vua khen .
 - Vua ban .
 - Quan tướng .
 - Quan tướng 
 + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. 
Bài tập 3: 
+ Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa 
+ Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm
 Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Thế nào là câu rút gọn ?
- Rút gọn như vậy có tác dụng gì ?
- Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ?
- Học thuộc ghi nhớ 
- Làm hết bài tập còn lại : 
- Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
 Ngày soạn: 15/01/2012 
 Ngày dạy: 17/01/2012 
Tiết 79: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
 - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập l

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_NGU_VAN_7_THEO_CHU_DE.doc